Đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam - 31


Phụ lục 2.5: Một số dự án cảng biển mới sử dụng vốn nhà nước, giai đoạn 2005 - 2011

Đơn vị: Tỷ đồng


Tên dự án

Tổng mức đầu tư

1. Cảng Cửa ngõ Quốc tế Lạch Huyện (Hải Phòng)

40.643

2. Cảng Vũng áng - giai đoạn II (Hà Tĩnh)

767

3. Cảng Cái Lân (Quảng Ninh)

1.809,996

4. Cảng An Thới (Phú Quốc)

149,46

5. Cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu)

11.473

6. Cảng Trung chuyển Quốc tế Vân Phong (Khánh Hoà)


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.

Đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam - 31

Nguồn: Cục Hàng hải Việt Nam


Phụ lục 2.6: Một số dự án cảng biển mới sử dụng vốn doanh nghiệp cảng, vốn FDI, giai đoạn 2005 - 2011

Tên dự án

Đơn vị đầu tư

1. Cảng Đình Vũ (Hải Phòng)

Cảng Hải Phòng

2. Cảng SP - PSA (Bà Rịa - Vũng Tàu)

Cảng Sài Gòn và Tập đoàn PSA -

Singapore

3. Cảng Quốc tế Cái Mép (Bà Rịa - Vũng Tàu)

Cảng Sài Gòn và Tập đoàn APMT - Hà

Lan thuộc Maersk Seland

4. Cảng Container Quốc tế Sài Gòn - SSA (Bà

Rịa - Vũng Tàu)

Cảng Sài Gòn và Tập đoàn SSA -

Marie Mỹ

5. Cảng Container Cái Mép Hạ (Bà Rịa - Vũng

Tàu)

Công ty Gemadept

6. Cảng Container Cát Lái (TP. Hồ Chí Minh)

Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn

7. Cảng Phú Hữu (Đồng Nai)

Công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam


Phụ lục 2.7: Các chủ thể đầu tư phát triển và khai thác các cảng biển chính của Việt Nam

Cảng

biển

Tên bến

Đơn vị đầu tư xây dựng/ quản lý bến

Cẩm Phả

Công ty Cảng và Thương mại - Tập đoàn Than và Khoáng sản

Việt Nam

Hòn

Gai

Cái Lân

Cảng Quảng Ninh - VINALINES

B12

Công ty Dầu khí B12 - PETROLIMEX

Hải Phòng

Vật Cách

Công ty CP Cảng Vật Cách - VINALINES

Hoàng Diệu

Cảng Hải Phòng - VINALINES

Chùa Vẽ

Đình Vũ

Đoan Xá

Công ty CP Cảng Đoạn Xá - VINALINES

Transvina

Công ty TNHH Vận tải Công nghệ cao (TRANSVINA) -

VINALINES

Cửa Cẩm

Cảng Cửa Cẩm - Sở GTVT Hải Phòng

Nghi

Sơn

Bến tổng hợp

Nghi Sơn

Cảng Thanh Hóa - Sở GTVT Thanh Hóa

Cửa Lò

Cảng Nghệ Tĩnh - Cục HHVN

Vũng Áng

Công ty Thương mại và Vận tải biển Hà Tĩnh

Chân Mây

Cảng Chân Mây - UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế

Đà

Nẵng

Tiên Sa

Cảng Đà Nẵng - VINALINES

Sông Hàn

Dung Quất

PETROVIETNAM

Quy Nhơn

Cảng Quy Nhơn - Cục HHVN

Nha Trang

Cảng Nha Trang - Cục HHVN

Vũng

Tàu

Phú Mỹ

(Bà Rịa - Serece)

Công ty liên doanh Bà Rịa - Serece

Đồng

Nai

Đồng Nai

Cảng Đồng Nai - Sở GTVT tỉnh Đồng Nai

TP. Hồ

Chí Minh

Sài Gòn

Cảng Sài Gòn - VINALINES

Bến Nghé

Cảng Bến Nghé - Sở GTVT TPHCM

Cát Lái

Tân Cảng - Bộ Quốc phòng

Tân Cảng

VICT

Công ty Liên doanh Logistics số 1

Dầu Nhà Bè

Petrolimex Sài Gòn

Cần

Thơ

Cần Thơ

Cảng Sài Gòn - VINALINES

Nguồn: Bộ Giao thông Vận tải


Phụ lục 2.8: Hệ thống cảng biển Việt Nam tính đến cuối năm 2008


Tên cảng

Số lượng bến

(bến)

Số lượng cầu (cầu)

Tổng chiều dài cầu

(km)

Quảng Ninh

6

11

1802

Hải Phòng

21

43

5630

Thái Bình

1

4

209

Nam Định

1

2

200

Thanh Hóa

3

4

418

Nghệ An

4

10

1000

Hà Tĩnh

2

3

270

Quảng Bình

3

3

295

Quảng Trị

1

2

128

Thừa Thiên Huế

3

4

525

Đà Nẵng

13

28

3731,4

Quảng Ngãi

2

2

160

Quy Nhơn

3

6

1240

Phú Yên

1

1

110

Khánh Hòa

3

3

670

Nha Trang

4

5

562

TP. Hồ Chí Minh

24

57

10601

Đồng Nai

6

11

901

Vũng Tàu - Thị Vải

12

36

4049

Cần Thơ

10

11

1116

Đồng Tháp

5

5

453

An Giang

1

1

76

Mỹ Tho

1

1

62

Cà Mau

1

2

165

Kiên Giang

2

2

215

Tổng

133

257

35594,4

Nguồn: Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

236


Phụ lục 2.9. Tổng vốn ĐTPT cảng biển từ năm 1999 - 2011 theo giá hiện hành và theo giá gốc 1994

Đơn vị: Tỷ đồng


Chỉ tiêu

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

Tổng vốn ĐTPT cảng biển

theo giá hiện hành

6.620

7.635

1.381

2.030

2.536,1

3.977

4.009,7

4.310,5

4.646,7

5.018,4

8.481,2

7.350,8

5.300

Hệ số trượt giá

1,3

1,31

1,3157

1,351

1,433

1,535

1,603

1,663

1,721

1,85

1,9

1,95

2,01

Tổng vốn ĐTPT cảng biển

theo giá gốc 1994

5.092,3

5.828,2

1.049,6

1.502,6

1.769,8

2.590,8

2.501,3

2.591,7

2.699,5

2.712,4

4.463,6

3.769,2

2.650

Tổng vốn ĐTPT cảng biển

theo giai đoạn (giá gốc 1994)

17.833,8

7.792,5

13.595,2


Chiều dài cầu bến của hệ thống cảng biển Việt Nam, giai đoạn 1998 - 2011

Đơn vị: Km


Năm

1998 (cuối năm)

2004 (cuối năm)

2007 (cuối năm)

2011 (cuối năm)

Chiều dài cầu bến

20,09

31,5

39,951

49,5

Nguồn: Tác giả tổng hợp


Phụ lục 2.10: Hệ số khai thác cảng biển - năm 2010 và 2011

Đơn vị: %


Nhóm cảng biển

Tên cảng biển và bến cảng

Hệ số khai

thác cảng


Nhóm I (nhóm cảng biển phía

Bắc)

- Cảng Hải Phòng (Hoàng Diệu, Chùa Vẽ)

119

- Cảng Đoạn Xá

146

- Bến cảng Đình Vũ

81,3%

- Bến cảng tổng hợp Cái Lân

55%

- Cảng than Cẩm Phả

206%

- Cảng Mũi Chùa

1,3%

- Cảng Diêm Điền


- Cảng Hải Thịnh



Nhóm II (nhóm cảng biển Bắc

Trung Bộ)

- Cảng Nghi Sơn

103%

- Cảng Lệ Môn

56,8%

- Cảng Cửa Lò

42%

- Cảng Bến Thủy


- Cảng Vũng Áng

51,7%

- Cảng Xuân Hải

25%

Nhóm III (nhóm cảng biển Trung

Trung Bộ)

- Cảng Quảng Bình


Bến Hòn La

29%

Bến tổng hợp Sông Gianh

66%

Bến dầu Sông Gianh

40%

- Cảng Quảng Trị


Bến Cửa Việt

16%

Bến xăng dầu Cửa Việt


- Cảng Thừa Thiên - Huế


Bến Tổng hợp Thuận An

10%

Bến Xăng dầu Thuận An

3%

Bến Tổng hợp Chân Mây

57%

Bến Xăng dầu Chân Mây




- Cảng Đà Nẵng

89%

Bến Liên Chiểu

53%

Bến Tiên Sa

65%

Bến Sông Hàn


- Cảng Kỳ Hà - Quảng Nam


Bến Kỳ Hà

75%

Bến Tam Hiệp


- Cảng Dung Quất


Bến Gemandept Dung Quất

5,25%

Bến dầu sản phẩm

10,8%

Bến nhập dầu thô


Bến khu công nghiệp


Bến Sa Kỳ

35%

Nhóm IV (nhóm cảng biển Nam

Trung Bộ)

- Cảng Quy Nhơn


Bến Tổng hợp Quy Nhơn

91,7%

Bến Tổng hợp Thị Nại

53,4%

Bến Xăng dầu Quy Nhơn

20%

- Cảng Vũng Rô


Bến Tổng hợp Vũng Rô

87,4%

Bến Xăng dầu Vũng Rô


- Cảng Vân Phong

đang xây

dựng

- Cảng Nha Trang - Ba Ngòi


Bến Nha Trang

162%

Bến Xăng dầu Mũi Chụt


Bến Tổng hợp Ba Ngòi

98,1%

- Cảng Cà Ná - Dốc Hầm


Bến Ninh Chữ

91,4%

Bến Cà Ná

11%

- Cảng Kê Gà




Bến Phú Quý

49%

Nhóm V

(nhóm cảng biển TP. Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu)

- Cảng Thành phố Hồ Chí Minh

257%

- Cảng Bà Rịa - Vũng Tàu

65,47%

- Cảng Đồng Nai và cảng Bình Dương

23,8%


Nhóm VI (nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long)

- Cảng trên sông Tiền


Cảng Đồng Tháp

30%

Cảng Mỹ Tho

32%

Cảng Vĩnh Long

42,5%

Cảng Bến Tre

Chưa hoạt

động

- Cảng trên sông Hậu (nếu tính cả lượng cát xuất

khẩu):


Cảng Mỹ Thới

297%

Cảng Hoàng Diệu - Cần Thơ

301%

Cảng Cái Cui

173%

Cảng Trà Nóc

1102%

Cảng Bình Minh

83%

- Cảng khu vực bán đảo Cà Mau và ven biển vịnh

Thái Lan


Cảng Hòn Chông

đã hư hỏng

nặng

Cảng Năm Căn

14%

Nguồn: Tác giả tổng hợp theo số liệu của Cục Hàng hải Việt Nam


Phụ lục 2.11: Tổng lượng hàng hoá qua cảng và tỷ lệ tăng trưởng giai đoạn 1995 - 2011


Năm

Lượng hàng thông qua (Triệu tấn)

Tỉ lệ tăng trưởng (%/năm)

X. khẩu

N. khẩu

Nội địa

Quá cảnh

Tổng

1995

12,9

10,6

10,5

3,7

37,7


1996

15,9

13,1

8,1

2,1

39,2

4,0

1997

21,2

17,2

7,3

3,2

48,9

24,7

1998

22,8

20,0

10,0

4,0

56,8

16,2

1999

29,6

22,3

14,3

6,5

72,7

28,0

2000

29,0

23,1

21,2

9,1

82,4

13,3

2001

35,9

25,4

20,1

9,6

91,0

10,4

2002

34,5

35,0

22,7

10,1

102,3

12,4

2003

37,9

39,9

25,9

10,6

114,3

11,7

2004

47,1

41,3

29,0

10,3

127,7

11,7

2005

51,2

45,8

28,9

12,6

138,5

8,5

2006

57,6

49,1

33,1

14,7

154,5

11,6

2007

62,5

58,6

42,9

17,1

181,1

17,2

2008

63,7

72,4

42,8

17,7

196,6

8,5

2009

84,3

69,4

60,3

20,1

251,2

12

2010

74,8

79,5

75,5

29,5

259,2

10

2011

80,5

74,6

87,9

43

286

10,4

Nguồn: Cục Hàng hải Việt Nam

Xem tất cả 258 trang.

Ngày đăng: 26/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí