Đánh giá mức độ rối loạn thần kinh tự chủ trên bệnh Parkinson và teo đa hệ thống - 25


2 = Cần trợ giúp để tắm gội, hoặc rất chậm khi làm vệ sinh cá nhân. 3 = Cần trợ giúp để rửa tay, đánh răng, chải tóc, đi vào nhà tắm.

4 = Cần trợ giúp hoàn toàn

7. Dáng đi

0 = Bình thường.

1 = Ảnh hưởng nhẹ. Không cần trợ giúp (ngoại trừ do các rối loạn khác không liên quan) 2 = Ảnh hưởng trung bình. Đôi khi cần người giúp

3 = Ảnh hưởng nặng. Thường xuyên cần người giúp 4 = Không thể đi được mặc dù có người giúp.

8. Té ngã (tần suất trong tháng qua)

0 = Không té ngã.

1 = Hiếm khi té ngã (ít hơn 1 lần trong 1 tháng)

2 = Thỉnh thỏang bị té ngã (ít hơn 1 lần trong 1 tuần) 3 = Té ngã trên 1 lần trong 1 tuần

4 = Té ngã ít nhất 1 lần trong 1 ngày (nếu bệnh nhân không thể đi được, cho điểm 4)

9. Triệu chứng tụt huyết áp tư thế (ngất, choáng váng, rối loạn thị giác hoặc đau cổ, giảm khi nằm) 0 = Không triệu chứng

1 = Triệu chứng không thường xuyên và không ảnh hưởng đến hoạt động sống hàng ngày

2 = Triệu chứng thường xuyên, ít nhất 1 lần trong 1 tuần. Giới hạn một chút đến hoạt động sống hàng ngày 3 = Hầu như có triệu chứng. Có thể đứng trên 1 phút. Giới hạn hầu hết các hoạt động sống hàng ngày.

4 = Triệu chứng luôn xảy ra khi thay đổi tư thế. Có thể đứng ít hơn 1 phút. Nếu bệnh nhân cố gắng đứng, thường sẽ bị ngất/ sắp ngất

10. Chức năng tiết niệu (triệu chứng không do các nguyên nhân khác) 0 = Bình thường

1 = Tiểu gấp và/ hoặc tiểu nhiều lần, không cần điều trị thuốc 2 = Tiểu gấp và/ hoặc tiểu nhiều lần, cần điều trị thuốc

3 = Tiểu không tự chủ và/ hoặc tiểu không hết cần thông tiểu ngắt quãng 4 = Tiểu không tự chủ cần thông tiểu lưu

11. Chức năng sinh dục

0 = Bình thường

1 = Suy giảm nhẹ so với lúc bình thường

2 = Suy giảm trung bình so với lúc bình thường 3 = Suy giảm nặng so với lúc bình thường

4 = Không thể hoạt động sinh dục

12. Chức năng tiêu hóa

0 = Không thay đổi so với lúc trước

1 = Đôi khi táo bón nhưng không cần điều trị

2 = Táo bón thường xuyên cần sử dụng thuốc nhuận trường


3 = Táo bón mạn tính cần sử dụng thuốc nhuận trường và thụt tháo 4 = Không thể đi tiêu tự chủ

PHẦN II. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG

Luôn đánh giá chi bị ảnh hưởng nhiều nhất

1. Nét mặt

0 = Bình thường

1 = Giảm biểu lộ nét mặt nhẹ, vẻ mặt “lạnh như tiền” có thể là bình thường. 2 = Bất thường nhẹ, nhưng có giảm sự biểu lộ nét mặt rõ ràng.

3 = Giảm biểu lộ nét mặt trung bình, đôi khi môi hé mở.

4 = Vẻ mặt “mặt nạ” hay cứng đờ với nét mặt không biểu lộ cảm xúc hoàn toàn; môi mở trên 0,25 inch

2. Nói

Yêu cầu bệnh nhân lặp lại một câu nhiều lần 0 = Bình thường.

1 = Giảm nhẹ về mức độ chậm, líu ríu và/ hoặc phát âm. Không cần lặp lại lời nói

2 = Giảm trung bình về mức độ chậm, líu ríu và/ hoặc phát âm. Đôi khi cần lặp lại lời nói 3 = Giảm nặng về mức độ chậm, líu ríu và/ hoặc phát âm. Thường xuyên cần lặp lại lời nói 4 = Không thể hiểu.

3. Chức năng vận nhãn

Yêu cầu bệnh nhân nhìn theo cử động ngón tay chậm theo chiều ngang của người khám, nhìn sang một bên ở những vị trí khác nhau và thực hiện di chuyển mắt đột ngột (saccades) giữa 2 ngón tay, ở những vị trí lệch tâm khoàng 30o. Người khám đánh giá các dấu hiệu bất thường:

(1) Suy yếu nhìn đuổi theo

(2) Rung giật nhãn cầu khi nhìn chằm chằm ở vị trí mắt trên 45o

(3) Rung giật nhãn cầu khi nhìn chằm chằm ở vị trí mắt dưới 45o

(4) Saccade quá tầm (saccadic hypermetria)

Dấu hiệu thứ 3 gợi ý ít nhất 2 dấu hiệu vận nhãn bất thường, bởi vì đã có dấu hiệu thứ 2 0 = không

1 = 1 dấu hiệu vận nhãn bất thường 2 = 2 dấu hiệu vận nhãn bất thường 3 = 3 dấu hiệu vận nhãn bất thường 4 = 4 dấu hiệu vận nhãn bất thường

4. Run khi nghỉ (đánh giá chi run bị ảnh hưởng nhiều nhất) 0 = Không có

1 = Có nhưng nhẹ và hiếm.

2 = Biên độ nhẹ và kéo dài, hay biên độ trung bình nhưng chỉ hiện diện ngắt quãng 3 = Biên độ trung bình và hiện diện hầu hết thời gian

4 = Biên độ nhiều và hiện diện hầu hết thời gian

5. Run khi hoạt động


Khảo sát run tư thế với tay duỗi thẳng (A) và run khi hoạt động chỉ ngón tay (B). Đánh giá dựa vào mức độ run nhiều nhất của động tác (A) và/hoặc (B) và dựa vào chi bị ảnh hưởng nhiều nhất

0 = Không

1 = Run nhẹ biên độ nhỏ (A). Không ảnh hưởng hoạt động chỉ ngón tay (B) 2 = Biên độ trung bình (A). Ảnh hưởng ít hoạt động chỉ ngón tay (B)

3 = Biên độ nhiều (A). Ảnh hưởng rõ hoạt động chỉ ngón tay (B) 4 = Nặng (A). Không thể thực hiện hoạt động chỉ ngón tay (B)

6. Tăng trương lực cơ

Đánh gía cử động thụ động của các khớp chính khi bệnh nhân ở tư thế ngồi thư giãn. Nếu bệnh nhân ngồi xe lăn thì bỏ qua

0 = Không

1 = Rất nhẹ hoặc chỉ có thể nhận ra khi có cử động soi gương hay những cử động khác. 2 = Nhẹ đến trung bình .

3 = Nhiều, nhưng toàn bộ phạm vi cử động dễ dàng đạt được. 4 = Nghiêm trọng, phạm vi cử động đạt được khó khăn.

7. Thay đổi chuyển động bàn tay nhanh chóng

Sấp - ngửa bàn tay, theo chiều dọc và ngang, với biên độ lớn nhất có thể, riêng từng bàn tay. Đánh giá chi bị ảnh hưởng nhiều nhất. Lưu ý rằng giảm biên độ có thể gây ra do chậm động và/ hoặc thất điều tiểu não.

0 = Bình thường.

1 = Giảm biên độ nhẹ 2 = Giảm trung bình.

3 = Giảm nghiêm trọng.

4 = Thực hiện động tác nghèo nàn

8. Khóa ngón tay

Bệnh nhân khóa ngón cái với ngón 2 thành công nhanh chóng vói biên độ lớn nhất có thể, thực hiện mỗi bên ít nhất là 15 đến 20 giây. Đánh giá chi bị ảnh hưởng nhiều nhất. Lưu ý rằng giảm biên độ có thể gây ra do chậm động và/ hoặc thất điều tiểu não.

0 = Bình thường.

1 = Giảm biên độ nhẹ 2 = Giảm trung bình.

3 = Giảm nghiêm trọng.

4 = Thực hiện động tác nghèo nàn

9. Chân nhanh nhẹn

Bệnh nhân ngồi trên ghế, gõ nhẹ gót chân xuống mặt đất và nhấc toàn bộ chân lên liền nhanh chóng. Biên độ khoảng 10cm. Đánh giá chi bị ảnh hưởng nhiều nhất. Lưu ý rằng giảm biên độ có thể gây ra do chậm động và/hoặc thất điều tiểu não.

0 = Bình thường.

1 = Giảm biên độ nhẹ


2 = Giảm trung bình.

3 = Giảm nghiêm trọng.

4 = Thực hiện động tác nghèo nàn

10. Nghiệm pháp gối – gót – cẳng chân

Yêu cầu bệnh nhân giơ cao một chân và đặt gót chân trên đầu gối chân bên kia, sau đó trượt gót chân dọc theo mặt trước xương chày đến mắt cá chân. Khi chạm mắt cá chân, giơ cao lại chân khoảng 40cm và lặp lại trình tự trên. Thực hiện ít nhất 3 lần ở mỗi bên. Đánh giá dựa vào chi bị ảnh hưởng nhiều nhất.

0 = Bình thường

1 = Loạn tầm và thất điều nhẹ

2 = Loạn tầm và thất điều trung bình 3 = Loạn tầm và thất điều nặng

4 = Thực hiện động tác nghèo nàn

11. Đứng lên từ ghế

Bệnh nhân cố gắng đứng lên từ ghế dựa, với 2 tay bắt chéo trước ngực 0 = Bình thường

1 = Chậm, có thể cần nhiều hơn 1 lần cố gắng 2 = Đứng dậy với 2 tay chống, dựa vào ghế.

3 = Khuynh hướng té ngã ra sau, có thể cố gắng nhiều lần, nhưng có thể đứng dậy không cần giúp đỡ. 4 = Không thể đứng dậy mà không có sự giúp đỡ.

12. Tư thế

0 = Bình thường.

1 = Không thẳng hoàn toàn, cúi nhẹ, có thể bình thường ở người già. 2 = Cúi trung bình, xem như bất thường; có thể tựa nhẹ sang một bên 3 = Cúi nhiều như gù, có thể tựa trung bình sang một bên.

4 = Gấp nhiều với rối loạn tư thế cực độ.

13. Ổn định tư thế

Đánh giá mất thăng bằng tự ý và đáp ứng với thay đổi đột ngột, kéo mạnh vai ra sau trong lúc bệnh nhân đứng thẳng, hai mắt mở, chân cách nhẹ. Bệnh nhân được chuẩn bị trước

0 = Bình thường.

1 = Mất thăng bằng nhẹ và/ hoặc khuynh hướng bị đi về phía sau, có thể sửa lại không cần giúp đỡ. 2 = Mất thăng bằng trung bình và/ hoặc mất đáp ứng tư thế, bị té ngã nếu ngưới khám không giữ lại. 3 = Mất thăng bằng nặng. Rất không ổn định, khuynh hướng mất thăng bằng tự ý.

4 = Không thể đứng mà không có người giúp.

14. Dáng đi

0 = Bình thường.

1 = Ảnh hưởng nhẹ

2 = Ảnh hưởng trung bình. Đi bộ khó khăn, cần một ít hay không cần người giúp 3 = Ảnh hưởng nặng. Cần người giúp


4 = Không thể đi được mặc dù có người giúp.

PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẦN KINH TỰ CHỦ

Đánh giá huyết áp và nhịp tim sau nằm nghỉ ngơi 2 phút và 2 phút sau khi đứng. Triệu chứng hạ huyết áp tư thế bao gồm cảm giác mất thăng bằng, choáng váng, nhìn mờ, yếu, mệt mỏi, giảm nhận thức, buồn nôn, hồi hộp, run, đau đầu, đau cổ

PHẦN IV. THANG ĐIỂM TÀN PHẾ TOÀN BỘ

1 = Hoàn toàn độc lập, có thể làm mọi việc nhà với rất ít khó khăn, suy yếu hay chậm chạp. Bình thường về bản chất. Không nhận biết bất kỳ khó khăn nào

2 = Không độc lập hoàn toàn. Cần giúp đỡ làm một số việc nhà

3 = Phụ thuộc hơn. Cần giúp đỡ phân nửa việc nhà. Phải mất phần lớn thời gian trong ngày cho việc nhà. 4 = Phụ thuộc nhiều. Làm được một vài việc nhà. Cần giúp đỡ nhiều

5 = Phụ thuộc và cần giúp đỡ hoàn toàn. Nằm liệt giường


Phụ lục 10

DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU


STT

HỌ VÀ TÊN

GIỚI

NĂM SINH

MÃ SỐ HỒ SƠ

TEO ĐA HỆ THỐNG

1

Phùng A

Nam

1948

L14-0015576

2

Nguyễn Văn B

Nam

1960

L18-0024130

3

Đặng Minh B

Nam

1950

L15-0011668

4

Ngô Văn B

Nam

1964

L19-0004617

5

Đào Thị C

Nữ

1953

L11-0010686

6

Trần Viết C

Nam

1946

M16-0019484

7

Nguyễn Văn C

Nam

1969

L14-0008794

8

Võ Thị Kim C

Nữ

1963

L17-0024827

9

Lê Thị C

Nữ

1953

L18-0000082

10

Lê Thị Diệu D

Nữ

1963

M16-0025873

11

Mai Hữu Đ

Nam

1970

M17-0030837

12

Nguyễn Thị H

Nữ

1954

L16-0002635

13

Nguyễn Thị H

Nữ

1964

L17-0016041

14

Phan Thị H

Nữ

1962

L18-0024201

15

Nguyễn Minh H

Nam

1954

L17-0017641

16

Nguyễn Thị K

Nữ

1960

L16-0009735

17

Nguyễn Thị K

Nữ

1960

L16-0009735

18

Khưu Tú K

Nữ

1968

L19-0007241

19

Cao Thị L

Nữ

1955

L15-0004455

20

Nguyễn Thị L

Nữ

1954

M16-0027729

21

Trần Gia L

Nam

1948

M15-0018114

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.

Đánh giá mức độ rối loạn thần kinh tự chủ trên bệnh Parkinson và teo đa hệ thống - 25



22

Nguyễn Thị Hương L

Nữ

1960

M15-0001915

23

Trần Hữu L

Nam

1967

L16-0020300

24

Nguyễn Thị Kim L

Nữ

1959

L19-0004753

25

Nguyễn Thị N

Nữ

1946

L15-0000362

26

Ngô Văn N

Nam

1945

L14-0009510

27

Nguyễn Thị Bích N

Nữ

1973

L18-0023450

28

Đinh Văn N

Nam

1957

L18-0017143

29

Nguyễn Hồng P

Nữ

1954

L15-0015506

30

Mai Đình P

Nam

1960

L14-0009501

31

Trần Thị Thanh P

Nữ

1971

L19-0010319

32

Chiêm Văn S

Nam

1964

L16-0000244

33

Vũ Thị T

Nữ

1964

L16-0023147

34

Nguyễn Văn T

Nam

1962

M16-0014188

35

Đòan Văn T

Nam

1966

L18-001906

36

Trần Văn T

Nam

1953

L17-0010479

37

Đòan T

Nam

1962

L19-0000440

38

Trần Hữu T

Nam

1937

M17-0015804

39

Tiền Thị T

Nữ

1952

L17-0007997

40

Nguyễn Đình T

Nam

1956

L17-0017101

41

Châu Thị T

Nữ

1960

M18-0032431

42

Nguyễn Văn T

Nam

1966

M16-0034207

43

Phạm Thị T

Nữ

1957

L17-0007661

44

Ngô Văn V

Nam

1964

L17-0002129

45

Lê Thị Y

Nữ

1967

L16-0004681

BỆNH PARKINSON

1

Nguyễn Thị A

Nữ

1943

L18-0024096



2

Nguyễn Thị B

Nữ

1942

L13-0016541

3

Nguyễn Thị B

Nữ

1953

L19-0022692

4

Nguyễn Tùng B

Nam

1973

M18-0032871

5

Đinh Thị Thu B

Nữ

1949

L13-0009525

6

Trần Văn C

Nam

1969

L16-0001496

7

Lê Anh C

Nam

1958

L16-0004647

8

Phạm Văn C

Nam

1956

L18-0017129

9

Lâm Hồng D

Nữ

1971

L15-0009136

10

Đoàn Thị D

Nữ

1956

L19-0001940

11

Nguyễn Thị D

Nữ

1954

L14-0001978

12

Nguyễn Thị E

Nữ

1951

L14-0001499

13

Trần Ngọc H

Nữ

1969

L15-0014005

14

Vũ Thị H

Nữ

1969

L16-0004394

15

Nguyễn Thị Thu H

Nữ

1977

L14-0018204

16

Vũ Thị H

Nữ

1961

M17-0001341

17

Huỳnh Ngọc H

Nữ

1971

L18-0011576

18

Trần Quốc H

Nam

1951

L14-0001652

19

Nguyễn Văn H

Nam

1959

M19-0009435

20

Kiều Thị H

Nữ

1958

L13-0019952

21

Diệp H

Nam

1966

L13-0016108

22

Phạm Thị H

Nữ

1947

L16-0011658

23

Quách Thị H

Nữ

1952

L19-0010569

24

Huỳnh Mỹ K

Nữ

1959

L11-0017208

25

Nguyễn Văn K

Nam

1959

L19-0009401

26

Bùi Thị K

Nữ

1956

M11-0011681

27

Lâm Hoàng K

Nam

1960

L16-0015695

Xem tất cả 217 trang.

Ngày đăng: 14/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí