Bảng 4.9. Giá trị sử dụng của các loài thực vật ở KBTTN Đakrông
Giá trị sử dụng | Ký hiệu | Số loài được dùng | Tỷ lệ % | |
1. | Cây dùng làm thuốc | Me | 726 | 38,09 |
2. | Cây dùng làm thức ăn người và gia súc | Foo | 395 | 20,73 |
3. | Cây lấy gỗ | Tim | 276 | 14,48 |
4. | Cây trồng làm cảnh | Orn | 115 | 6,03 |
5. | Cây cho dầu nhựa | Oil | 15 | 0,79 |
6. | Cây cho sợi | Fb | 14 | 0,73 |
7. | Cây cho tinh dầu | E | 41 | 2,15 |
8. | Cây độc | Mp | 27 | 1,42 |
9. | Cây cho tanin | Tan | 51 | 2,68 |
10. | Cây có công dụng khác | Oth | 246 | 12,90 |
Tæng sè | 100,00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Đa Dạng Nguồn Tài Nguyên Của Hệ Thực Vật
- Biểu Đồ So Sánh Số Lượng Các Bậc Taxoon Giữa Các Ngành
- Biểu Đồ Sự Phân Bố Các Loài Theo Địa Điểm Trong Khu Bảo Tồn
- Đa dạng hệ thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông, Quảng Trị - 10
Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.
40
35
30
25
20
15
10
5
0
Me Foo Tim Orn Oil
Fb
E
Mp Tan Oth
Giá trị sử dụng
Tỷ lệ %
Hình 4.9. Biểu đồ các nhóm công dụng của hệ thực vật Đakrông
Trong tổng số loài được sử dụng là 1412 thì có đến 726 loài được dùng làm thuốc, chiếm 38,09% tổng số loài của toàn hệ. Số loài cây có thể ăn được, có tác dụng làm rau, làm lương thực, làm gia vị hay thức ăn chăn nuôi gia súc là 395 loài, chiếm 20,73% tổng số loài của hệ. Tiếp theo đó là số lượng loài có thể lấy gỗ làm đồ mộc, đóng đồ xây dựng có 276 loài chiếm 14,48%. Đakrông là nơi có nhiều cây có hoa đặc sắc, nhiều cây có dáng đẹp bởi môi trường sống
đặc biệt và đa số là những cây bụi lùn có tới 115 loài chiếm 6,03%. Các nhóm khác có tỷ lệ thấp như cây cho dầu, tinh dầu, lấy sợi, cho chất độc, ta- nanh...và nhiều công dụng khác.
4.6. Đa dạng về nguồn tài nguyên quí hiếm
Trong 53 loài quý hiếm phát hiện tại KBTTN Đakrông, trong đó theo Sách đỏ Việt Nam Đakrông có 33 loài được ghi nhận nguy cấp; theo IUCN 2002 có 21 loài và theo Nghị định 32/NĐ-CP hệ thực vật Đakrông có 11 loài nằm trong danh sách này, chiếm 4% tổng số loài của khu hệ (Bảng 4.10).
TT
Tên khoa học
Tên Việt Nam
Sách
đỏ
VN
NĐ
IUCN 32
Cycadaceae
Họ Tuế
6.
Helicia grandifolia H.
Lecomet.
Chẹo thui lá to
+
Bảng 4.10. Các loài thực vật quí hiếm của KBTTN Đakrông
Tuế không gai | + IIA | ||
Myristicaceae 2. Knema pierrei Warb | Họ Máu chó Máu chó lá lớn | + | |
3. Knema poilanei De Wilde | Máu chó Poilane | + | |
Myrsinaceae 4. Ardisia silvestris Pitard. | Họ Đơn Nem Lá khôi | + | |
Opiliaceae 5. Melientha suavis Pierre | Họ Lân vĩ Rau sắng | + | |
Proteaceae | Họ Chẹo thui |
Rosaceae Họ Hoa Hồng
7. Prunus ceylanica (Wight) Miq.
Mu hôi +
Rubiaceae Họ Cà Phê
8. Canthium dicoccum Gaertn Xương cá găng + +
vàng hai hạt
9. Fagerlindia depauperata
(Drake) Tirveng
Chim chích +
Rutaceae Họ Cam Quýt
10. Murraya glabra (Guillaum.) Guillaum.
Nguyệt quế nhẵn +
Sapotaceae Họ Hồng
Xiêm
11. Madhuca pasquieri
(Dubard.) H.J.Lam
Sến mật + +
Thymeleaceae Họ Trầm
12. Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte
Trầm + +
Arecaceae Họ Cau Dừa
13. Calamus poilanei Conrard. Song bột +
Convallariaceae Họ Bạch Huệ
14. Polygonatum punctatum
Royl.
Hoàng tinh đốm +
Orchidaceae Họ Lan
15. Anoectochilus lylei Rolfe ex Downie
16. Dendrobium amabile
(Lour.) O'brien
17. Dendrobium crystallinum
Reichb.f.
Kim tuyến + IA Thuỷ tiên hường +
Ngọc vạn pha lê +
18. Dendrobium farmeri Paxt. Ngọc điểm +
Anacardiaceae Họ Đào Lộn Hột
Họ Dầu
IIA
+
+
Gõ lau
31.
IIA
+
Gõ mật
30.
IIA
+
Lim xanh
29.
+
Xây; Xoay
28.
Họ Vang
IIA
+
Trai lý
27.
Họ Bứa -
Măng Cụt
+
+
Họ Mộc Hương
Biến hoá núi cao
Họ Cúc
Đại kế
Asarum balansae Franch
Asteraceae Cirsium japonicum Fish. ex DC
Guttiferae - Clusiaceae
Garcinia fagraeoides A.. Chev.
Caesalpiniaceae Dialium cochinchinenses Pierre
Erythrophleum fordii Oliv Sindora siamensis Teysm. ex Miq.
Sindora tonkinensis A. Chev. ex K. & S. S. Lars.
Dipterocarpaceae
26.
+
Ba gạc vòng
24.
+
Ba gạc cam bốt
23.
+
Thần linh lá quế
22.
Họ Trúc Đào
+
+
Cây đầu ngỗng
21.
+
Xoài
Họ Na
19.
20.
Mangifera dongnaiensis
Pierre
Mangifera indica L.
Annonaceae Anaxagorea luzonensis A.Gray
Apocynaceae Kibatalia laurifolia (Ridl.) Woods
Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pitard Rauvolfia verticillata
(Lour.) Baill.
Xoài Đồng nai
+
Aristolochiaceae
25.
32. Dipterocapus grandiflorus
Blanco
33. Dipterocapus hasseltii
Blume.
Dầu đọt tím +
Dầu rái, cà luân +
34. Fagaceae Họ Dẻ
35. Lithocarpus bacgiangensis
(Hick. & Camus) Barnett.
Dẻ Bắc giang +
Lauraceae Họ Long Não
36. Cinnamomum glaucescens
(Nees) Drury
37. Cinnamomum parthenoxylon Meissn.
38. Litsea iteodaphne (Nees) Hook.f.
Re hương IIA
Re hương + + IIA Bời lời dao +
Loganiaceae Họ Mã Tiền
39. Strychnos ignatii Bergius Mã tiền lông +
40. Strychnos nitida G. Don Mã tiền láng +
Magnoliaceae Họ Mộc Lan
41. Michelia balansae (DC.) Dandy
Giổi bà +
Menispermaceae Họ Tiết Dê
42. Coscinium fenestratum
(Gaernt.) Colebr.
Vằng đắng IIA
43. Fibraurea tintoria Lour. Hoàng đằng IIA
44. Stephania rotunda Lour. Bình vôi IIA
Meliaceae Họ Xoan
45. Aglaia leptantha Miq. Ngâu trung bộ +
Aglaia silvestris (M. Roem.)
Merr. (Aglaia
46. cochinchinensis (Pierre)
Pell.)
Gội núi +
47. Aglaia grandis Korth.ex Miq
Gội lá to +
48.
49.
Aglaia spectabilis(Miq.) Jain & Bennet
Chukrasia tabularis A. Juss.
Menispermaceae Stephania brachyandra Diels
Myristicaceae
Horsfieldia glabra (Blume) Warb
Gội tía
+
Lát hoa
Họ Tiết Dê Bình vôi nhị ngắn
Họ Máu chó Sang máu không lông
Họ Ba Mảnh
Vỏ
Cù đèn đà nẵng
Họ Đậu
+
50.
+
51.
+
Euphorbiaceae
52.
Croton touranensis Gagnep.
Fabaceae
Dalbergia entadioides
Pierre ex Prain
+
53.
Trắc bàm bàm
+
33 21 11
Thu hái mẫu ở ngoài thực địa
Xử lý mẫu
Trạng thái rừng thu mẫu