Phụ lục 2.5: Một số dự án cảng biển mới sử dụng vốn nhà nước, giai đoạn 2005 - 2011
Đơn vị: Tỷ đồng
Tổng mức đầu tư | |
1. Cảng Cửa ngõ Quốc tế Lạch Huyện (Hải Phòng) | 40.643 |
2. Cảng Vũng áng - giai đoạn II (Hà Tĩnh) | 767 |
3. Cảng Cái Lân (Quảng Ninh) | 1.809,996 |
4. Cảng An Thới (Phú Quốc) | 149,46 |
5. Cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) | 11.473 |
6. Cảng Trung chuyển Quốc tế Vân Phong (Khánh Hoà) |
Có thể bạn quan tâm!
- Đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam - 28
- Bộ Giao Thông Vận Tải (2007), Báo Cáo Kết Quả Kiểm Tra Thực Hiện Quy
- Danh Mục Phân Loại Cảng Biển Việt Nam (Ban Hành Kèm Theo Quyết Định Số 16/2008/qđ-Ttg Ngày 28 Tháng 01 Năm 2008 Của Thủ Tướng Chính Phủ)
- Đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam - 32
Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.
Nguồn: Cục Hàng hải Việt Nam
Phụ lục 2.6: Một số dự án cảng biển mới sử dụng vốn doanh nghiệp cảng, vốn FDI, giai đoạn 2005 - 2011
Đơn vị đầu tư | |
1. Cảng Đình Vũ (Hải Phòng) | Cảng Hải Phòng |
2. Cảng SP - PSA (Bà Rịa - Vũng Tàu) | Cảng Sài Gòn và Tập đoàn PSA - Singapore |
3. Cảng Quốc tế Cái Mép (Bà Rịa - Vũng Tàu) | Cảng Sài Gòn và Tập đoàn APMT - Hà Lan thuộc Maersk Seland |
4. Cảng Container Quốc tế Sài Gòn - SSA (Bà Rịa - Vũng Tàu) | Cảng Sài Gòn và Tập đoàn SSA - Marie Mỹ |
5. Cảng Container Cái Mép Hạ (Bà Rịa - Vũng Tàu) | Công ty Gemadept |
6. Cảng Container Cát Lái (TP. Hồ Chí Minh) | Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn |
7. Cảng Phú Hữu (Đồng Nai) | Công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam |
Phụ lục 2.7: Các chủ thể đầu tư phát triển và khai thác các cảng biển chính của Việt Nam
Tên bến | Đơn vị đầu tư xây dựng/ quản lý bến | |
Cẩm Phả | Công ty Cảng và Thương mại - Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam | |
Hòn Gai | Cái Lân | Cảng Quảng Ninh - VINALINES |
B12 | Công ty Dầu khí B12 - PETROLIMEX | |
Hải Phòng | Vật Cách | Công ty CP Cảng Vật Cách - VINALINES |
Hoàng Diệu | Cảng Hải Phòng - VINALINES | |
Chùa Vẽ | ||
Đình Vũ | ||
Đoan Xá | Công ty CP Cảng Đoạn Xá - VINALINES | |
Transvina | Công ty TNHH Vận tải Công nghệ cao (TRANSVINA) - VINALINES | |
Cửa Cẩm | Cảng Cửa Cẩm - Sở GTVT Hải Phòng | |
Nghi Sơn | Bến tổng hợp Nghi Sơn | Cảng Thanh Hóa - Sở GTVT Thanh Hóa |
Cửa Lò | Cảng Nghệ Tĩnh - Cục HHVN | |
Vũng Áng | Công ty Thương mại và Vận tải biển Hà Tĩnh | |
Chân Mây | Cảng Chân Mây - UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế | |
Đà Nẵng | Tiên Sa | Cảng Đà Nẵng - VINALINES |
Sông Hàn | ||
Dung Quất | PETROVIETNAM | |
Quy Nhơn | Cảng Quy Nhơn - Cục HHVN | |
Nha Trang | Cảng Nha Trang - Cục HHVN | |
Vũng Tàu | Phú Mỹ (Bà Rịa - Serece) | Công ty liên doanh Bà Rịa - Serece |
Đồng Nai | Đồng Nai | Cảng Đồng Nai - Sở GTVT tỉnh Đồng Nai |
TP. Hồ Chí Minh | Sài Gòn | Cảng Sài Gòn - VINALINES |
Bến Nghé | Cảng Bến Nghé - Sở GTVT TPHCM | |
Cát Lái | Tân Cảng - Bộ Quốc phòng | |
Tân Cảng | ||
VICT | Công ty Liên doanh Logistics số 1 | |
Dầu Nhà Bè | Petrolimex Sài Gòn | |
Cần Thơ | Cần Thơ | Cảng Sài Gòn - VINALINES |
Nguồn: Bộ Giao thông Vận tải
Phụ lục 2.8: Hệ thống cảng biển Việt Nam tính đến cuối năm 2008
Số lượng bến (bến) | Số lượng cầu (cầu) | Tổng chiều dài cầu (km) | |
Quảng Ninh | 6 | 11 | 1802 |
Hải Phòng | 21 | 43 | 5630 |
Thái Bình | 1 | 4 | 209 |
Nam Định | 1 | 2 | 200 |
Thanh Hóa | 3 | 4 | 418 |
Nghệ An | 4 | 10 | 1000 |
Hà Tĩnh | 2 | 3 | 270 |
Quảng Bình | 3 | 3 | 295 |
Quảng Trị | 1 | 2 | 128 |
Thừa Thiên Huế | 3 | 4 | 525 |
Đà Nẵng | 13 | 28 | 3731,4 |
Quảng Ngãi | 2 | 2 | 160 |
Quy Nhơn | 3 | 6 | 1240 |
Phú Yên | 1 | 1 | 110 |
Khánh Hòa | 3 | 3 | 670 |
Nha Trang | 4 | 5 | 562 |
TP. Hồ Chí Minh | 24 | 57 | 10601 |
Đồng Nai | 6 | 11 | 901 |
Vũng Tàu - Thị Vải | 12 | 36 | 4049 |
Cần Thơ | 10 | 11 | 1116 |
Đồng Tháp | 5 | 5 | 453 |
An Giang | 1 | 1 | 76 |
Mỹ Tho | 1 | 1 | 62 |
Cà Mau | 1 | 2 | 165 |
Kiên Giang | 2 | 2 | 215 |
Tổng | 133 | 257 | 35594,4 |
Nguồn: Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
236
Phụ lục 2.9. Tổng vốn ĐTPT cảng biển từ năm 1999 - 2011 theo giá hiện hành và theo giá gốc 1994
Đơn vị: Tỷ đồng
1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | |
Tổng vốn ĐTPT cảng biển theo giá hiện hành | 6.620 | 7.635 | 1.381 | 2.030 | 2.536,1 | 3.977 | 4.009,7 | 4.310,5 | 4.646,7 | 5.018,4 | 8.481,2 | 7.350,8 | 5.300 |
Hệ số trượt giá | 1,3 | 1,31 | 1,3157 | 1,351 | 1,433 | 1,535 | 1,603 | 1,663 | 1,721 | 1,85 | 1,9 | 1,95 | 2,01 |
Tổng vốn ĐTPT cảng biển theo giá gốc 1994 | 5.092,3 | 5.828,2 | 1.049,6 | 1.502,6 | 1.769,8 | 2.590,8 | 2.501,3 | 2.591,7 | 2.699,5 | 2.712,4 | 4.463,6 | 3.769,2 | 2.650 |
Tổng vốn ĐTPT cảng biển theo giai đoạn (giá gốc 1994) | 17.833,8 | 7.792,5 | 13.595,2 |
Chiều dài cầu bến của hệ thống cảng biển Việt Nam, giai đoạn 1998 - 2011
Đơn vị: Km
1998 (cuối năm) | 2004 (cuối năm) | 2007 (cuối năm) | 2011 (cuối năm) | |
Chiều dài cầu bến | 20,09 | 31,5 | 39,951 | 49,5 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Phụ lục 2.10: Hệ số khai thác cảng biển - năm 2010 và 2011
Đơn vị: %
Tên cảng biển và bến cảng | Hệ số khai thác cảng | |
Nhóm I (nhóm cảng biển phía Bắc) | - Cảng Hải Phòng (Hoàng Diệu, Chùa Vẽ) | 119 |
- Cảng Đoạn Xá | 146 | |
- Bến cảng Đình Vũ | 81,3% | |
- Bến cảng tổng hợp Cái Lân | 55% | |
- Cảng than Cẩm Phả | 206% | |
- Cảng Mũi Chùa | 1,3% | |
- Cảng Diêm Điền | ||
- Cảng Hải Thịnh | ||
Nhóm II (nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ) | - Cảng Nghi Sơn | 103% |
- Cảng Lệ Môn | 56,8% | |
- Cảng Cửa Lò | 42% | |
- Cảng Bến Thủy | ||
- Cảng Vũng Áng | 51,7% | |
- Cảng Xuân Hải | 25% | |
Nhóm III (nhóm cảng biển Trung Trung Bộ) | - Cảng Quảng Bình | |
Bến Hòn La | 29% | |
Bến tổng hợp Sông Gianh | 66% | |
Bến dầu Sông Gianh | 40% | |
- Cảng Quảng Trị | ||
Bến Cửa Việt | 16% | |
Bến xăng dầu Cửa Việt | ||
- Cảng Thừa Thiên - Huế | ||
Bến Tổng hợp Thuận An | 10% | |
Bến Xăng dầu Thuận An | 3% | |
Bến Tổng hợp Chân Mây | 57% | |
Bến Xăng dầu Chân Mây |
- Cảng Đà Nẵng | 89% | |
Bến Liên Chiểu | 53% | |
Bến Tiên Sa | 65% | |
Bến Sông Hàn | ||
- Cảng Kỳ Hà - Quảng Nam | ||
Bến Kỳ Hà | 75% | |
Bến Tam Hiệp | ||
- Cảng Dung Quất | ||
Bến Gemandept Dung Quất | 5,25% | |
Bến dầu sản phẩm | 10,8% | |
Bến nhập dầu thô | ||
Bến khu công nghiệp | ||
Bến Sa Kỳ | 35% | |
Nhóm IV (nhóm cảng biển Nam Trung Bộ) | - Cảng Quy Nhơn | |
Bến Tổng hợp Quy Nhơn | 91,7% | |
Bến Tổng hợp Thị Nại | 53,4% | |
Bến Xăng dầu Quy Nhơn | 20% | |
- Cảng Vũng Rô | ||
Bến Tổng hợp Vũng Rô | 87,4% | |
Bến Xăng dầu Vũng Rô | ||
- Cảng Vân Phong | đang xây dựng | |
- Cảng Nha Trang - Ba Ngòi | ||
Bến Nha Trang | 162% | |
Bến Xăng dầu Mũi Chụt | ||
Bến Tổng hợp Ba Ngòi | 98,1% | |
- Cảng Cà Ná - Dốc Hầm | ||
Bến Ninh Chữ | 91,4% | |
Bến Cà Ná | 11% | |
- Cảng Kê Gà |
Bến Phú Quý | 49% | |
Nhóm V (nhóm cảng biển TP. Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu) | - Cảng Thành phố Hồ Chí Minh | 257% |
- Cảng Bà Rịa - Vũng Tàu | 65,47% | |
- Cảng Đồng Nai và cảng Bình Dương | 23,8% | |
Nhóm VI (nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long) | - Cảng trên sông Tiền | |
Cảng Đồng Tháp | 30% | |
Cảng Mỹ Tho | 32% | |
Cảng Vĩnh Long | 42,5% | |
Cảng Bến Tre | Chưa hoạt động | |
- Cảng trên sông Hậu (nếu tính cả lượng cát xuất khẩu): | ||
Cảng Mỹ Thới | 297% | |
Cảng Hoàng Diệu - Cần Thơ | 301% | |
Cảng Cái Cui | 173% | |
Cảng Trà Nóc | 1102% | |
Cảng Bình Minh | 83% | |
- Cảng khu vực bán đảo Cà Mau và ven biển vịnh Thái Lan | ||
Cảng Hòn Chông | đã hư hỏng nặng | |
Cảng Năm Căn | 14% |
Nguồn: Tác giả tổng hợp theo số liệu của Cục Hàng hải Việt Nam
Phụ lục 2.11: Tổng lượng hàng hoá qua cảng và tỷ lệ tăng trưởng giai đoạn 1995 - 2011
Lượng hàng thông qua (Triệu tấn) | Tỉ lệ tăng trưởng (%/năm) | |||||
X. khẩu | N. khẩu | Nội địa | Quá cảnh | Tổng | ||
1995 | 12,9 | 10,6 | 10,5 | 3,7 | 37,7 | |
1996 | 15,9 | 13,1 | 8,1 | 2,1 | 39,2 | 4,0 |
1997 | 21,2 | 17,2 | 7,3 | 3,2 | 48,9 | 24,7 |
1998 | 22,8 | 20,0 | 10,0 | 4,0 | 56,8 | 16,2 |
1999 | 29,6 | 22,3 | 14,3 | 6,5 | 72,7 | 28,0 |
2000 | 29,0 | 23,1 | 21,2 | 9,1 | 82,4 | 13,3 |
2001 | 35,9 | 25,4 | 20,1 | 9,6 | 91,0 | 10,4 |
2002 | 34,5 | 35,0 | 22,7 | 10,1 | 102,3 | 12,4 |
2003 | 37,9 | 39,9 | 25,9 | 10,6 | 114,3 | 11,7 |
2004 | 47,1 | 41,3 | 29,0 | 10,3 | 127,7 | 11,7 |
2005 | 51,2 | 45,8 | 28,9 | 12,6 | 138,5 | 8,5 |
2006 | 57,6 | 49,1 | 33,1 | 14,7 | 154,5 | 11,6 |
2007 | 62,5 | 58,6 | 42,9 | 17,1 | 181,1 | 17,2 |
2008 | 63,7 | 72,4 | 42,8 | 17,7 | 196,6 | 8,5 |
2009 | 84,3 | 69,4 | 60,3 | 20,1 | 251,2 | 12 |
2010 | 74,8 | 79,5 | 75,5 | 29,5 | 259,2 | 10 |
2011 | 80,5 | 74,6 | 87,9 | 43 | 286 | 10,4 |
Nguồn: Cục Hàng hải Việt Nam