tầng, các công trình công cộng, các công trình kinh tế trọng điểm theo phương thức Nhà nước, nhân dân và các tổ chức kinh tế cùng thực hiện để đảm bảo phát triển xã hội và lợi ích toàn dân.
- Giải quyết tốt việc bồi thường kinh tế, hỗ trợ vốn, quy hoạch đất tái định cư cho nhân dân khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án.
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, các cấp, các ngành ưu tiên bố trí kinh phí để tập trung thực hiện các công trình dự án trọng điểm thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng kỹ thuật cơ bản như: giao thông, thủy lợi, điện, cấp nước sạch và các công trình thuộc lĩnh vực hạ tầng xã hội như: các trường học, nhà văn hóa, cơ sở thể dục, thể thao…; khắc phục tình trạng “quy hoạch treo”.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Quận Nam Từ Liêm có tổng diện tích tự nhiên là 3.219,27 ha, trong đó đất nông nghiệp là 797,60 ha chiếm 24,76% tổng diện tích tự nhiên. Quận Nam Từ Liêm nằm liền kề với quận Cầu Giấy và quận Thanh Xuân nên có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và giao lưu kinh tế. Q uận còn là điểm nút các trục tuyến giao thông quan trọng hướng về Tây – Tây Bắc thủ đô Hà Nội kết nối làm hành lang xanh của thành phố. Công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai đồng thời phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quận.
1.2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của quận giai đoạn 2015-2018 cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quận, của thành phố Hà Nội. Tuy nhiên qua đánh giá kết quả thực kế hoạch sử dụng đất từ năm 2015 đến năm 2018 của quận Nam Từ Liêm cho thấy, mức độ, chất lượng lập và thực hiện kế hoạch còn chưa đáp ứng được yêu cầu. Số lượng công trình, dự án được triển khai thực hiện qua kế hoạch sử dụng đất của từng năm dao động từ 81,6% -88,15%; số công trình, dự án đã hoàn thành trong năm kế hoạch (hoàn thành toàn bộ công tác GPMB) đạt thấp, dao động từ 14,9% - 20,5%. Thực trạng này dẫn đến nhiều chỉ tiêu sử dụng đất chưa đạt theo kế hoạch đặt ra như tại năm 2017 chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ đạt 31,31%, đất ở tại đô thị đạt 84,27%, đất sinh hoạt cộng đồng đạt 41,3%,... Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các công trình, dự án chưa được thực hiện theo kế hoạch sử đất gồm: do thiếu vốn đầu tư; do chậm huy động, giải ngân vốn; khó khăn trong giải phóng mặt bằng; do thời gian hoàn thiện thủ tục kéo dài.
1.3 Các tồn tại, hạn chế chủ yếu trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận còn tình trạng thống kê theo nhu cầu, chưa sát với thực tiễn. Nhiều công trình, dự án đăng ký thực hiện nhưng do không có vốn hoặc chậm làm thủ tục nên chưa triển khai thực hiện được theo kế hoạch sử dụng đất. Chính sách đầu tư, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vẫn còn những tồn tại nhất định, dẫn tới thời gian triển khai các dự án phải kéo dài. Công tác giám sát chưa thường xuyên và việc kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất chưa được sát sao.
1.4. Một số giải pháp đã được đề xuất nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Kết Quả Phiếu Điều Tra Về Tình Hình Thực Hiện Kế Hoạch Sử Dụng Đất Hàng Năm Trong Giai Đoạn 2015-2018
- Nhận Xét Tổng Hợp Về Những Nguyên Nhân (Khách Quan, Chủ Quan)
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 của quận Nam Từ Liêm - 12
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
- Giải pháp nâng cao chất lượng lập kế hoạch sử dụng đất: Xác định rõ và chính xác nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở thu thập đầy đủ thông tin và khảo sát thực tế. Dự tính đảm bảo nguồn lực cho việc thực hiện các công trình quy hoạch đúng thời gian kế hoạch đặt ra.
- Giải pháp về tổ chức thực hiện: Tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai một cách sâu rộng trong nhân dân nhằm nâng cao ý thức của người dân khi tham gia lập và giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giải pháp về vốn đầu tư: Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; bố trí kinh phí tập trung thực hiện các công trình trọng điểm, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất…
- Giải pháp về quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Tăng cường việc kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, kiểm tra tình hình sử dụng đất công. Có biện pháp xử lý cụ thể, kiên quyết đối với các trường hợp cố tình chậm tiến độ triển khai thực hiện hoặc sử dụng đất sai mục đích khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
2. Kiến nghị
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội kết hợp với UBND quận Nam Từ Liêm cần có những chỉ đạo và quản lý chặt chẽ trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất, giảm bớt tình trạng tồn đọng các công trình dự án luân chuyển qua các năm để sớm hoàn thành phương hướng quy hoạch đã đề ra. Xử phạt nghiêm đối với việc vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Để nâng cao tính khả thi thực hiện kế hoạch sử dụng đất của quận Nam Từ Liêm trong những năm tới, ngoài nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, thành phố Hà Nội và quận cần có chính sách huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế để thực hiện thành công các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thực hiện đầu tư có trọng điểm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên & Môi trường, Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Nguyễn Đình Bồng (2006), “Một số vấn đề về quy hoạch sử dụng đất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay”, Tài nguyên và Môi trường, số 9, tháng 9, Hà Nội.
3. Nguyễn Đình Bồng (2014). Mô hình quản lý đất đai hiện đại ở một số nước và kinh nghiệm cho Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia.
4. Võ Tử Can, “Phương pháp luận cơ bản về quy hoạch sử dụng đất đai”. Báo cáo tổng kết đề tài. Hà Nội, 2004.
5. Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội . Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội;
6. Lương Văn Hinh (2003), “Giáo trình quy hoạch sử dụng đất đai”, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
7. FAO (1993). Hướng dẫn lập quy hoạch sử dụng đất. Roma
8. Nguyễn Quốc Ngữ (2006), "Giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất", Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 7 (33), tháng 7 năm 2006.
9. Nguyễn Đắc Nhẫn, “Tổng quan và những điểm mới về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong Luật Đất đai năm 2013”, Báo cáo giới thiệu Luật Đất đai năm 2013, Tổng cục Quản lý đất đai, Hà Nội, 2014.
10. Nguyễn Đức Minh (1994), “Quy hoạch đất đai - Cơ sở khoa học để Nhà nước thồng nhất quản lý đất đai”, Báo cáo tổng kết nghiên cứu khoa học và công nghệ, Viện Điều tra Quy hoạch đất đai, Hà Nội.
11. Quốc hô êi nước CHXHCN Viê êt Nam (2013), "Luât đồ, Hà Nô êi.
Đất đai năm 2013", NXB Bản
12. Tổng cục Quản lý đất đai (2010). Báo cáo của các đoàn khảo sát kinh nghiệm quản lý, sử dụng đất đai của Nhật Bản, Trung Quốc.
13. Trần Văn Tuấn (2014), Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
14. UBND quận Nam Từ Liêm, “Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của quận Nam Từ Liêm – thành phố Hà Nội”.
15. UBND quận Nam Từ Liêm, Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về đất đai và số liệu thống kê đất đai qua các năm.
16. UBND quận Nam Từ Liêm, Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất các năm 2015 đến 2018
17. UBND quận Nam Từ Liêm (2018), Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của quận.
18. UBND thành phố Hà Nội. Quyết định số 4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5000;
19. UBND thành phố Hà Nội. Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S2 tỷ lệ 1/5000.
20. UBND thành phố Hà Nội. Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 01/2/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội.
21. UBND thành phố Hà Nội. Quyết định số 2627/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đô thị thành phố xanh, tỷ lệ 1/500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
22. UBND thành phố Hà Nội. Quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 07 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 quận Nam Từ Liêm;
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
Về tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Số Phiếu:
Ngày tháng năm điều tra:..................................................................................................
Họ và tên cán bộ được điều tra:.........................................................................................
Cơ quan công tác:..............................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
NỘI DUNG ĐIỀU TRA
1. Xin ông/bà cho biết phương án quy hoạch sử dụng đất của quận Nam Từ Liêm đến 2020 (và chi tiết tới từng địa bàn phường) có được công khai theo đúng quy định hay không?
Có Chưa theo đúng quy định
Nếu chưa theo đúng quy định hãy giải thích rõ?...............................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Theo ông/bà quy định hiện hành về lập kế hoạch sử dụng hàng năm cấp huyện (quận) đã phù hợp chưa?
Phù hợp Chưa phù hợp
Nếu chưa phù hợp hãy giải thích rõ?................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Theo ông/bà được biết khi lập kế hoạch sử dụng hàng năm của quận có lấy ý kiến nhân dân không?
Có Không
Nếu có thì đã lấy ý kiến nhân dân bằng phương thức nào?.....................................................
....................................................................................................................................................
4. Ông/bà hãy cho biêt khi lập kế hoạch sử dụng hàng năm của quận có khó khăn gì không?
Có Không
Nếu có thì cụ thể là những khó khăn gì?...................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
5. Ông/bà hãy cho biết các công trình dự án trên địa bàn chưa được thực hiện được theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm do các nguyên nhân nào sau đây (cung cấp số lượng theo từng nguyên nhân và kèm danh sách cụ thể):
Năm 2015:
- Do thiếu vốn đầu tư:.................CT,DA
- Do chậm huy động, giải ngân vốn:................. CT,DA
- Do khó khăn trong GPMB:................. CT,DA
- Do thời gian hoàn thiện thủ tục kéo dài:................. CT,DA
- Do phương án quy hoạch không hợp lý:................. CT,DA
- Nguyên nhân khác:.................
CT,DA..................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Năm 2016:
- Do thiếu vốn đầu tư:.................CT,DA
- Do chậm huy động, giải ngân vốn:................. CT,DA
- Do khó khăn trong GPMB:................. CT,DA
- Do thời gian hoàn thiện thủ tục kéo dài:................. CT,DA
- Do phương án quy hoạch không hợp lý:................. CT,DA
- Nguyên nhân khác:.................
CT,DA...................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Năm 2017:
- Do thiếu vốn đầu tư:.................CT,DA
- Do chậm huy động, giải ngân vốn:................. CT,DA
- Do khó khăn trong GPMB:................. CT,DA
- Do thời gian hoàn thiện thủ tục kéo dài:................. CT,DA
- Do phương án quy hoạch không hợp lý:................. CT,DA
- Nguyên nhân khác:.................
CT,DA...................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Năm 2018:
- Do thiếu vốn đầu tư:.................CT,DA
- Do chậm huy động, giải ngân vốn:................. CT,DA
- Do khó khăn trong GPMB:................. CT,DA
- Do thời gian hoàn thiện thủ tục kéo dài:................. CT,DA
- Do phương án quy hoạch không hợp lý:................. CT,DA
- Nguyên nhân khác:.................
CT,DA...................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Ông/bà hãy cho biết ý kiến của mình về các giải pháp nâng cao hiệu quả lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Đề xuất, kiến nghị của ông/bà:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.................................................................................................
Hà Nội, ngày..... tháng ..... năm 20…
NGƯỜI ĐIỀU TRA CÁN BỘ ĐƯỢC ĐIỀU TRA