PHỤ LỤC 13 GIÁO ÁN
C NG THỨC XÁC SUẤT ĐẦY ĐỦ - C NG THỨC BAYES
A. Chuẩn đầu ra bài học
1. Về kiến thức
- Nêu được công thức XS đầy đủ, công thức Bayes
- Phân biệt với công thức cộng, nhân và có điều kiện
- Hiểu ứng dụng của công thức trong phân tích kinh tế
2. Về kĩ năng
- Vận dụng thành thạo công thức vào giải bài toán áp dụng
- Mô hình hóa được bài toán thực ti n có áp dụng công thức
- Giải quyết bài toán ứng dụng kinh tế và đưa ra phán đoán dựa vào kết quả
- Có kĩ năng hoạt động nhóm để giải quyết các bài toán thực ti n nghề kinh tế có sử dụng công thức xác suất đầy đủ - công thức Bayes.
3. Cơ hội hình thành và rèn luyện KN cho SV trong bài giảng
KỸ NĂNG | M TẢ THỰC HIỆN TRONG BÀI HỌC | SỐ LẦN | |
1 | Mô hình hóa | SV được GV hướng dẫn các bước mô hình hóa một bài toán thực ti n kinh tế thông qua bài toán mở đầu và các bài tập ứng dụng của công thức đầy đủ - công thức Bayes. | 4 |
2 | Giải quyết vấn đề | Trong quá trình giải quyết bài toán mở đầu, bài tập áp dụng của công thức, SV sẽ gặp các vấn đề chưa có cách thức và trình tự giải quyết. SV sẽ từng bước khắc phục khó khăn để giải quyết. | 5 |
3 | Sử dụng ngôn ngữ toán học | Sử dụng công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes trong giải quyết bài toán kinh tế. | 4 |
4 | Làm việc nhóm | Trao đổi theo nhóm để đưa ra câu trả lời trong phiếu học tập. | 4 |
5 | Tư duy sáng tạo | Trả lời câu hỏi trong phiếu từ những gợi ý của bài toán và hình thành công thức đầy đủ công thức Bayes từ công thức cộng, nhân, có điều kiện đã biết. | 4 |
6 | Tư duy phản biện | Trao đổi từng cặp hoặc theo nhóm để thống nhất các câu trả lời | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Phương Pháp Dạy Học Giúp Sinh Viên Học Tập Chủ Động (Active Learning)
- Phương Pháp Học Tập Phục Vụ Cộng Đồng (Service Learning)
- Dạy học toán cho sinh viên khối ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra - 29
Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.
4. Về thái độ
- SV có ý thức về việc vận dụng công thức đã học vào thực ti n để đưa ra các nhận định, đánh giá về thị trường tiềm năng trong phân tích kinh tế.
B. Tích hợp chuẩn đầu ra
NỘI DUNG CĐR | CĐR MÔN HỌC | CĐR CTĐT CDIO | |
KIẾN THỨC | Nắm được công thức XS đầy đủ, công thức Bayes | G1.2 | 1.2 |
Phân biệt với công thức cộng, nhân và có điều kiện | G1.3 | 1.2 | |
Hiểu ứng dụng của công thức trong phân tích kinh tế | G1.4 | 1.2 | |
KỸ NĂNG | Mô hình hóa | G2.9 | 2.1 |
Giải quyết vấn đề | G2.9 | 2.5 | |
Sử dụng ngôn ngữ toán học | G2.9 | 2.1 | |
Làm việc nhóm | G3.2 | 3.1 | |
Tư duy sáng tạo | G2.10 | 2.4.7 | |
Tư duy phản biện | G2.10 | 2.4.8 | |
THÁI ĐỘ | Ý thức được việc học tập để phục vụ cho việc học các môn chuyên ngành, phục vụ cho thực ti n và hoạt động nghề khối kinh tế | G3.1 | 2.5 |
C. Bài giảng theo mô hình trải nghiệm CDIO
1. Nhiệm vụ và yêu cầu đối với GV, SV
Thời lượng | Nhiệm vụ GV | Nhiệm vụ SV | Phương tiện | Hiệu quả đối với SV | |
Công thức xác suất đầy đủ - công thức Bayes | 2 tiết | +Thiết kế bài giảng theo mô hình dạy học trải nghiệm CDIO. +Chiếu các slide và đặc vấn đề. +Đặt câu hỏi. +Giảng ít. +Dẫn dắt SV vào trọng tâm. +Viết bảng trắng. | +Xem slide và suy nghĩ. +Nghe giảng ít. +Tham gia vào các vấn đề GV nêu ra. +Lên bảng. +Thảo luận nhóm. | +Máy vi tính +Máy chiếu Projector, Powerpoint. +Các slide bảng cố định, bảng trắng. | +Hình ảnh d tiếp thu. +D theo dõi bài. +Chủ động chiếm lĩnh tri thức theo trình tự chu trình học trải nghiệm CDIO. +Giờ học sinh động, chủ động thảo luận nhóm. +Tự kết luận. |
2. Tiến trình bài giảng
Bài giảng được thiết kế sử dụng mô hình dạy học trải nghiệm CDIO, gồm 4 bước, được vận dụng linh hoạt trong các nội dung giảng dạy. Bài giảng sử dụng kết hợp các kỹ thuật của những biện pháp sư phạm và các phương pháp giảng dạy tích cực chủ động theo đề xuất CDIO nhằm giúp SV đạt các CĐR về kiến thức và kỹ năng đặt ra.
Hoạt động của GV | Mục đích, vai trò của SV | Biện pháp – phương pháp | |
1 | Chiếu slide 1 BÀI TOÁN MỞ ĐẦU GV nêu bài toán mở đầu: Có ba lô hàng mỗi lô có 20 sản phẩm, trong đó lô thứ i có i+3 phế phẩm (i = 1,2,3 ), còn lại là chính phẩm. Chọn ngẫu nhiên một lô hàng, rồi từ lô hàng đó lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm. Tính các xác suất sau: a) Hai sản phẩm lấy ra là hai phế phẩm. b) Giả sử hai sản phẩm lấy ra là hai phế phẩm, khi đó hai phế phẩm này có khả năng được lấy từ lô hàng nào nhiều hơn ? Tại sao ? ? GV yêu cầu SV nhớ lại cách mô hình hóa bài toán xác suất. ? Quy tắc cộng và nhân đã học. | Quá trình 1: Kiến thức và kinh nghiệm +Thầy nêu bài toán mở đầu +Trò nghe +Tái hiện lại các kiến thức đã học, đã từng sử dụng | -Kỹ thuật 2.1 – Biện pháp 2 -Dạy học dựa trên vấn đề |
2 | Chiếu Slide 2 a/ GV đặt các câu hỏi? 1. Hãy xác định phép thử của bài toán ? 2. Phép thử thứ nhất (chọn một lô hàng) có bao nhiêu trường hợp xảy ra ? 3. Như vậy phép thử trên sẽ tạo thành các biến cố có tính chất gì ? 4. Có bao nhiêu trường hợp để A (yêu cầu a) xảy ra ? 5. Mỗi trường hợp A xảy ra có bao nhiêu giai đoạn ? | Quá trình 2: Tư duy +SV suy nghĩ 5 phút và trả lời câu hỏi GV đặt ra. +SV trao đổi từng cặp hoặc theo nhóm nhỏ (theo bàn). | -Kỹ thuật 2.2, 2.3–Biện pháp 2 -Động não - Suy nghĩ từng cặp - chia sẽ |
Trường hợp 1 | Mã hóa | Trường hợp 2 | Mã hóa | |
Giai đoạn 1 | …….. | …….. | …….. | …….. |
Giai đoạn 2 | …….. | ……… | ……… | …… |
6. Sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân hình thành công thức của P(A) ? 7. Phát biểu công thức trên ở dạng tổng quát? 8. Để trả lời yêu cầu ở câu b của bài toán, ta cần tính được các xác suất nào? Áp dụng công thức nào đã học ? 9. Hãy xác định các biến cố đề bài yêu cầu ? 10. Dựa vào các trường hợp đã tính A, hãy tìm kết quả cho P A1 , PA2 ? A A b/ Phát phiếu cho nhóm (5SV/nhóm, 8 nhóm/lớp) PHIẾU HỌC TẬP: CÔNG THỨC XÁC SUẤT ĐẦY ĐỦ - CÔNG THỨC BAYES 1. Hãy vẽ sơ đồ mô phỏng bài toán (các giai đoạn, các biến cố sơ cấp tạo thành sau mỗi phép thử,…): 2. Lập bảng các trường hợp và giai đoạn có thể xảy ra của biến cố A “Hai sản phẩm lấy ra là hai phế phẩm” ở câu a: 3. Tính xác suất biến cố A:……………… 4. Tính xác suất câu b:………………….. 5. Trả lời câu hỏi ở câu b:………………. | +Hoàn thành và nộp phiếu hỏi cho GV. |
Chiếu slide 3 GV tổng kết câu trả lời Hình thành công thức xác suất đầy đủ - Công thức Bayes Đặt thêm câu hỏi thảo luận: Khi nào sử dụng công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes ? | Quá trình 3: Học +SV đưa ra kết quả bài toán và kết luận. +Trình bày công thức xác suất đầy đủ - công thức Bayes. +Phát biểu công thức cho trường hợp tổng quát. +GV tổng kết. | -Hoạt động nhóm | |
4 | GV chiếu slide 4 Áp dụng 1: Biết rằng xác suất để mỗi sản phẩm được sản xuất ra từ dây chuyền I, II, III, IV là phế phẩm tương ứng là 5%, 8%, 4% và 10%. Từ một lô gồm 10 sản phẩm của dây chuyền I, 15 sản phẩm của dây chuyền II, 7 sản phẩm của dây chuyền III và 8 sản phẩm của dây chuyền IV, lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. a) Tính xác suất để nhận được phế phẩm. b) Giả sử đã biết sản phẩm nhận được là phế phẩm, hãy cho biết sản phẩm đó có khả năng được sản xuất từ dây chuyền nào là lớn nhất? GV hướng dẫn SV giải bài toán theo các bước: Bước 1: Xây dựng mô hình toán học Bước 2: Xử lí mô hình bằng cách áp dụng công thức xác suất đầy đủ - công thức Bayes Bước 3: Chuyển đổi kết quả trả lời câu hỏi yêu cầu | Quá trình 4: Áp dụng +Một SV lên bảng tính xác suất để nhận được phế phẩm. +Một SV khác tính các khả năng phế phẩm do từng dây chuyền sản xuất, từ đó đưa ra câu trả lời. | - Kỹ thuật 3.1, 3.2, 3.4, 3.5 – Biện pháp 3 |
5 | GV chiếu slide 5 Áp dụng 2 (vận dụng cao): Trước khi đưa sản phẩm ra thị trường người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 300 khách hàng về sản phẩm đó và thấy có 54 người trả lời “sẽ mua”, 146 người trả lời “có thể sẽ mua” và 100 người trả lời “không mua”. Kinh nghiệm cho thấy tỷ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời trên là: 70%; 30%; 1%. a) Hãy đánh giá thị trường tiềm năng của sản phẩm đó. b) Trong số khách hàng thực sự mua sản phẩm thì có bao nhiêu phần trăm trả lời “sẽ mua”. | Quá trình 1 +SV tái hiện kiến thức vừa học. +Suy nghĩ cách áp dụng vào bài toán này. |
+ GV yêu cầu một nhóm đặt câu hỏi và nhóm khác trả lời. + GV chiếu slide 6 Bài tập cá nhân Yêu cầu: SV giải áp dụng vào vở với các bước như đã hướng dẫn ở áp dụng 1 1/ Mô hình hóa bài toán 2/ Áp dụng công thức 3/ Trả lời yêu cầu a, b | Quá trình 2 +Đặt câu hỏi +Trả lời câu hỏi +Trao đổi với nhau +Giải quyết bài toán +Hoàn thành bài tập cá nhân | -Hoạt động nhóm -Động não - Suy nghĩ từng cặp - chia sẽ | |
Quá trình 3 +SV hiểu được ứng dụng của công thức xác suất đầy đủ - công thức Bayes vận dụng trong đánh giá thị trường tiềm năng trong kinh tế. | |||
7 | GV đặt câu hỏi: 1/ Trong số khách hàng thực sự mua sản phẩm thì có bao nhiêu phần trăm trả lời “có thể sẽ mua”? Vì sao? 2/ Trong số khách hàng không mua sản phẩm thì có bao nhiêu phần trăm trả lời “có thể sẽ mua”? Vì sao? | Qúa trình 4 +SV trả lời câu hỏi +Thảo luận ngắn và củng cố kết quả bài học |
D. Bảng các tiêu chí đánh giá
A | B | …. | Ghi chú | ||
Kiến thức | - Nắm được công thức xác suất đầy đủ - công thức Bayes | ||||
- Phân biệt với công thức cộng, nhân và có điều kiện | |||||
- Hiểu ứng dụng của công thức trong phân tích kinh tế | |||||
Kĩ năng | - Đặt và giải bài toán áp dụng công thức | ||||
- Mô hình hóa bài toán thực ti n theo quy trình đã hướng dẫn | |||||
- Cách sử dụng công thức như công cụ giải quyết để đưa ra kết quả | |||||
Tinh thần, thái độ | Chủ động, tích cực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề | ||||
Hợp tác, giao tiếp tốt với bạn, với thầy | |||||
Tinh thần tự học cao | |||||
Kết quả, sản phẩm | Bài trình bày thuyết phục | ||||
Thông tin, kết quả chính xác | |||||
Thể hiện tính sáng tạo |