Hệ số chưa chuẩn hóa | Hệ số chuẩn hóa | T | Sig. | VIF | ||
B | Độ lệch chuẩn | Beta | ||||
Hằng số | 0.766 | 0.267 | 2.864 | 0.005 | ||
0.262 | 0.037 | 0.415 | 7.053 | 0.000 | 1.038 | |
TVTT | 0.184 | 0.038 | 0.308 | 4.893 | 0.000 | 1.004 |
YOUTUBE | 0.211 | 0.041 | 0.328 | 5.155 | 0.000 | 1.029 |
0.153 | 0.041 | 0.237 | 3.759 | 0.000 | 1.013 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Truyền Thông Của Công Ty Tnhh Mtv Truyền Thông Và Giải Trí Phillip Entertainment
- Chương Trình Trải Nghiệm Thực Tế “Ăn Gì, Uống Gì?”
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Của Tư Vấn Trực Tuyến
- Kiến Nghị Với Cơ Quan Cấp Trên Của Công Ty
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Cronbach’S Alpha
- Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020)
Giá trị Sig. tại các phép kiểm định của các biến độc lập được đưa vào mô hình: FACEBOOK, TVTT, YOUTUBE, EMAIL đều nhỏ hơn 0.05 chứng tỏ các biến độc lập này có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
Như vậy, phương trình hồi quy được xác định như sau:
HQMT =0.766 + 0.415FACEBOOK + 0.308TVTT + 0.328YOUTUBE + 0.237EMAIL + ei
Theo phương trình hồi qui thì mức độ “FACEBOOK” với hệ số hồi quy 0.415 có ảnh hưởng. Tiếp đến là “YOUTUBE” với hệ số hồi quy bằng 0.328; tiếp theo là “TVTT” với hệ số hồi quy bằng 0.308 và cuối cùng là mức độ “EMAIL” với hệ số hồi quy tương ứng là 0.237.
2.3.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Bảng 2.19: Đánh giá độ phù hợp của mô hình
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Durbin - Watson | |
1 | 0.740 | 0.547 | 0.532 | 0.367 | 1.955 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Dựa vào bảng kết quả phân tích, mô hình 4 biến độc lập có giá trị R Square hiệu chỉnh là 0,532 tức là: độ phù hợp của mô hình là 53.2%. Hay nói cách khác, 53.2% độ biến thiên của biến phụ thuộc “Hiệu quả Marketing” được giải thích bởi 4 nhân tố.
Bên cạnh đó, ta nhận thấy giá trị R Square hiệu chỉnh là 0,532 ( > 50%), nghĩa là mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc được coi là gần chặt chẽ.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình ANOVA
Bảng 2.20: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ANOVA
Model | Sum of Squares | Df | Mean Square | F | Sig. | |
1 | Regression | 18.780 | 4 | 4.695 | 34.766 | 0.000b |
Residual | 15.530 | 115 | 0.135 | |||
Total | 34.310 | 119 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020)
Kết quả từ bảng ANOVA cho thấy giá trị Sig. = 0,000 rất nhỏ, cho phép nghiên cứu bác bỏ giả thiết rằng “Hệ số xác định R bình phương = 0” tức là mô hình hồi quy phù hợp. Như vậy mô hình hồi quy có các biến độc lập giải thích được khá lớn sự thay đổi của biến phụ thuộc “Hiệu quả Marketing online”.
2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông marketing online
của công ty
Thang đo Facebook có 4 biến quan sát gồm: “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông”, “Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút người xem”, “Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên”
Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Facebook
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | Giá trị trung bình (T=4) | Sig. (2- tailed) | |
% | % | % | % | % | |||
Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu | 5.8 | 9.2 | 13.3 | 31.7 | 40.0 | 3.91 | .403 |
Các thông tin đồng nhất trên tất cả các | 5.0 | 12.5 | 20.0 | 32.5 | 30.0 | 3.70 | .006 |
Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút người xem | 2.5 | 20.8 | 22.5 | 38.3 | 15.8 | 3.44 | .000 |
Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên | 4.2 | 11.7 | 16.7 | 31.7 | 35.8 | 3.83 | .119 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Trong đó, Nhận định “Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên Facebook cụ thể, đơn giản, dễ hiểu”, “Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên” và “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông” có giá trị trung bình lần lượt là 3.91; 3.83 và 3.77 trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý. Có thể nói khách hàng
đã khá đồng ý với các nhận định này.
Đối với nhận định còn lại, chỉ nhận giá trị trung bình ở mức trung lập nên có thể nói đối với khách hàng thì chỉ vừa hoàn thành ở mức tạm chấp nhận được.
Tư vấn trực tuyến
Thang đo Tư vấn trục tuyến có 4 biến quan sát gồm: “Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu”, “Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác”, “Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ nhàng và nhiệt tình”, “Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện
Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Tư vấn trực tuyến
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | Giá trị trung bình (T=4) | Sig. (2- tailed) | |
% | % | % | % | % | |||
Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu | 5.0 | 10.8 | 24.2 | 21.7 | 38.3 | 3.78 | 0.004 |
6.7 | 30.0 | 25.8 | 24.2 | 13.3 | 3.08 | 0.000 | |
Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ nhàng và nhiệt tình | 1.7 | 30.0 | 22.5 | 25.8 | 20.0 | 3.33 | 0.000 |
Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện | 5.8 | 7.5 | 27..5 | 36.7 | 22.5 | 3.63 | 0.000 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Đối với thang đo này, nhận định “Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễ hiểu” và nhận định “Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện” có giá trị trung bình trên mức trung lập và tiệm cận đồng ý. Nhưng với hai nhận định còn lại thì
chỉ có giá trị trung bình chỉ ở mức trung lập.
Youtube
Thang đo Youtube có 4 biến quan sát gồm: “Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng”, “Các video của công ty đa dạng nội dung, xu hướng”, “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây”, “Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa”.
Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Youtube
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | Giá trị trung bình (T=4) | Sig. (2- tailed) | |
% | % | % | % | % | |||
Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng | 3.3 | 7.5 | 15.8 | 31.7 | 41.7 | 4.01 | 0.933 |
Các video của công ty đa dạng nội dung, xu | 5.0 | 10.0 | 20.8 | 37.5 | 26.7 | 3.71 | 0.005 |
Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây | 1.7 | 20.8 | 27.5 | 36.7 | 13.3 | 3.39 | 0.000 |
Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa | 0.8 | 15.8 | 20.0 | 25.8 | 37.5 | 3.83 | 0.107 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020) Thông qua bảng số liệu, ta có thể thấy được giá trị trung bình nhận định “Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng” là 4.01 điều này cho ta thấy được khách hàng hoàn toàn đồng ý với nhận định này. Đối với hai nhận định “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây”, “Thông qua kênh Youtube tôi có thể khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa” cóa giá trị trung bình lần lượt là 3.71; 3.83 đều ở trên mức trung lập và tiệm cận mức đồng ý. Cuối cùng là nhận định “Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và tôi có thể thư giãn thông qua đây” với giá trị trung bình thấp nhất là 3.39, chúng tỏ khách hàng chưa hài
lòng với nhận định này
Thang đo Email có 4 biến quan sát gồm: “Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng”, “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ Tết…”, “Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng”, “Công ty bảo mật thông tin khách hàng cao”.
Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Email
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | Giá trị trung | Sig. (2- | |
% | % | % | % | % | bình | tailed) | |
(T=4) |
1.7 | 10.8 | 15.0 | 25.0 | 47.5 | 4.06 | 0.563 | |
Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ Tết… | 1.7 | 8.3 | 21.7 | 28.3 | 40.0 | 3.97 | 0.729 |
Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng | 1.7 | 9.2 | 23.3 | 32.5 | 33.3 | 3.87 | 0.161 |
Công ty bảo mật thông tin khách hàng cao | 1.7 | 12.5 | 20.0 | 33.3 | 32.5 | 3.83 | 0.077 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020)
Đối với thang đo này, thì tất cả các nhận định đều có giá trị trên mức đồng ý,
điều này cho thấy khách hàng đồng ý về những nhận định mà tác giả đưa ra.
Hiệu quả Marketing online
Thang đo này có 3 biến quan sát gồm: “Anh/Chị Thường xuyên theo dòi fanpage, youtube, kiểm tra email”, “Anh/Chị thường xuyên cập nhật các dịch vụ mới, cũng như sản phẩm mới của công ty “Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, Youtube”
Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về thang đo hiệu quả Marketing Online
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý | Giá trị trung bình (T=4) | Sig. (2- tailed) | |
% | % | % | % | % | |||
Anh/Chị Thường xuyên theo dòi fanpage, youtube, kiểm tra email | 0.0 | 0.8 | 25.8 | 65.8 | 7.5 | 3.80 | 0.574 |
0.0 | 0.8 | 35.0 | 48.3 | 15.8 | 3.79 | 0.709 | |
Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, Youtube | 0.0 | 4.2 | 30.0 | 57.5 | 8.3 | 3.70 | 0.681 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý của tác giả năm 2020)
Đối với nhóm sự hài lòng này ta có thể thấy cả ba nhận định đều có giá trị trung bình trên mức trung lập và tiệm cận với mức đồng ý nên có thể nói rằng khách hàng đã khá hài lòng với những gì mà công ty cung cấp đến cho họ.
Nhận xét:
Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment là một công ty có tiềm năng phát triển về ngành truyền thông và giải trí. Tuy nhiên, thông qua các số liệu thu thập được thì công ty vẫn tồn tại một số vấn đề, hạn chế trong quá trình truyền thông hình ảnh cho công ty. Dựa vào những thông tin khách hàng cung cấp có thể nhận ra được điểm mạnh điểm yếu, những điểm cần khắc phục trong công ty. Để thương hiệu của công ty luôn là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng thì cần phải khắc phục và hạn chế các nhược điểm, những nhân tố chưa thật sự đem lại cho khách hàng sự hài lòng.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT
3.1. Giải pháp về kênh Facebook
Đối với nội dung các bài trên Fanpage chưa có tương tác cao, nội dung chưa được đánh giá tốt thực hiện các chiến dịch chạy quảng cáo hướng đến khách hàng mục tiêu, các fan trên facebook nhằm từ đó để thu hút thêm lượng khách hàng cho công ty. Ngoài ra, tìm kiếm đúng khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng mà công ty đang hướng đến.
Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân viên viết content Marketing bằng những khóa học chuyên nghiệp. Kiểm duyệt nội dung bài đăng một cách chặt chẽ, các bài đăng phải có nội dung sáng tạo, thu hút, hình ảnh hay video phải bắt mắ, độc đáo tạo được sự chú ý của khách hàng.
Tạo cửa hàng trên fanpage cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm dịch vụ để
khách hàng có thể tìm kiếm được một cách nhanh chóng
Tổ chức các chương trình minigame, lễ tri ân khách hàng vào các dịp lễ nhằm
tăng tính tương tác với khách hàng.
3.2. Giải pháp về Tư vấn trực tuyến
Tạo nhnhững lớp học, đào tạo đối với các nhân viên trực tuyến về các kỹ năng như: giao tiếp hay xử lý các tình huống khi gặp những khách hàng khó tính hay những vấn đề phát sinh xảy ra trong quá trình tư vấn
Đội ngũ tư vấn trực tuyến phải biết rò đầy đủ thông tin về các sản phẩm dịch vụ của công ty. Biết được ưu và nhược điểm của sản phẩm sẽ khiến nhân viên tư vấn dễ dàng tư vấn hơn.
Thực hiện chăm sóc khách hàng cũ, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Đối với khách hàng cũ họ đã sử dụng dịch vụ của công ty thì đội ngũ tư vấn tiến hành hỏi về chất lượng sản phẩm dịch vụ. Thông qua các kênh mạng xã hội thì đội ngũ tư vấn có thể tìm kiếm được khách hàng có nhu cầu, từ đó thuyết phục họ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty