Phân ngành đã cam kết mở cửa hoàn toàn | WTO | EVFTA | |||||||
vụ vận tải | - Dịch vụ kho bãi công-ten-nơ - Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính - Dịch vụ kho bãi - Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa | ||||||||
- Các dịch vụ khác (kiểm tra vận đơn; dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa; giám định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; giám định hàng hóa; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. Các dịch vụ này được thực hiện thay mặt cho chủ hàng) | X | ||||||||
5. Dịch vụ thông tin | - Các dịch vụ bưu chính - Các dịch vụ chuyển phát | X | |||||||
6. Dịch vụ giáo dục | - Giáo dục bậc giáo dục khác | cao, | giáo | dục | cho | người | lớn, | X | X |
7. Dịch vụ môi trường | - Dịch vụ xử lý nước thải, rác thải - Dịch vụ đánh giá tác động môi trường | X | X | ||||||
- Dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ tương tự - Dịch vụ làm sạch khí thải, xử lý tiếng ồn - Dịch vụ bảo vệ thiên nhiên và phong cảnh | X | ||||||||
8. Dịch vụ du lịch | - Khách sạn và nhà hàng | X | X | ||||||
9. Dịch vụ xây dựng và kỹ thuật | - Thi công xây dựng | X | X | ||||||
10. Dịch vụ y tế - xã hội | - Dịch vụ bệnh viện - Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh | X | X |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Tương Đồng, Mối Quan Hệ Kinh Tế - Ngoại Giao Việt Nam - Eu Và Tác Động Của Evfta Đến Fdi Vào Việt Nam
- Các Nước Eu Đầu Tư Trực Tiếp Nhiều Nhất Vào Việt Nam, Lũy Kế Đến Tháng 04/2019
- Fdi Từ Eu Vào Việt Nam Theo Địa Bàn, Lũy Kế Đến Tháng 04/2019
- Chênh Lệch Cam Kết Trong Evfta Với Cam Kết Wto/ Chính Sách Hiện Hành Của Việt Nam Và Tác Động Của Evfta Đối Với Fdi Vào Việt Nam
- Các Yếu Tố Khác Và Tác Động Của Evfta Đến Fdi Vào Việt Nam
- Một Số Hàm Ý Chính Sách Đối Với Việt Nam Nhằm Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Trong Bối Cảnh Tham Gia Hiệp Định Thương Mại Tự Do Việt
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng hợp từ các cam kết của Việt Nam trong WTO và EVFTA và Trung tâm WTO và Hội nhập (2017)
Có thể thấy, nhóm các dịch vụ Việt Nam cam kết mở cửa hoàn toàn tập trung vào các lĩnh vực: (i) dịch vụ kinh doanh, đòi hỏi kỹ năng chuyên môn sâu hoặc Việt Nam cần từ bên ngoài; (ii) các lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam có nhu cầu kêu gọi đầu tư, xã hội hóa cao (như môi trường, giáo dục,...); (iii) các lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam đã có sức cạnh tranh tương đối (xây dựng, một số phân ngành dịch vụ vận tải).
Một số phân ngành mà Việt Nam cam kết mở cửa hoàn toàn cho các nhà đầu tư EU trong khi chưa cam kết trong WTO bao gồm: (i) Dịch vụ do bà đỡ, y tá, bác sỹ trị liệu và nhân viên y tế không chuyên (CPC 93191); dịch vụ lau dọn các tòa nhà; (ii) Các dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát; (iii) Đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ; (iv) Dịch vụ vệ sinh; dịch vụ làm sạch khí thải, xử lý tiếng ồn; dịch vụ bảo vệ thiên nhiên và phong cảnh; (v) Dịch vụ vận tải khác (như kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, giám định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác dịnh trọng lượng, giám định hàng hóa, dịch vụ nhận và chấp nhận hàng, dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. Các dịch vụ này được thực hiện thay mặt cho chủ hàng).
Tuy nhiên, phần lớn các ngành/ phân ngành dịch vụ mà Việt Nam có cam kết mở cửa cho đến nay chủ yếu là các cam kết mở cửa một phần (mở hạn chế). Các hạn chế phổ biến tập trung ở các hình thức sau: (i) hạn chế về hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; (ii) hạn chế về tỷ lệ vốn sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; (iii) hạn chế về đối tác Việt Nam, đối tác nước ngoài trong liên doanh/ hợp đồng hợp tác kinh doanh; (iv) hạn chế về phạm vi hoạt động; (v) hạn chế về nhân sự. Tùy vào số lượng và mức độ của các hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài mà mức độ cam kết mở cửa của Việt Nam trong các ngành/phân ngành dịch vụ cụ thể là rộng hay hẹp.
Đối với nhóm các dịch vụ mà Việt Nam cam kết mở cửa rộng (tức là có rất ít điều kiện hạn chế đối với đầu tư nước ngoài), có các ngành dịch vụ lớn mà Việt Nam đã cam kết mức mở cửa rất rộng cho tất cả các phân ngành bao gồm: (i) Xây dựng và dịch vụ kỹ thuật liên quan; (ii) Phân phối; (iii) Du lịch; (iv) Dịch vụ môi trường và (v) một số phân ngành trong ngành dịch vụ kinh doanh như sửa chữa máy
móc thiết bị, tư vấn kỹ thuật/ thiết bị đồng bộ. Có thể thấy, các lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam cam kết mở cửa rất rộng chủ yếu bao gồm các ngành/phân ngành dịch vụ ít nhạy cảm, doanh nghiệp Việt Nam đã có năng lực cạnh tranh tốt hoặc là ngành cần thu hút đầu tư nước ngoài.
Đối với nhóm các dịch vụ mà Việt Nam cam kết mở cửa rất hạn chế, đây phần lớn là các lĩnh vực được cho là nhạy cảm (thông tin, văn hóa, giáo dục phổ thông) hoặc Việt Nam có năng lực cạnh tranh yếu (vận tải). Những phân ngành mà Việt Nam không có cam kết trong WTO nhưng lại có cam kết trong EVFTA bao gồm:
(i) Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt; (ii) Dịch vụ xã hội và dịch vụ liên quan đến sức khỏe;
(iii) Dịch vụ điều hành mặt đất (Bảng 4.10).
Bảng 4.10: So sánh cam kết trong WTO và EVFTA trong các ngành, phân ngành dịch vụ mà Việt Nam cam kết mở cửa rất hạn chế
Phân ngành cam kết mở cửa rất hạn chế | WTO | EVFTA | |
- Dịch vụ thú ý | |||
1. Dịch vụ kinh doanh | - Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp - Dịch vụ liên quan tới khai thác mỏ | X | X |
- Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt | X | ||
- Vận tải biển (hành khách, hàng hóa) | |||
- Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ | |||
- Vận tải đường thủy nội địa (hàng hóa, hành | |||
khách) | |||
4. Dịch vụ vận tải | - Vận tải hàng hóa bằng đường sắt (CPC 7112) | X | X |
- Vận tải đường bộ (hàng hóa, hành khách | |||
CPC 7121, 7122, 7123) | |||
- Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ, trừ dịch vụ | |||
cung cấp tại các sân bay (một phần của CPC |
Phân ngành cam kết mở cửa rất hạn chế | WTO | EVFTA | |
7411) | |||
- Điều hành mặt đất | X | ||
5. Dịch vụ thông tin | - Các dịch vụ viễn thông cơ bản - Các dịch vụ giá trị gia tăng - Dịch vụ nghe nhìn | X | X |
10. Dịch vụ y tế - xã hội | - Dịch vụ xã hội và dịch vụ liên quan tới sức khỏe | X | |
11. Dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao | - Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống, xiếc) - Kinh doanh trò chơi điện tử | X | X |
Nguồn: Tổng hợp từ các cam kết của Việt Nam trong WTO và EVFTA và Trung tâm WTO và Hội nhập (2017)
Đối với các ngành/phân ngành dịch vụ mà Việt Nam cam kết mở cửa sâu hơn trong EVFTA so với các cam kết trong WTO
Đặc biệt, trong một số ngành/ phân ngành dịch vụ cụ thể, Việt Nam cũng đưa ra một số cam kết mở cửa sâu hơn so với các cam kết trong WTO, trong đó có các ngành là thế mạnh của EU như viễn thông, tài chính, vận tải biển,... (Bảng 4.11).
Bảng 4.11: Các cam kết mở cửa sâu hơn của Việt Nam trong EVFTA so với WTO ở một số phân ngành dịch vụ quan trọng
EVFTA | WTO | |
1. Dịch vụ kinh doanh | Việt Nam lần đầu tiên cam kết toàn bộ ngành dịch vụ máy tính thay vì chỉ cam kết một số phân ngành nhất định, do đó cam kết bao gồm tất cả các công nghệ tương lai trong lĩnh vực này. | |
2. Dịch vụ phân phối | Việt Nam cam kết loại bỏ hoàn toàn việc kiểm tra nhu cầu kinh tế đối với các cửa |
EVFTA | WTO | |
hàng bán lẻ trong vòng 05 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực. Do Việt Nam thực hiện các cam kết GATS về phân phối rượu vang và rượu mạnh một cách khá hạn chế, Việt Nam đã ký kết thêm một văn bản liên quan đến việc phân phối các sản phẩm này đảm bảo rằng các cam kết trong GATS không được thực thi theo cách bất lợi cho các nhà cung cấp EU. | ||
3. Dịch vụ tài chính | Các hình thức như văn phòng đại diện, chi nhánh, liên doanh, 100% vốn đầu tư nước ngoài đều được cho phép trong cả EVFTA và WTO. | |
Xem xét ưu đãi cho phép các tổ chức tín dụng EU nâng tỷ lệ nắm giữ nước ngoài lên 49% vốn điều lệ tại 02 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam (cam kết này có hiệu lực trong vòng 05 năm và không áp dụng cho 04 ngân hàng thương mại cổ phần mà Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối). | Đối với phần vốn góp dưới hình thức mua cổ phần, tổng số cổ phần do cá nhân và các pháp nhân nước ngoài tại mỗi ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam không vượt quá 30% vốn điều lệ của Ngân hàng. | |
- Lĩnh vực ngân hàng thương mại: cho phép tiếp cận thị trường đối với việc chuyển giao thông tin tài chính và xử lý |
EVFTA | WTO | ||
dữ liệu tài chính; tự do hóa các yêu cầu phê duyệt của cơ quan quản lý đối với các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng mới; loại bỏ các hạn chế đối với cạnh tranh trong lĩnh vực này. - Lĩnh vực bảo hiểm: cho phép tiếp cận thị trường đối với chuyển giao dữ liệu, quyền riêng tư dữ liệu và phê duyệt theo quy định đối với sản phẩm mới; không phân biệt đối xử với tài sản thế chấp và nội địa hóa tài sản. - Lĩnh vực chứng khoán: cho phép tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia đối với việc cung cấp xử lý dữ liệu tài chính xuyên biên giới và cung cấp dịch vụ tư vấn, trung gian và các chứng khoán phụ trợ khác,... - Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về quy định và giám sát trong lĩnh vực tài chính, chống lại việc trốn thuế, tránh thuế; đồng thời áp dụng bộ nguyên tắc về minh bạch. | |||
4. Dịch vụ vận tải | Dịch vụ vận tải hành khách và | - Cho phép thành lập liên doanh vận hành đội tàu mang cờ Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài trong liên doanh lên 70% vốn pháp định. - Dịch vụ cho thuê tàu biển có | Vốn nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của liên doanh |
EVFTA | WTO | |||
hàng | người lái có phép và dịch vụ | |||
hóa | bảo trì, sửa chữa tàu biển cho | |||
phép liên doanh 70% vốn góp | ||||
nước ngoài. | ||||
5. Dịch | Dịch | Dịch | Cho phép thành lập liên doanh | Tỷ lệ vốn góp của |
vụ | vụ viễn | vụ cơ | trong đó tỷ lệ vốn góp của nước | nước ngoài trong |
thông | thông | bản, | ngoài không quá 65% (áp dụng | liên doanh tối đa |
tin | không | ngay sau khi Hiệp định có hiệu | là 65% | |
có hạ | lực) và không quá 75% sau 05 | |||
tầng | năm kể từ ngày Hiệp định có | |||
mạng | hiệu lực. | |||
Dịch | Cho phép thành lập liên doanh | Đến năm 2010, tỷ | ||
vụ giá | trong đó tỷ lệ vốn góp của nước | lệ vốn góp nước | ||
trị gia | ngoài không vượt quá 65% vốn | ngoài trong liên | ||
tăng, | pháp định ngay sau khi Hiệp | doanh tối đa là | ||
không | định có hiệu lực và cho phép | 65%. | ||
có hạ | thành lập doanh nghiệp sở hữu | |||
tầng | 100% vốn nước ngoài sau 05 | |||
mạng | năm kể từ ngày Hiệp định có | |||
hiệu lực. | ||||
Dịch | Phần vốn góp của nước ngoài | Tỷ lệ vốn góp của | ||
vụ giá | không vượt quá 50% vốn pháp | nước ngoài tối đa | ||
trị gia | định ngay sau khi Hiệp định có | là 50%. | ||
tăng, | hiệu lực và không quá 65% sau | |||
có hạ | 05 năm kể từ ngày Hiệp định có | |||
tầng | hiệu lực. | |||
mạng |
EVFTA | WTO | |||
Cam | Bộ quy tắc pháp lý nhằm đảm | |||
kết | bảo sân chơi bình đẳng cho tất | |||
khác | cả các nhà khai thác trong và | |||
ngoài nước như phí cấp phép, | ||||
truy cập, kết nối, di động số đối | ||||
với dịch vụ di động; chung địa | ||||
chỉ, mạch thuê và các yếu tố | ||||
mạng không tính gộp; chức | ||||
năng độc lập của các cơ quan | ||||
quản lý khi điều tiết ngành. | ||||
Dịch | Việt Nam đồng ý tự do hóa dịch vụ bưu | |||
vụ | chính, trừ các dịch vụ phổ dụng và các | |||
chuyển | dịch vụ được bảo lưu. Ngăn chặn các | |||
phát | hành vi chống cạnh tranh trong lĩnh vực | |||
bưu chính, cam kết áp dụng các tiêu | ||||
chuẩn về cấp phép và các điều khoản | ||||
đảm bảo sự độc lập của cơ quan bưu | ||||
chính và sự công bằng của các bên tham | ||||
gia thị trường. | ||||
7. Dịch vụ môi | Việt Nam lần đầu tiên cam kết trong | |||
trường | Hiệp định các điều khoản về dịch vụ vệ | |||
sinh và các dịch vụ tương tự cũng như | ||||
dịch vụ bảo vệ thiên nhiên và cảnh quan | ||||
cho tất cả các phương thức cung cấp | ||||
dịch vụ mà không có bất cứ hạn chế nào | ||||
đối với cả tiếp cận thị trường và đối xử | ||||
quốc gia. |