Đặc điểm của từ ngữ lóng trên tư liệu của tiếng Hán và tiếng Việt - 20


TÀI LIỆU THAM KHẢO


TIẾNG VIỆT

1. Hoàng Anh (chủ biên) (2007), Hoạt động – Giao tiếp – Nhân cách, Nxb Đại học Sư phạm.

2. Bùi Thị Ngọc Anh (2013), Đặc trưng ngôn ngữ xã hội của từ ngữ kiêng kị trong tiếng Việt, Luận án Tiến sĩ, Học viện KHXH, Viện Hàn lâm KHXHVN.

3. Diệp Quang Ban (2005), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Giáo dục.

4. Hoàng Chí Bảo (2008), Biến đổi xã hội ở Việt Nam qua hơn 20 năm đổi mới, http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/c/document_library/get_file?uuid

=bd3 5c16e- 8089- 4056- 9248- e0c1d7a31d1d&groupId=13025>.

5. Thái Duy Bảo (2011), Vay mượn, chuyển di, chuyển mã, hòa mã và thích ứng: Thực tiễn tiếp xúc ngôn ngữ của tiếng Việt ở châu Úc,

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.

http://lib.ussh.vnu.edu.vn/jspui/bitstream/123456789/2712/1/65.pdf.

6. Nguyễn Tài Cẩn (1998), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

Đặc điểm của từ ngữ lóng trên tư liệu của tiếng Hán và tiếng Việt - 20

7. Trần Văn Chánh (1981), Một số ý kiến về việc nghiên cứu tiếng lóng, trong “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ”, Nxb Khoa học Xã hội.

8. Đỗ Hữu Châu (1987), Từ vựng-ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb Giáo dục.

9. Đỗ Hữu Châu (2005), Đỗ Hữu Châu tuyển tập, Tập 1 Từ vựng ngữ nghĩa, Nxb Giáo dục.

10. Đỗ Hữu Châu (2005), Đỗ Hữu Châu tuyển tập, Tập 2 Đại cương - Ngữ dụng học - Ngữ pháp văn bản, Nxb Giáo dục.

11. Đỗ Hữu Châu (2011), Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

12. Hoàng Thị Châu (1989), Tiếng Việt trên khắp miền đất nước (Phương


ngữ học), Nxb Khoa học Xã hội.

13. Nguyễn Đức Dân (2011), Số phận của những từ lạ, Ngôn ngữ & Đời sống, số 6.

14. Lê Việt Dũng, Lê Thị Ngọc Hà (2010), Nghiên cứu đối chiếu tiếng lóng của giới trẻ Pháp và Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng, Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5.

15. Hoàng Dũng (2006), Giáo trình Ngữ nghĩa học, Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.

16. Fasold Ralph (bản dịch 1995), Xã hội – Ngôn ngữ học của xã hội ( bản dịch của Viện Ngôn ngữ học, lưu hành nội bộ).

17. Ferdinand de Saussure (2005), Giáo trình Ngôn ngữ học đại cương, Nxb Khoa học Xã hội.

18. Hoàng Thị Hương Giang (2010), Hình thức biểu đạt của uyển ngữ trong báo chí tiếng Anh và tiếng Việt, Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học toàn quốc (17/4/2010), Đại học Quốc gia Hà Nội.

19. Nguyễn Thiện Giáp (2002), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Giáo dục.

20. Cao Xuân Hạo (2003), Tiếng Việt - mấy vấn đề về ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa, Nxb Giáo dục.

21. Nguyễn Văn Hiệp, Quách Bích Thủy (2014), Về những kết hợp lạ, bất ngờ trong ngôn ngữ giới trẻ hiện nay, Từ điển học & Bách khoa thư, số 3.

22. Nguyễn Văn Hiệp, Đinh Thị Hằng (2014), Thực trạng sử dụng tiếng Việt “phi chuẩn”của giới trẻ hiện nay nhìn từ góc độ ngôn ngữ học xã hội, Ngôn ngữ & Đời sống, số 5.

23. Nguyễn Văn Hiệp (2014), Một số vấn đề mới trong phát triển và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Đề tài cấp Bộ.


24. Nguyễn Thị Lan Hinh (2004), Khảo sát đặc điểm của uyển ngữ tiếng Hán đối chiếu với tiếng Việt tương đương: trên cứ liệu của hai nhóm uyển ngữ chỉ "cái chết” và "giới tính", Luận văn Thạc sĩ, Trường ĐHKHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.

25. Phạm Thị Hòa (2002), Về cách nói lợi dụng từ tố đồng âm trong giao tiếp thường ngày của giới trẻ hiện nay, Kỷ yếu Hội thảo Bảo vệ và phát triển tiếng Việt trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Hội Ngôn ngữ học TP Hồ Chí Minh.

26. Lê Thu Hường - Lê Duy Thể (2013), Một số vấn đề về văn hóa của giới trẻ, Những vấn đề Khoa học Xã hội & Nhân văn – Chuyên đề Văn hoá học, Nxb Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

27. Nguyễn Thị Thu Hường (2016), Thời đại của các phương tiện truyền thông mới, Lý luận chính trị và Truyền thông, số tháng 10/2016.

28. Lương Văn Hy (2000), Ngôn từ, giới và nhóm xã hội từ thực tiễn tiếng Việt, Nxb Khoa học Xã hội.

29. Nguyễn Văn Khang (2003), Ngôn ngữ tự nhiên và vấn đề chuyển mã trong giao tiếp hội thoại (trên cơ sở tư liệu trạng thái đa ngữ xã hội ở Việt Nam, Ngôn ngữ, số 1.

30. Nguyễn Văn Khang (2006), Suy nghĩ về văn hóa Trung Hoa trong tiến trình hội nhập, trong “Văn hóa phương Đông – Truyền thông và hội nhập”, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

31. Nguyễn Văn Khang (2016), Giao tiếp của người Việt hiện nay với sự phân tầng xã hội: một số vấn đề chung và khảo sát thăm dò, Trong

" Nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ học Những vấn đề lí luận và thực tiễn", Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, tr 30-43.

32. Nguyễn Văn Khang (2007), Từ ngoại lai trong tiếng Việt, Nxb Giáo dục Việt Nam.

33. Nguyễn Văn Khang (2010), Tiếng lóng Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội.


34. Nguyễn Văn Khang (2016), Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt: 50 năm nhìn lai, Ngôn ngữ và Đời sống, số 6.

35. Nguyễn Văn Khang (2012), Ngôn ngữ học xã hội, Nxb Giáo dục Việt Nam.

36. Nguyễn Văn Khang (2014), Biến động của tiếng Việt hiện nay qua giao tiếp trộn mã tiếng Anh và việc xử lí chúng với tư cách là đơn vị từ vựng trong từ điển tiếng Việt, Từ điển học và Bách khoa thư, số 4.

37. Nguyễn Văn Khang (2009), Giáo dục ngôn ngữ ở Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa, Ngôn ngữ & Đời sống, số 6.

38. Nguyễn Văn Khang (2015), Tiếng Việt trong bối cảnh thống nhất đất nước, hội nhập và phát triển, Ngôn ngữ & Đời sống, số 8.

39. Nguyễn Văn Khang (2017), Những vấn đề đặt ra đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trên các phương tiện truyền thông, Ngôn ngữ & Đời sống, số 1.

40. Nguyễn Văn Khang (2019), Ngôn ngữ mạng – Biến thể ngôn ngữ trên mạng tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

41. Lưu Quý Khương, Nguyễn Tố Quyên (2013), Nghiên cứu đặc trưng của uyển ngữ trong các cuộc tranh luận tranh cử Tổng thống Mỹ từ năm 2002 đến 2012, Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 9 (70).

42. Labov W (2006), Nghiên cứu ngôn ngữ trong bối cảnh xã hội, trong “Ngôn ngữ và văn hóa xã hội – Một cách tiếp cận liên ngành”, Nxb Thế giới.

43. Trịnh Cẩm Lan (2014), Thái độ ngôn ngữ đối với những hiện tượng biến đổi trong tiếng Việt trên mạng Internet hiện nay, Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Xã hội và Nhân văn, tập 30, số 3 (2014) 28 - 38.

44. Đinh Trọng Lạc - Nguyễn Thái Hoà (1998), Phong cách học tiếng Việt, Nxb Giáo dục.

45. Trần Thị Ngọc Lang (chủ biên 2001), Tiếng lóng, Nxb Khoa học Xã hội.


46. Trần Thị Ngọc Lang (chủ biên 2005), Một số vấn đề về phương ngữ xã hội, Nxb Khoa học Xã hội.

47. Lý Lăng (2011), So sánh hiện tượng kiêng kị trong tiếng Hán và tiếng Việt, Luận văn Thạc sĩ, Trường ĐHKHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.

48. Hồ Lê (2003), Vấn đề của cấu tạo từ của tiếng Việt hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội.

49. Trịnh Liễn (1980), Một quan điểm đánh giá về vai trò của tiếng lóng trong vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ, trong “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ”, Nxb Khoa học Xã hội.

50. Đoàn Tiến Lực (2012), Sự tri nhận về cái chết của người Việt qua uyển ngữ, Nghiên cứu văn hoá, số 1.

51. Đoàn Tiến Lực (2013), Về phương thức cấu tạo uyển ngữ, Ngôn ngữ & Đời sống, số 2.

52. Nguyễn Thanh Nga, Một kiểu tiếng lóng chốn học đường, Ngôn ngữ & Đời sống, số 5.

53. Nguyễn Thị Nhung, Tiếng lóng trong học sinh sinh viên và vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Ngôn ngữ & Đời sống, số 5.

54. Đái Xuân Ninh - Nguyễn Đức Dân - nguyễn Quang - Vương Toàn, Ngôn ngữ học: khuynh hướng - lĩnh vực - khái niệm, Nxb Khoa học Xã hội (tập I và II).

55. Đái Xuân Ninh (1978), Hoạt động của từ tiếng Việt, Nxb Khoa học Xã hội.

56. Hoàng Phê (1979), Một số vấn đề về chuẩn mực hoá ngôn ngữ, Ngôn ngữ, số 3.

57. Hoàng Phê (2010), Từ điển tiếng Việt, Nxb Từ điển Bách khoa.

58. Chu Thị Thanh Tâm (1998), Tiếng lóng trong giao thông vận tải, Ngôn ngữ & Đời sống.


59. Hà Hội Tiên (2009), Dạy học uyển ngữ tiếng Hán cho sinh viên Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

60. Hà Hội Tiên (2014), Đặc điểm uyển ngữ trong tiếng Hán (có liên hệ với tiếng Việt), Luận án Tiến sĩ, Trường ĐH KHXH & NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.

61. Hà Hội Tiên (2009), Khảo sát đặc điểm của uyển ngữ tiếng Hán và cách chuyển dịch chúng sang tiếng Việt, Luận văn Thạc sĩ, ĐHKHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.

62. Nguyễn Đức Tồn (2014), Ngôn ngữ giới trẻ có phải là tiếng lóng cần chuẩn hóa?, Ngôn ngữ, số 8.

63. Bùi Khánh Thế (2005), Tiếp xúc ngôn ngữ và việc vận dụng tiêu chuẩn về đặc trưng ngôn ngữ trong khi nghiên cứu các vấn đề dân tộc ở Việt Nam", trong “Tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam”, Nxb Khoa học Xã hội.

64. Trần Ngọc Thêm (1996), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb TP. Hồ Chí Minh.

65. Đoàn Thiện Thuật (2002), Giữ gìn sự trong sáng và chuẩn hóa tiếng Việt, Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Bảo vệ và phát triển tiếng Việt trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, TP.Hồ Chí Minh.

66. Đặng Thị Diệu Trang (2015), Ngôn ngữ teen trong giao tiếp của giới trẻ hiện nay, Văn hóa nghệ thuật, số 376.

67. Đỗ Thùy Trang (2018), Ngôn ngữ giới trẻ qua phương tiện truyền thông,

Luận án Tiến sĩ, Đại học Huế.

68. Nguyễn Văn Tu (1976), Từ và vốn từ tiếng Việt hiện đại, Nxb Đại học và Trung học Chuyên nghiệp.

69. Nguyễn Văn Tu, Nguyễn Kim Thản (1982), Tiếng Việt trên đường phát triển, Nxb Khoa học Xã hội.

70. Cù Đình Tú (1983), Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng Việt, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp.


71. Hoàng Tuệ (1995), Chuẩn ngôn ngữ – Bó buộc và lựa chọn - Ổn định và phát triển, trong “Tiếng Việt trong trường học”, Nxb Khoa học Xã hội.

72. Phạm Hồng Tung (2008), Văn hóa và lối sống của thanh niên Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế - Một số vấn đề lý thuyết và cách tiếp cận, Khoa học ĐHQGHN, KHXH&NV, số 24148 - 156.

73. Trương Viên (2003), Nghiên cứu uyển ngữ trong tiếng Anh và việc chuyển dịch sang tiếng Việt, Luận án Tiến sĩ, ĐHKHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.

74. Võ Ngân Vương (2014), Tiếng lóng trong tiếng Việt hiện đại, http://tcv.edu.vn/Default.aspx?tabid=706&NewsViews=136&language= en- US.

75. Trung tâm từ điển học Vietlex (2014), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.

76. Viện Ngôn ngữ học, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ,

Nxb Khoa học Xã hội.

77. Viện Ngôn ngữ học (2002), Cảnh huống và chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội.

78. Nguyễn Như Ý (chủ biên), Hà Quang Năng, Đỗ Việt, Hùng Đặng Ngọc Lệ, Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục.

79. Trần Thị Vân Yên (2009), Uyển ngữ tiếng Hàn, Luận văn Thạc sĩ châu Á học, ĐHKHXH&NV, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

TIẾNG ANH

80. Barrere (1989), A dictionary of slang and jargon, Ballantyne Press.

81. Clem Adelman (1976), The language of teenage groups - They don'I speak our language, Essays, London: Ed Arnold.

82. Dundes Alan and Schonhorn (1963), Kansas university slang: A new generation, American Speech: 163- 177.

83. Eckert Penelope (1998), Age as a sociolinguistic variable, Blackwell.

84. Fasold Ralph (1990), The Sociolinguistics of Society, Oxford - Brasil Blackwell Ltd.


85. Gumperz J.J (1971), Language in Social groups, Stanford University Press.

86. E. Hudson (1983), The Language of the Teenage Revolution: The Dictionary Defeated, Publisher, Palgrave Macmillan UK.

87. Keith Allan và Kate Burridge (2007), Forbidden words taboo and the censoring of language, Cambridge University Press.

88. Myers - Scotton Carol (1993), Social Motivations for Code switching: Evidence from Africa, Oxford University Press.

89. Poplack Shana (2004), Code - Switching, Sociolinguistics - An International Handbook of the Science of Language and Society, Berlin 2nd edition.

https://pdfs.semanticscholar.org/1b72/f2a26d565e0e6c7da07673e69762e 1bd9 ac9.pdf

90. Raphael Finked (1975), The Jargon file, Stanford University Press.

91. Robin Lakoff (1973), Language and Women’s Place, Cambridge University Press.

92. Theodor W.Adorno (1973), Jargon of Authenticity, Northwestern University Press.

93. Thorne Tony (2007), The latest youth slang, King’s College, the fifth edition.

94. Wardhaugh Ronal (2006), An introduction to Sociolinguistics, Blackwell.

Xem tất cả 176 trang.

Ngày đăng: 19/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí