- Nhóm được tư vấn có tần số cơn co giật xuất hiện trung bình tháng trước khi mang thai (0,67 cơn/tháng) thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm không được tư vấn (1,48 cơn/tháng), với f=11,86 ANOVA test; p=0,001.
- Tỷ lệ bệnh nhân không có cơn co giật ít nhất 1 năm của nhóm 1 (62,8%) cao hơn so với nhóm không được tư vấn (20,37%) với RR =2,62; CI 95%=1,65-4,17; p=0,001.
Bảng 3.4. Đặc điểm về dùng thuốc kiểm soát cơn trước mang thai
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | Tổng n=97 | P | OR (95% CI) | RR (95% CI) | |
Thuốc dùng -Đơn trị liệu - Đa trị liệu -Không | 34 09 00 | 33 17 04 | 67 26 04 | 0,36 | 1,95 (0,76-4,9) | 1,46 (0,82-2,6) |
Dùng valproat - Không - Có | 36 7 | 26 24 | 62 31 | 0,001 | 4,75 (1,78-12,67) | 2,57 (1,3-5,1) |
Tuân thủ điều trị - Có - Không | 38 5 | 31 19 | 69 24 | 0,004 | 4,65 (1,56-13,89) | 1,76 (1,26-2,46) |
Liều Valproat (mg/ngày) Liều ≤ 700 mg/ngày Trên 700 mg/ngày | 514,3 ±37,79 7 0 | 895,8 ±254,49 6 18 | 809, 7 ±276,11 13 18 | P=0,001 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sử Dụng Và Chỉnh Liều Thuốc Kháng Động Kinh Trong Thai Kỳ
- Thang Điểm Morisky Đánh Giá Sự Tuân Thủ Điều Trị Thuốc (Mmas-8)
- Protocol Chụp Mri Sọ Động Kinh Ngoài Thùy Thái Dương [30],[125]
- Đặc Điểm Cận Lâm Sàng Của Người Bệnh Động Kinh Khi Mang Thai Bảng 3.15. Đặc Điểm Trên Cộng Hưởng Từ Não Và Điện Não Đồ
- Phân Tích Hồi Quy Binary Logistic Với Biến Phụ Thuộc Là Cơn Giật Tăng Cường Hoạt Động Trong Thai Kỳ
- Đặc Điểm Về Hoạt Động Động Kinh Và Việc Kiểm Soát Cơn Trước Mang Thai
Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.
Nhận xét:
- Có 04 bệnh nhân không dùng thuốc động kinh trước mang thai, đều thuộc nhóm 2.
- So sánh với nhóm người bệnh không được tư vấn, nhóm được tư vấn có tỷ lệ tuân thủ điều trị cao hơn 1,76 lần (RR=1,76; CI 95%=1,26-2,46; p=0,0004), tỷ lệ không dùng valproate cao hơn 2,57 lần (RR=2,57; CI 95%=1,3-5,1; p=0,001) và có liều dùng valproate thấp hơn 514,3 mg/ngày (f= 15,27; ANOVA test; p=0,001).
3.1.1.3. Đặc điểm lâm sàng của người bệnh động kinh trong quá trình mang thai
A. Đặc điểm về hoạt động của cơn động kinh trong thai kỳ
Bảng 3.5. Đặc điểm lâm sàng của cơn giật trong thai kỳ
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | Tổng n=97 | p | |
Động kinh toàn thể | 29(67,4%) | 27(50%) | 56(57,7%) | 0,137 |
Động kinh khởi phát cục bộ: Có toàn thể hóa Có suy giảm nhận thức Không kèm rối loạn ý thức | 14(32,6%) 8 2 4 | 27(50%) 12 8 7 | 41(42,3%) 20 10 11 |
Nhận xét:
Tỷ lệ bệnh nhân có cơn động kinh toàn thể là 57,7%, động kinh cục bộ chiếm 42,3%, trong đó tỷ lệ có cơn giật nặng co cứng-co giật là 78,35%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm về tỷ lệ loại cơn co giật (p=0,137).
Bảng 3.6. Đặc điểm về tần suất có cơn động kinh trong thai kỳ
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | Tổng(%) n=97 | |
Không có cơn | 24 | 10 | 34(35,05) |
Dưới 2 cơn/tháng | 4 | 14 | 18(18,55) |
2 cơn/tháng | 6 | 12 | 18(18,55) |
3-4 cơn/tháng | 8 | 13 | 21(21,65) |
1 | 5 | 6(6,19) |
Nhận xét:
- Không có cơn giật trong thai kỳ 35,05%, có từ 1-4 cơn/tháng 58,76%, nhiều hơn 1 cơn/ tuần 6,19%.
Bảng 3.7. Đặc điểm về hoạt động của cơn giật trong thai kỳ
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | Tổng n=97 | |
Không co giật trong thai kỳ | 23(53,5%) | 10(18,5%) | 33(34,02%) |
Số cơn trung bình /tháng trong thai kỳ | 1,05±1,31 | 2,09±1,68 | 1,63±1,32 |
Tần số cơn giật/tháng trong thai kỳ Ít hơn 2 cơn Tối thiểu 2 cơn | 28 15 | 24 30 | 52 45 |
Tần số cơn giật - Tăng - Không đổi - Giảm | 9(20,9%) 29(67,4%) 5 (11,6%) | 28(51,9%) 19(35,2%) 7(12,9%) | 37(38,1%) 48(49,5%) 12(11,4%) |
Cơn giật tăng cường khi mang thai: - Cơn giật tái phát - Tăng tần số cơn giật | 9/43 5 4 | 28/54 6 22 | 37/97 11 26 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ người bệnh có cơn co giật tăng cường khi mang thai 38,1% bao gồm cả cơn giật tái phát (11,34%) và cơn giật tăng tần số hoạt động (28,8%).
- Tỷ lệ có cơn giật không đổi trong thai kỳ là 49,5%, không có cơn giật trong thai kỳ là 34,02% và chỉ có 11,4% có cơn giật giảm hoạt động trong thai kỳ.
- Tần suất cơn giật trung bình của người bệnh trong nghiên cứu là 1,63 ±1,601 cơn/tháng (min=0 cơn, max=6 cơn/tháng).
Bảng 3.8. So sánh hoạt động động kinh trong thai kỳ
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | OR (95% CI) | RR (95% CI) | p | ||
Động kinh cục bộ | Không | 27 | 29 | 2,07 (0,9-4,6) | 1,5 (0,92-2,5) | 0,1 |
Có | 14 | 23 | ||||
Động kinh co giật co cứng | Có | 37 | 39 | 2,4 (0,8-6,8) | 1,4 (0,98-1,9) | 0,137 |
Không | 6 | 15 | ||||
Co giật trong thai kỳ | Không | 23 | 10 | 5,1 (2,03-12,6) | 2,2 (1,2-4,3) | 0,004 |
Có | 20 | 44 | ||||
Cơn giật tăng cường | Không | 34 | 26 | 4,1 (1,6-10,1) | 2,3 (1,5-3,4) | 0,003 |
Có | 9 | 28 | ||||
Tần suất cơn/tháng trong thai kỳ | Ít hơn 2 cơn | 28 | 24 | 2,3 (1,02-5,3) | 1,6 (0.99-2,6) | 0,065 |
Tối thiểu 2 cơn | 15 | 30 | ||||
Số cơn trung bình/tháng | 1,05±1,31 | 2,09±1,68 | P= 0,001 |
Nhận xét:
Khi so sánh với nhóm không được tư vấn, nhóm được tư vấn có tỷ lệ bệnh nhân không giật trong thai kỳ cao gấp 2,2 lần (RR=2,2, CI 95%=1,2-4,3, p=0,004); không tăng cường cơn giật cao gấp 2,3 lần (RR=2,3, CI 95%=1,5-3,4, p=0,003); tỷ lệ người bệnh có tần suất dưới 2 cơn/tháng cao gấp 1,6 lần (RR=1,6; CI 95%=0,99-2,6;
p=0.065) cũng như số cơn giật trung bình thấp hơn 1,04 cơn/tháng (f=12,43 ANOVA test, p=0,001).
Bảng 3.9. Mức độ hoạt động của cơn động kinh trong thai kỳ
Tăng | Không tăng | Tổng | ||
Không đổi | Giảm | |||
Cơn động kinh toàn thể | 15 | 33 | 8 | 56 |
Cơn cục bộ có toàn thể hóa | 11 | 9 | 0 | 20 |
Cơn cục bộ có suy giảm nhận thức | 5 | 3 | 2 | 10 |
Cơn cục bộ không rối loạn ý thức | 6 | 2 | 3 | 11 |
Tổng | 37 | 47 | 13 | 97 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ người bệnh tăng hoạt động cơn trong thai kỳ của động kinh cục bộ nhiều hơn 50% (55% với cơn cục bộ có toàn thể hóa, 50% với cơn cục bộ có kèm suy giảm nhận thức và 54,5% với cơn cục bộ không có rối loạn ý thức).
- Tỷ lệ người bệnh tăng hoạt động cơn trong thai kỳ của động kinh toàn thể chỉ là 26,79%.
Bảng 3.10. Hoạt động của cơn động kinh theo phân loại cơn trên lâm sàng
ĐK toàn thể n=56 | ĐK cục bộ n=41 | p | RR(95%CI) | OR (95% CI) | ||
Cơn giật 1 năm | Có | 31 | 28 | 0,197 | 1 | 1 |
Không | 25 | 13 | 1,25 (0,9-1,7) | 1,74(0,75-4,03) | ||
Cơn giật thai kỳ | Có | 33 | 31 | 0,087 | 1 | 1 |
Không | 23 | 10 | 1,4 (0.98-1,9) | 2,2(0,89-5,3) | ||
Cơn tăng cường | Có | 15 | 22 | 0,007 | 1 | 1 |
Không | 41 | 19 | 1.7(1,1-2,6) | 3,2(1,4-7,4) |
Nhận xét
- Tỷ lệ bệnh nhân không có cơn giật tăng cường trong thai kỳ của động kinh toàn thể cao gấp 1,7 lần động kinh cục bộ (RR=1,68; CI 95%=1,1-2,7; p=0,007), không có cơn giật trong thai kì cao gấp 1,4 lần (RR=1,4; CI 95%=0.98-1,89, p= 0,087).
B. Đặc điểm về sử dụng thuốc điều trị của người bệnh động kinh trong thai kỳ Bảng 3.11. Đặc điểm về thuốc điều trị động kinh trong thai kỳ
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | Tổng n=97 | |
Đơn trị liệu: - Levetiracetam - Lamotrigine - Valproat - Carbamazepines - Gardenal, phenytoin Đa trị liệu: - Có levetiracetam - Có valproat - Có topiramat - Có carbamazepines - Có gardenal, phenytoin | 32(74,1%) 26 2 2 2 0 11 (25,9%) 10 5 1 2 4 | 23(42,6%) 14 0 4 2 3 31 (57,4%) 23 16 0 8 12 | 55(56,7%) 40 2 6 4 3 42(43,3%) 33 21 1 10 16 |
Có dùng valproat | 7(16,3%) | 20(37%) | 27(27,8%) |
Có dùng levetiracetam | 36(83,7%) | 37(68,5%) | 73(75,3%) |
Nhận xét:
- Tỷ lệ bệnh nhân dùng đơn trị liệu là 56,7%.Tỷ lệ bệnh nhân có dùng levetiracetam là 75,3%, còn dùng valproat trong thai kỳ là 27,8%.
Bảng 3.12. So sánh sử dụng thuốc điều trị động kinh trong thai kỳ giữa hai nhóm người bệnh
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | OR (95% CI) | RR (95% CI) | p | ||
Đơn trị liệu | Có | 32 | 23 | 3,9 (1,6-9,4) | 2,2 (1,3-3,9) | 0,002 |
Không | 11 | 31 | ||||
Dùng valproat | Không | 36 | 34 | 3,02 (1,2-8,1) | 1,98 (1,01-3,9) | 0,039 |
Có | 7 | 20 | ||||
Dùng levetiracetam | Có | 36 | 37 | 2,4 (0,88-6,4) | 1,7 (0,87-3,2) | 0,101 |
Không | 7 | 17 | ||||
Chỉnh thuốc | Không | 31 | 16 | 6,1 (2,5-14,8) | 2,7 (1,6-4,7) | 0,008 |
Có | 12 | 38 | ||||
Tuân thủ điều trị | Có | 39 | 33 | 6,2 (1,9-19,9) | 3,4 (1,3-8,5) | 0,001 |
Không | 4 | 21 | ||||
Bổ sung acid folic | Có | 39 | 46 | 2,6 (0,48-5,1) | 1,2 (0,79-1,9) | 0,54 |
Không | 4 | 8 |
Nhận xét:
Nhóm được tư vấn có tỷ lệ sử dụng đơn trị liệu cao gấp 2,2 lần (RR=2,2; CI 95%=1,3-3,9; p=0,002), tỷ lệ không dùng valproat cao gấp 1,98 lần (RR=1,98; CI 95%=1,01-3,9; p=0,039), không cần chỉnh thuốc cao gấp 2,7 lần (RR=2,7; CI 95%=1,6-4,7; p=0,008) và tuân thủ điều trị cao gấp 3,4 lần (RR=3,4; CI 95%=1,8- 8,5; p=0,001) so với nhóm không được tư vấn.
C. Đặc điểm kết cục thai kỳ của người bệnh động kinh
Bảng 3.13. Các đặc điểm lâm sàng của mẹ và con trong quá trình chuyển dạ
Nhóm 1 n=43 | Nhóm 2 n=54 | Tổng n=97 | p | |
Cân nặng trung bình BN khi đẻ(kg) | 62,5±4,39 | 61,9±4,03 | 62,2±4,19 | 0,51 |
BMI trung bình BN khi đẻ | 25,5±1,58 | 25,4±1,56 | 25,44±1,56 | 0,74 |
Số kg tăng trung bình khi mang thai | 11,7±1,81 | 11,04±1,86 | 11,4±1,86 | 0,084 |
Tuổi thai trung bình khi đẻ(tuần) | 38,6±1,67 | 37,9±1,56 | 38,3±1,63 | 0,07 |
Cân nặng trẻ lúc sinh (kg) | 3,11±0,33 | 2,96±0,38 | 3,03±0,36 | 0,047 |
Nhận xét: Cân nặng trung bình lúc sinh của trẻ ở nhóm bệnh nhân được tư vấn nhiều hơn 0,16 kg so với nhóm có mẹ không được tư vấn (t=2,005, T-test; p=0,047)
Bảng 3.14. Biến cố với mẹ và thai nhi trong quá trình mang thai
Nhóm 1 (n=43) | Nhóm 2 (n=54) | Tổng (n=97) | |
Bỏ thai chủ động | 0 | 6 | 6 |
Sảy thai | 0 | 1 | 1 |
Đẻ non | 1 | 5 | 6 |
Co giật khi chuyển dạ | 1 | 3 | 4 |
Trẻ có bất thường bẩm sinh | 0 | 1 | 1 |
Tổng số biến cố của mẹ và con | 2 | 16 | 18 |
Nhận xét: Số biến cố xảy ra đa phần ở nhóm không được tư vấn (16/18 trường hợp, chiếm 88,9%), biến cố hay gặp nhất là đẻ non (6/18 trường hợp, chiếm 33,3%) và bỏ thai (6/18 trường hợp chiếm 33,3%)