Nam | 7 | 11 | 2 | 20 | |
Nữ | 0 | 9 | 3 | 12 | |
Độ tuổi | dưới 18 | 1 | 1 | 0 | 2 |
18-25 tuổi | 1 | 4 | 0 | 5 | |
26-39 tuổi | 3 | 7 | 3 | 13 | |
40-55 tuổi | 2 | 6 | 0 | 8 | |
Trên 55 tuổi | 0 | 2 | 2 | 4 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 4 | 7 | 4 | 15 |
Nội trợ | 1 | 5 | 1 | 7 | |
Sinh viên | 0 | 4 | 0 | 4 | |
Khác | 2 | 4 | 0 | 6 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 1 | 0 | 0 | 1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 2 | 5 | 1 | 8 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 2 | 7 | 2 | 11 | |
Từ 8 triệu | 2 | 8 | 2 | 12 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thống Kê Về Lượng Tương Tác Trong Các Bài Viết Từ 05/2020 Đến 12/2020
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Truyền Thông Marketing Qua Mạng Xã Hội Facebook Của Công Ty Tnhh Lý Minh Phong Trong Giai Đoạn 2019-2020
- Sự Khác Biệt Trong Đánh Giá Giữa Các Nhóm Khách Hàng
- Bảng Thống Kê Mô Tả Các Biến Quan Sát Của Yếu Tố Kiểm Soát Hành Vi
- Đánh giá hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong - 12
- Kết Quả Xử Lý, Phân Tích Spss
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Đánh giá của KH về giao diện trang, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữ giới, độ tuổi từ 26 – 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao và cuối cùng là những người có thu nhập từ 8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy đây là những nhóm khách hàng có khả năng tiếp cận công nghệ thông tin cao, quan tâm đến trải nghiệm mua sắm.
2.5.3.4 Cảm nhận về dịch vụ CSKH
Bảng 2.16 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về dịch vụ CSKH
Cảm nhận về dịch vụ CSKH | Tổng |
Rất hài lòng | Hài lòng | Bình thường | |||
Giới tính | Nam | 6 | 10 | 4 | 20 |
Nữ | 3 | 8 | 1 | 12 | |
Độ tuổi | dưới 18 | 0 | 2 | 0 | 2 |
18-25 tuổi | 2 | 1 | 2 | 5 | |
26-39 tuổi | 4 | 7 | 2 | 13 | |
40-55 tuổi | 3 | 4 | 1 | 8 | |
Trên 55 tuổi | 0 | 4 | 0 | 4 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 4 | 9 | 2 | 15 |
Nội trợ | 2 | 4 | 1 | 7 | |
Sinh viên | 1 | 1 | 2 | 4 | |
Khác | 2 | 4 | 0 | 6 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 1 | 0 | 0 | 1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 2 | 2 | 4 | 8 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 3 | 7 | 1 | 11 | |
Từ 8 triệu | 3 | 9 | 0 | 12 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Cảm nhận về dịch vụ CSKH, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữ giới, độ tuổi từ 26 – 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao và cuối cùng là những người có thu nhập từ 8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy đây là những nhóm khách hàng năng động, dễ tính và có khả năng tiếp nhận trải nghiệm dịch vụ CSKH trực tuyến.
2.5.3.5 Việc cập nhật thông tin, hình ảnh trên trang
Bảng 2.17 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về việc cập nhật thông tin, hình ảnh
Cập nhật thông tin, hình ảnh trên trang | Tổng | ||||
Hình ảnh sinh động, bắt mắt nhưng nội dung đơn điệu, không giải đáp được thắc mắc của khách hàng về sản phẩm dịch vụ | Nội dung tốt, nhưng thiết kế chưa chuyên nghiệp | Cả nội dung và giao diện trang đều tốt, ấn tượng | |||
Giới tính | Nam | 5 | 1 | 14 | 20 |
Nữ | 4 | 2 | 6 | 12 | |
Độ tuổi | dưới 18 | 0 | 0 | 2 | 2 |
18-25 tuổi | 1 | 0 | 4 | 5 | |
26-39 tuổi | 4 | 2 | 7 | 13 | |
40-55 tuổi | 1 | 1 | 6 | 8 | |
Trên 55 tuổi | 3 | 0 | 1 | 4 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 6 | 3 | 6 | 15 |
Nội trợ | 2 | 0 | 5 | 7 | |
Sinh viên | 1 | 0 | 3 | 4 | |
Khác | 0 | 0 | 6 | 6 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 0 | 0 | 1 | 1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 2 | 0 | 6 | 8 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 3 | 3 | 5 | 11 | |
Từ 8 triệu | 4 | 0 | 8 | 12 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Việc cập nhật thông tin, hình ảnh trên trang, tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữ giới, độ tuổi từ 26 – 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao và cuối cùng là những người có thu nhập từ 8 triệu đánh giá tốt khá cao cho thấy việc thiết kế fanpage của công ty đang có những bước đi đầu khá hiệu quả, được KH đánh giá cao.
2.5.3.6 Đánh giá về đội ngũ admin
Bảng 2.18 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về đội ngũ admin
Đánh giá về đội ngũ admin | Tổng | ||||
Rất tốt | Tốt | Bình thường | |||
Giới tính | Nam | 8 | 7 | 5 | 20 |
Nữ | 3 | 8 | 1 | 12 | |
Độ tuổi | dưới 18 | 2 | 0 | 0 | 2 |
18-25 tuổi | 2 | 2 | 1 | 5 | |
26-39 tuổi | 5 | 6 | 2 | 13 | |
40-55 tuổi | 2 | 4 | 2 | 8 | |
Trên 55 tuổi | 0 | 3 | 1 | 4 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 6 | 5 | 4 | 15 |
Nội trợ | 1 | 5 | 1 | 7 | |
Sinh viên | 2 | 1 | 1 | 4 | |
Khác | 2 | 4 | 0 | 6 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 0 | 1 | 0 | 1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 3 | 2 | 3 | 8 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 5 | 5 | 1 | 11 | |
Từ 8 triệu | 3 | 7 | 2 | 12 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Cũng giống như các tiêu chí trên, đánh giá của KH đội ngũ admin có tỉ lệ đánh giá nam giới nhiều hơn nữ giới, độ tuổi từ 26 – 39 tuổi chiếm tỉ lệ cao, những người là công nhân viên chức cũng chiếm tỉ lệ cao và cuối cùng là những người có thu nhập từ 5 – 8 triệu đánh giá tốt khá cao.
2.5.3.7 Đánh giá về hiệu quả hoạt động của trang
Đánh giá về hiệu quả hoạt động của trang | Tổng | ||||
Rất hiệu quả | Hiệu quả | Bình thường | |||
Giới tính | Nam | 4 | 7 | 9 | 20 |
Nữ | 2 | 8 | 2 | 12 | |
Độ tuổi | dưới 18 | 1 | 1 | 0 | 2 |
18-25 tuổi | 1 | 2 | 2 | 5 | |
26-39 tuổi | 2 | 9 | 2 | 13 | |
40-55 tuổi | 2 | 1 | 5 | 8 | |
Trên 55 tuổi | 0 | 2 | 2 | 4 | |
Nghề nghiệp | Công nhân viên chức | 3 | 7 | 5 | 15 |
Nội trợ | 1 | 4 | 2 | 7 | |
Sinh viên | 1 | 1 | 2 | 4 | |
Khác | 1 | 3 | 2 | 6 | |
Thu nhập | Dưới 2 triệu | 0 | 1 | 0 | 1 |
Từ 2 đến 5 triệu | 1 | 3 | 4 | 8 | |
Từ 5 đến 8 triệu | 3 | 6 | 2 | 11 |
Bảng 2.19 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về hiệu quả hoạt động
Từ 8 triệu | 2 | 5 | 5 | 12 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Từ những bảng ở trên cho thấy, tỉ lệ nam giới thường có xu hướng đánh giá tốt nhiều hơn nữ giới, độ tuổi đánh giá tốt nhiều nhất là từ 26 – 39 tuổi, những người là công nhân viên chức và người có thu nhập từ 8 triệu đánh giá tốt chiếm tỉ lệ cao. Vì vậy công ty nên xác định đối tượng khách hàng mục tiêu của mình là nam giới ở độ tuổi từ 26 đến 39 tuổi, những người làm công nhân viên chức và nhóm khách hàng có thu nhập cao. Nhóm đối tượng KH mục tiêu này sẽ được công ty chú trọng hơn trong việc marketing online trên facebook và các chính sách ưu đãi khác.
2.5.4 Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát
Nhận thức tính hữu ích
Bảng 2.20 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Nhận thức hữu ích
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
HI1 | 3,00 | 5,00 | 4,06 | 0,564 |
HI2 | 2,00 | 5,00 | 4,31 | 0,692 |
HI3 | 2,00 | 5,00 | 4,03 | 0,782 |
HI4 | 3,00 | 5,00 | 4,40 | 0,756 |
HI5 | 3,00 | 5,00 | 4,09 | 0,588 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Trong yếu tố “Nhận thức hữu ích” thì mức đánh giá của khách hàng dao động trong khoảng từ 4,03 đến 4,40 và biến quan sát được đánh giá ở mức độ cao nhất là “Lý Minh Phong cung cấp nhiều sản phẩm vật liệu xây dựng đa dạng”.
Nhận thức tính dễ sử dụng
Bảng 2.21 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Nhận thức tính dễ sử dụng
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
DSD1 | 3,00 | 5,00 | 4,21 | 0,552 |
DSD2 | 3,00 | 5,00 | 4,31 | 0,692 |
DSD3 | 3,00 | 5,00 | 4,31 | 0,592 |
DSD4 | 2,00 | 5,00 | 4,12 | 0,793 |
DSD5 | 3,00 | 5,00 | 4,12 | 0,659 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Trong yếu tố “Nhận thức tính dễ sử dụng” thì mức đánh giá của khách hàng dao động trong khoảng từ 4,12 đến 4,31 và hai biến quan sát được đánh giá ở mức độ cao nhất là “Giao diện trang của Lý Minh Phong rất trực quan” và “Tôi dễ dàng thực hiện đặt hàng đơn giản với admin trang”.
Nhận thức rủi ro
Bảng 2.22 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Nhận thức rủi ro
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
RR1 | 3,00 | 5,00 | 3,87 | 0,793 |
RR2 | 4,00 | 5,00 | 4,28 | 0,456 |
RR3 | 3,00 | 5,00 | 4,21 | 0,552 |
RR4 | 3,00 | 5,00 | 4,46 | 0,671 |
RR5 | 3,00 | 5,00 | 4,28 | 0,581 |
RR6 | 3,00 | 5,00 | 4,12 | 0,659 |
RR7 | 3,00 | 5,00 | 3,93 | 0,759 |
RR8 | 3,00 | 5,00 | 3,81 | 0,692 |
RR9 | 3,00 | 5,00 | 3,93 | 0,715 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Trong yếu tố “Nhận thức rủi ro” thì mức đánh giá của khách hàng dao động trong khoảng từ 3,81 đến 4,46 và biến quan sát được đánh giá ở mức độ cao nhất là “Tôi lo lắng sản phẩm bị thất lạc trong quá trình giao nhận”.
Cảm nhận sự thích thú khi mua sản phẩm trực tuyến
Bảng 2.23 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Cảm nhận sự thích thú khi mua sản phẩm trực tuyến
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
TT1 | 2,00 | 5,00 | 3,56 | 0,913 |
TT2 | 2,00 | 5,00 | 3,59 | 0,797 |
TT3 | 3,00 | 5,00 | 3,87 | 0,609 |
TT4 | 2,00 | 5,00 | 3,78 | 0,870 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)
Trong yếu tố “Cảm nhận sự thích thú khi mua sản phẩm trực tuyến” thì mức đánh giá của khách hàng dao động trong khoảng từ 3,56 đến 3,87 và biến quan sát được đánh giá ở mức độ cao nhất là “Tôi thích cách thiết kế, trình bày trên các trang mạng xã hội của Lý Minh Phong”.
Thang đo chuẩn mực xã hội
Bảng 2.24 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Thang đo chuẩn mực xã hội
Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
CM1 | 2,00 | 5,00 | 3,87 | 0,751 |
CM2 | 2,00 | 5,00 | 3,87 | 0,975 |
CM3 | 2,00 | 5,00 | 3,84 | 0,954 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả 2020)