Dưới 18 | 2 | 6,3 | 6,3 | |
Từ 18 đến 25 tuổi | 5 | 15,6 | 21,9 | |
Từ 26 đến 39 tuổi | 13 | 40,6 | 62,5 | |
Từ 40 đến 55 tuổi | 8 | 25,0 | 87,5 | |
Trên 55 tuổi | 4 | 12,5 | 100,0 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 15 | 46,9 | 46,9 |
Nội trợ | 7 | 21,9 | 68,8 | |
Sinh viên | 4 | 12,5 | 81,3 | |
Khác | 6 | 18,8 | 100,0 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 1 | 3,1 | 3,1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 8 | 25,0 | 28,1 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 11 | 34,4 | 62,5 | |
Từ 8 triệu | 12 | 37,5 | 100,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Danh Mục Các Mặt Hàng Kinh Doanh Chủ Yếu Của Công Ty Tnhh Lý Minh Phong
- Thống Kê Về Lượng Tương Tác Trong Các Bài Viết Từ 05/2020 Đến 12/2020
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Truyền Thông Marketing Qua Mạng Xã Hội Facebook Của Công Ty Tnhh Lý Minh Phong Trong Giai Đoạn 2019-2020
- Sự Khác Biệt Trong Đánh Giá Giữa Các Nhóm Khách Hàng Về Dịch Vụ Cskh
- Bảng Thống Kê Mô Tả Các Biến Quan Sát Của Yếu Tố Kiểm Soát Hành Vi
- Đánh giá hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong - 12
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Về giới tính: Trong 32 khách hàng được phỏng vấn thì số khách hàng nam là 20 người (chiếm 62,5%), cao hơn so với khách hàng nữ với 12 người (chiếm 37,5%). Từ đó thấy rằng mức chênh lệch giới tính khách hàng là khá cao bởi vì đa phần khách hàng nam giới có nhiều hiểu biết, kinh nghiệm khi chọn mua vật liệu xây dựng hơn nữ giới.
Về độ tuổi: Qua kết quả điều tra, khách hàng nằm trong độ tuổi từ 26 đến 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất với 40,6%. Đây là độ tuổi đang trên đà thành công của công việc, có đủ tài chính và nhu cầu về xây dựng nhà ở. Bên cạnh đó, khách hàng trong độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi chiếm 15,6%, là những con người năng động, thích tìm hiểu nhưng lại chưa đủ tài chính để chi trả nên chiếm tỷ trọng chưa cao. Nhóm độ tuổi từ 40 đến 55 tuổi chiếm 25% là những người đứng tuổi, có việc làm ổn định, có địa vị trong xã hội nên có nhu cầu xây dựng tổ ấm của mình. Và cuối cùng là nhóm trên 55 tuổi chiếm tỉ lệ 12,5%, là nhóm người hưu trí, nội trợ trong gia đình,
có nhiều thời gian rãnh rỗi để tham gia mạng xã hội, sức khỏe có giới hạn nên họ lựa chọn mua hàng online.
Về nghề nghiệp: Từ bảng kết quả điều tra, khách hàng của công ty chủ yếu làm nghề công nhân viên chức chiếm 46,9%. Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu cao cho xây dựng và trang trí lại ngôi nhà của mình, có đủ kiến thức để chọn lựa và mua sắm. Tiếp đến là nội trợ chiếm 21,9% là những người phụ nữ của gia đình muốn mua sắm để trang trí lại ngôi nhà của họ. Nhóm nghề khác chiếm 18,8% chủ yếu làm về buôn bán kinh doanh có thu nhập ổn định và có khả năng chi trả. Sinh viên chiếm 12,5% là những người năng động, sáng tạo, đại diện cha mẹ để đưa ra quyết định mua sắm cho ngôi nhà của mình.
Về thu nhập: Khách hàng của công ty có mức thu nhập ở mức trung bình, chiếm phần lớn là khoảng từ 8 triệu trở lên (37,5%), tiếp theo là mức thu nhập từ 5 đến 8 triệu chiếm 34,4%, từ 2 dến 5 triệu chiếm 25% và thu nhập dưới 2 triệu chiếm
3,1%.
2.5.2 Đặc điểm hành vi mua sắm của khách hàng
Tần suất ghé thăm trang
Bảng 2.6 Tần suất KH ghé thăm fanpage
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
1 lần/ngày | 23 | 71,9% |
2 lần/ ngày | 3 | 9,4% |
Nhiều hơn 2 lần/ngày | 3 | 9,4% |
Chưa bao giờ | 3 | 9,4% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Kết quả điều tra cho thấy tần suất ghé thăm trang chiếm phần lớn là 1 ngày khách hàng sẽ vào xem 1 lần. Với 32 người được hỏi thì 23 người (chiếm 71,9%) cho biết rằng họ ghé thăm trang 1 lần/ngày, 3 người (chiếm 9,4%) cho rằng họ ghé thăm trang 2 lần/ngày, 3 người (chiếm 9,4%) nhiều hơn 2 lần/ngày và chưa bao giờ ghé thăm có 3 người (chiếm 9,4%).
Tần suất ghé thăm trang cho thấy mức độ quan tâm của khách hàng đối với các sản phẩm của công ty đang ở mức rất tốt.
Đánh giá về độ phổ biến của trang trên facebook
Bảng 2.7 Đánh giá về độ phổ biến của fanpage
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất phổ biến | 6 | 18,8% |
Phổ biến | 22 | 68,8% |
Bình thường | 4 | 12,5% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Theo như khách hàng đánh giá thì họ cho rằng trang của công ty khá phổ biến. Có tới 22 phiếu (chiếm 68,8%) phổ biến, 6 phiếu (chiếm 18,8%) rất phổ biến chiếm tổng số 28/32 phiếu khảo sát. Còn lại có 4 người (chiếm 12,5%) cho rằng bình thường.
Mức độ phổ biến sẽ phụ thuộc vào việc DN có chạy quảng cáo hay không? Thành viên của trang có thường xuyên share bài hay không? Từ đây thúc đẩy công ty có các chiến lược phù hợp để trang được biết đến rộng rãi.
Đánh giá về giao diện
Bảng 2.8 Đánh giá về giao diện fanpage
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Ấn tượng | 7 | 21,9% |
Đẹp | 20 | 62,5% |
Bình thường | 5 | 15,6% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Có 20 người (chiếm 62,5%) cho rằng giao diện của trang rất đẹp, 7 người (chiếm 21,9%) cho rằng giao diện ấn tượng và 5 người (chiếm 15,6%) cho rằng giao diện ở mức bình thường.
Hầu hết khách hàng đều đánh giá giao diện của trang ở mức đẹp, dễ nhìn. Điều này khẳng định hoạt động xây dựng fanpage của công ty đang đi đúng hướng, để một fanpage được người dùng quan tâm trước hết nó phải đẹp mắt, thu hút khách hàng.
Cảm nhận về dịch vụ CSKH
Bảng 2.9 Cảm nhận về dịch vụ CSKH
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất hài lòng | 9 | 28,1% |
Hài lòng | 18 | 56,3% |
Bình thường | 5 | 15,6% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Đối với dịch vụ CSKH của công ty, có 18 người (chiếm 56,3%) đánh giá hài lòng, 9 người (chiếm 28,1%) đánh giá rất hài lòng và 5 người (chiếm 15,6%) đánh giá bình thường về dịch vụ của công ty. Đa số khách hàng cảm thấy hài lòng với dịch vụ chăm sóc khách hàng, hỗ trợ tự vấn qua mạng xã hội facebook của công ty. Sản phẩm/dịch vụ tốt luôn luôn phải đi kèm với dịch vụ CSKH tốt mới có thể giữ chân khách hàng.
Cập nhật thông tin, hình ảnh trên trang
Bảng 2.10 Việc cập nhật thông tin, hình ảnh
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Hình ảnh sinh động, bắt mắt nhưng nội dung đơn điệu, không giải đáp được thắc mắc của khách hàng về sản phẩm dịch vụ | 9 | 28,1% |
Nội dung tốt, nhưng thiết kế chưa chuyên nghiệp | 3 | 9,4% |
20 | 62,5% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Về thông tin được cập nhật trên fanpage, có 20 người (chiếm 62,5%) đánh giá cả nội dung và giao diện trang đều tốt và ấn tượng, 9 người (chiếm 28,1%) đánh giá hình ảnh sinh động, bắt mắt nhưng nội dung đơn điệu, không giải đáp được thắc mắc của KH về sản phẩm/dịch vụ. Còn lại có 3 người (chiếm 9,4%) cho rằng nội dung tốt nhưng thiết kế chưa chuyên nghiệp.
Hơn 60% lượt KH đánh giá Fanpage của công ty có nội dung và giao diện trang đều tốt, ấn tượng. Cho thấy rằng công ty đang có hướng đi đúng trong việc xây dựng tốt page , đảm bảo đưa thông tin chính xác nhất đến KH.
Đánh giá về đội ngũ admin
Bảng 2.11 Đánh giá về đội ngũ admin
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất tốt | 11 | 34,4% |
Tốt | 15 | 46,9% |
Bình thường | 6 | 18,8% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Về đội ngũ admin của fanpage công ty, có 11 người (chiếm 34,4%) đánh giá rất tốt, 15 người (chiếm 46,9%) đánh giá tốt và 6 người (chiếm 18,8%) đánh giá bình thường.
Kết quả trên cho thấy đội ngũ quản lý page đang làm việc có hiệu quả, được KH đánh giá rất tốt. Từ đó công ty nên chú trọng hơn về việc đào tạo đội ngũ quản lý fanpage giàu kinh nghiệm để đáp ứng mong muốn của KH.
Đánh giá về hiệu quả hoạt động của trang
Bảng 2.12 Đánh giá về hiệu quả hoạt động
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất hiệu quả | 6 | 18,8% |
Hiệu quả | 15 | 46,9% |
Bình thường | 11 | 34,4% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Trang được đánh giá là hoạt động rất hiệu quả với 6 người (chiếm 18,8%), hiệu quả với 15 phiếu (chiếm 46,9%) và hoạt động bình thường với 11 phiếu (chiếm 34,4%) trên tổng 32 phiếu.
Điều này cho thấy công ty đang hoạt động hiệu quả chưa thực sự cao, từ đó cần tìm ra những giải pháp phù hợp hơn trong thời gian tới để phát triển fanpage của mình.
2.5.3 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng
2.5.3.1 Tần suất ghé thăm trang
Bảng 2.13 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng tới tần suất ghé thăm
Tần suất ghé thăm trang | Tổng | |||||
Chưa bao giờ | 1 lần/ngày | 2 lần/ngày | Nhiều hơn 2 lần/ngày | |||
Giới tính | Nam | 1 | 14 | 2 | 3 | 20 |
Nữ | 2 | 9 | 1 | 0 | 12 | |
Độ tuổi | dưới 18 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 |
18-25 tuổi | 0 | 5 | 0 | 0 | 5 | |
26-39 tuổi | 3 | 6 | 2 | 2 | 13 | |
40-55 tuổi | 0 | 6 | 1 | 1 | 8 |
Trên 55 tuổi | 0 | 4 | 0 | 0 | 4 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 2 | 8 | 2 | 3 | 15 |
Nội trợ | 0 | 6 | 1 | 0 | 7 | |
Sinh viên | 0 | 4 | 0 | 0 | 4 | |
Khác | 1 | 5 | 0 | 0 | 6 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 1 | 5 | 1 | 1 | 8 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 1 | 9 | 1 | 0 | 11 | |
Từ 8 triệu | 1 | 8 | 1 | 2 | 12 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Về tần suất ghé thăm trang, tỉ lệ nam giới nhiều hơn nữ giới cho thấy được mức độ quan tâm ngành hàng VLXD đa số là nam, độ tuổi từ 26 – 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao cho thấy đây là độ tuổi trẻ và năng động có khả năng tiếp cận công nghệ thông tin cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao cho thấy nhu cầu về xây dựng nhà ở của nghề nghiệp này khá lớn và cuối cùng là những người có thu nhập từ 8 triệu đánh giá tốt chiếm tỉ lệ cao vì họ có mức thu nhập khá dư giả và muốn xây dựng ngôi nhà của mình.
2.5.3.2 Đánh giá về độ phổ biến của trang trên facebook
Bảng 2.14 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về độ phổ biến của trang
Đánh giá về độ phổ biến của trang | Tổng | ||||
Rất phổ biến | Phổ biến | Bình thường | |||
Giới | Nam | 5 | 13 | 2 | 20 |
Nữ | 1 | 9 | 2 | 12 | |
Độ tuổi | dưới 18 | 1 | 1 | 0 | 2 |
18-25 tuổi | 0 | 5 | 0 | 5 | |
26-39 tuổi | 3 | 8 | 2 | 13 | |
40-55 tuổi | 2 | 6 | 0 | 8 | |
Trên 55 tuổi | 0 | 2 | 2 | 4 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 3 | 10 | 2 | 15 |
Nội trợ | 2 | 3 | 2 | 7 | |
Sinh viên | 0 | 4 | 0 | 4 | |
Khác | 1 | 5 | 0 | 6 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 0 | 1 | 0 | 1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 4 | 6 | 1 | 11 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 1 | 9 | 1 | 11 | |
Từ 8 triệu | 2 | 8 | 2 | 12 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Đánh giá của KH về độ phổ biến của trang, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữ giới, độ tuổi từ 26 – 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao và cuối cùng là những người có thu nhập từ 5 – 8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy đây là những nhóm khách hàng có khả năng tiếp cận công nghệ thông tin cao.
2.5.3.3 Đánh giá về giao diện của trang
Bảng 2.15 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về giao diện
Đánh giá về giao diện trang | Tổng | |
Ấn tượng | Đẹp | Bình thường |