Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 23


27. Nguyễn Thị Kim Dung (2016), Công tác xã hội nhóm với trẻ em mồ côi từ thực tiễn Làng trẻ Birla Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

28. Vũ Thị Kim Dung (2012), Vấn đề trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở Việt Nam nhìn từ góc độ an sinh xã hội, Hộ thảo quốc tế - Chia sẻ kinh nghiệm quốc tế về công tác xã hội và an sinh xã hội.

29. Phan Hữu Dũng (2014), Quản lý công tác giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học cơ sở huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Đà Nẵng.

30. Vũ Dũng (2012), Thích ứng xã hội của các nhóm xã hội yếu thế ở nước ta hiện nay, NXb Từ điển Bách khoa.

31. Dự án nâng cao năng lực các dịch vụ tâm lý xã hội cho trẻ em dễ bị tổn thương

– Dự án Cầu vồng (2012), Quản lý ca trong thực hành công tác xã hội với trẻ em.

32. Hoàng Thị Đào (2014), Công tác xã hội từ thực tiễn Trung tâm bảo trợ tỉnh Hòa Bình, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

33. Đại học Quốc gia Hà Nội (2011), Luật Quốc tế về quyền của các nhóm người dễ bị tổn thương, Nxb Lao động – xã hội.

34. Nguyễn Bá Đạt (2016), Tham vấn nhóm trong công tác xã hội với trẻ em có khó khăn tâm lý sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế Công tác xã hội với phụ nữ và trẻ em – kinh nghiệm của một số quốc gia, Nxb Giáo dục Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.

35. Trần Mạnh Đạt (2016), Đề xuất chủ trương xây dựng luật công tác xã hội, Hội thảo công tác xã hội với thanh thiếu nhi ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập và phát triển, Nxb Thanh niên, tr. 30-37.

36. Nguyễn Hải Đăng (2016), Thực trạng công tác xã hội với thanh thiếu nhi và một số định hướng, giải pháp phát huy vai trò của Đoàn thanh niên trong việc giải quyết các vấn đề xã hội với Thanh thiếu nhi, Hội thảo Công tác xã hội với Thanh thiếu nhi ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập, Nxb Thanh niên, tr. 1-9.

Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 23

37. Nguyễn Văn Định (2016), Quản lý trường hợp với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ thực tiễn Trung tâm bảo trợ và CTXH tỉnh Ninh Bình, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.


38. Tô Đức (2016), Một số kiến nghị điều chỉnh pháp luật về trợ giúp xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Nhân lực Khoa học Xã hội, số 3, tr. 16-26.

39. Trần Thị Minh Đức (2012), Giáo trình Tham vấn tâm lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

40. Trần Thị Hương Giang (2016), Công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn trung tâm công tác xã hội tỉnh Lào Cai, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

41. Lê Thị Thu Hà (2013), Giáo dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên đại học,

Luận văn Thạc sĩ, Học viện Khoa học xã hội.

42. Bùi Thanh Hà (2016), Công tác xã hội nhóm đối với người tâm thần từ thực tiễn trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng tâm thần kinh tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

43. Phạm Văn Hảo cùng nhóm tác giả (2011), Giáo trình Công tác xã hội trong lĩnh vực trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt có nhu cầu hòa nhập học đường, Nxb Lao động Xã hội.

44. Nguyễn Bích Hằng (2011), Nghiên cứu quy trình chăm sóc trẻ em mồ côi, bỏ rơi, khuyết tật tại cộng đồng, Cục Bảo trợ xã hội.

45. Nguyễn Thị Bích Hằng (2011), Đánh giá tình hình chăm sóc trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi tại Việt Nam trong thời gian qua, Cục Bảo trợ xã hội.

46. Nguyễn Thị Hằng, Kỹ năng giao tiếp của nhân viên công tác xã hội với trẻ mồ côi tại trung tâm nhân đạo Hòa Bình Tp Hà Nội, Trường Đại học Lao động Xã hội.

47. Phùng Thị Hằng, Mai Thị Hương (2016), Nhu cầu tư vấn tâm lý học đường của Học sinh THCS người dân tộc thiểu số ở Thái Nguyên, Tạp chí Tâm lý học xã hội, Hội tâm lý học xã hội Việt Nam, số 7, tr. 89-92.

48. Ngô Thị Hiền (2015), Công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn trung tâm công tác xã hội tỉnh Nghệ An, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

49. Nguyễn Thị Thu Hiền (2011), Bài giảng Công tác xã hội nhóm, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM.

50. Đàm Hữu Hiệp (2016), Quản lý công tác xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt từ thực tiễn tỉnh Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.


51. Phí Thị Hiếu, Nguyễn Thị Bích Thảo (2016), Nhu cầu tư vấn hướng nghiệp của học sinh THPT thành phố Bến Tre, Tạp chí Tâm lý học xã hội, Hội tâm lý học xã hội Việt Nam, số 4.

52. Vũ Văn Hiệu (2013), Đánh giá hoạt động bảo vệ trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi tại trung tâm Bảo trợ xã hội trên địa bàn Hà Nội (Nghiên cứu trường hợp tại Trung tâm nuôi dưỡng trẻ em mồ côi Hà Cầu), Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

53. Nguyễn Thị Phương Hoa (2017), Kỹ năng phát triển bản thân, Trường đại học Sư phạm kỹ thuật, Tp HCM.

54. Vũ Thị Kim Hoa (2011), Nghiên cứu chăm nuôi tạm thời và các hình thức chăm sóc trẻ em tạm thời đối với trẻ mồ côi, bỏ rơi, Cục Bảo trợ xã hội.

55. Vũ Thị Kim Hoa (2011), Chăm sóc trẻ em mồ côi, bỏ rơi thông qua chăm sóc thay thế, Cục bảo trợ xã hội.

56. Vũ Thị Kim Hoa (2011), Tình hình chăm sóc trẻ em mồ côi, bỏ rơi tại Việt Nam, Cục Bảo trợ xã hội.

57. Nguyễn Văn Hồi (2015), Đánh giá khái quát kết quả thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2015 và định hướng giai đoạn 2016-2020, Hội nghị Đánh giá kết quả thực hiện Đề án Phát triển nghề Công tác xã hội, tr. 4-18.

58. Bùi Thế Hợp (2008), Đề tài nghiên cứu: Đánh giá nhu cầu giáo dục của trẻ em có nhu cầu đặc biệt, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam

59. Nguyễn Huy Hùng (2017), Thực trạng nhu cầu tư vấn hướng nghiệp của học sinh THPT tại Tp HCM, số 7, tr. 105 - 113.

60. Nguyễn Hữu Hùng (2016), Kỹ năng công tác xã hội nhóm với trẻ em mồ côi của cán bộ xã hội, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học, Học viện Khoa học Xã hội.

61. Bùi Minh Hùng (2015), Công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn trung tâm trẻ em mồ côi sơ sinh tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

62. Nguyễn Xuân Huy (2016), Quản lý trường hợp đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn Trung tâm công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

63. Lê Thị Huyền (2016), Tăng cường triển khai mô hình dịch vụ bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng – từng bước chuyên nghiệp hóa, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học


Quốc tế Công tác xã hội với phụ nữ và trẻ em – kinh nghiệm của một số quốc gia, Nxb Giáo dục Việt Nam.

64. Phạm Thu Huyền (2015), Hoạt động của nhân viên công tác xã hội trong hoạt động trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở Việt Nam hiện nay, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Khoa học Xã hội.

65. Nguyễn Quang Hưng (2017), Công tác xã hội với TEMC từ thực tiễn Làng trẻ em SOS, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

66. Nguyễn Thị Thanh Hương (2016), Thực hành công tác xã hội nhóm đối với trẻ em – đánh giá từ thực tiễn kiểm huấn thực tập sinh viên chuyên ngành công tác xã hội, Hội thảo công tác xã hội với thanh thiếu nhi ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập và phát triển, Nxb Thanh niên, tr. 277-284.

67. Nguyễn Thị Thanh Hương (2011), Giáo trình Công tác xã hội nhóm, Nxb Lao động xã hội.

68. Tô Thị Hương (2014), Ứng dụng phương pháp công tác xã hội nhóm nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ tại trường mầm non Ánh Sao Mai Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

69. Dương Thị Hưởng (2017), Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Sơn La, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Khoa học xã hội.

70. Nguyễn Hải Hữu (2016), Công tác xã hội với trẻ em – lĩnh vực ưu tiên hàng đầu của công tác xã hội ở nước ta hiện nay, Hội thảo công tác xã hội với thanh thiếu nhi ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập và phát triển, Nxb Thanh niên tr. 84-90.

71. Nguyễn Hải Hữu (2016), Công tác xã hội với trẻ em – Thực trạng và giải pháp, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế Công tác xã hội với phụ nữ và trẻ em – kinh nghiệm của một số quốc gia, Nxb Giáo dục Việt Nam.

72. Nguyễn Hồng Kiên (2016), Thực trạng đáp ứng giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế Công tác xã hội với phụ nữ và trẻ em – kinh nghiệm của một số quốc gia, Nxb Giáo dục Việt Nam.

73. Nguyễn Thị Thái Lan (2012), Giáo trình Công tác xã hội nhóm, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội.


74. Nguyễn Thị Lan (2008), Sự phát triển công tác xã hội chuyên nghiệp trong trợ giúp trẻ em ở Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo – Đào tạo và phát triển công tác xã hội ở Việt Nam: Thách thức và triển vọng.

75. Nguyễn Thị Hương Lan (2016), Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo các trường Mầm mon công lập Quận Đống Đa, Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học, Học viện Khoa học Xã hội.

76. Vũ Trường Lâm (2016), Công tác xã hội nhóm đối với người tâm thần phân liệt từ thực tiễn trung tâm bảo trợ xã hội Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

77. Nguyễn Xuân Lập (2008), Một số vấn đề về cơ sở bảo trợ xã hội, Kỷ yếu Hội thảo – Đào tạo và phát triển công tác xã hội ở Việt Nam: Thách thức và triển vọng.

78. Nguyễn Xuân Lập (2016), Báo cáo tham luận: Khung pháp lý phát triển nghề công tác xã hội tại Việt Nam, Hội thảo khoa học Quốc tế - Công tác xã hội Phụ nữ và trẻ em, tr.1-6.

79. Ngân Thị Liên (2012), Ứng dụng phương pháp nhóm nhằm nâng cao khả năng giao tiếp xã hội cho nhóm trẻ mồ côi tại nhà trẻ Hữu Nghị - Lạc Trung – Hai Bà Trưng – Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

80. Phạm Ngọc Linh (2013), Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh phổ thông, Học viện Khoa học xã hội.

81. Nguyễn Thi Loan (2016), Công tác xã hội nhóm với bệnh nhân tâm thần phân liệt nhằm phục hồi chức năng tự phục vụ (Can thiệp tại mô hình phục hồi chức năng bệnh viện tâm thần tỉnh Bắc Giang), Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

82. Nguyễn Hữu Long (2010), Kỹ năng sống của học sinh trung học cơ sở thành phố hồ chí minh, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

83. Luật Trẻ em số 25/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội quy định chung về Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

84. Luật trẻ em số 102/2016/QH13 ban hành ngày 05/04/2016 của Quốc Hội.

85. Phạm Ngọc Luy (2013), Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ trẻ em mồ côi tại Làng trẻ em Birla Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.


86. Mai Quỳnh Mai (2013), Công tác xã hội nhóm trong việc giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trường Trung học phổ thông Trần Phú, tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

87. Bùi Thị Xuân Mai (2007), Một số kỹ năng tham vấn cơ bản của cán bộ xã hội, Luận án Tiến sĩ, Viện Khoa học xã hội Việt Nam.

88. Bùi Thị Xuân Mai (2014), Giáo trình Nhập môn công tác xã hội, Nxb Lao động – Xã hội

89. Bùi Thị Xuân Mai (2016), Thực trạng dịch vụ xã hội, trợ giúp xã hội cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế Công tác xã hội với phụ nữ và trẻ em – kinh nghiệm của một số quốc gia, Nxb Giáo dục Việt Nam.

90. Nguyễn Thị Mát (2015), Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc nâng cao năng lực cho cha, mẹ về chăm sóc và giáo dục trẻ em khuyết tật trí tuệ, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

91. Nguyễn Thị Hồng Nga (2008), Hoạt động tham vấn trong công tác xã hội với chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, Kỷ yếu Hội thảo – Đào tạo và phát triển công tác xã hội ở Việt Nam: Thách thức và triển vọng.

92. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngay 13/04/2007 của Chính phủ quy định về Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

93. Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi

94. Nguyễn Duy Nhiên (2010), Giáo trình Công tác xã hội nhóm, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.

95. Trần Thị Nhiễu (2014), Công tác hỗ trợ giáo dục cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn của tổ chức Saigon Children Charity, Kỷ yếu Hội thảo: Công tác xã hội

– kết nối và chia sẻ.

96. Nguyễn Thị Phương Nhung (2009), Thực trạng giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh huyện Giao Thủy – tỉnh Nam Định, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Thái Nguyên.

97. Nguyễn Thị Oanh (1998), Công tác xã hội đại cương, Nxb Giáo dục Tp HCM.

98. Trần Thị Minh Phương (2016), Công tác xã hội đối với trẻ em từ thực tiễn trung tâm bảo trợ xã hội Lâm Đồng và Làng Trẻ em SOS Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.


99. Đỗ Thị Ngọc Phương (2011), Một số kinh nghiệm quốc tế và những vấn đề đặt ra đối với việc phát triển các dịch vụ công tác xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

100. Nguyễn Văn Quảng (2016), Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em lang thang từ thực tiễn trung tâm bảo trợ xã hội I, thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

101. Nguyễn Hữu Quân (2012), Một số chính sách trợ giúp xã hội cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt hiện nay: Thực trạng và giải pháp, Hội thảo quốc tế - Chia sẻ kinh nghiệp quốc tế về công tác xã hội và an sinh xã hội.

102. Đào Lệ Quyên (2013), Công tác xã hội nhóm với việc nâng cao vị thế của người phụ nữ trong gia đình ở nông thôn miền núi, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

103. Quyết định số 23/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Hành động quốc gia vì trẻ em Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010.

104. Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/03/2010 phê duyệt đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020

105. Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 3013-2020.

106. Nguyễn Thị Quỳnh (2014), Nghiên cứu mô hình công tác xã hội tại Trung tâm nuôi dưỡng trẻ em mồ côi Hà Cầu – Hà Đông – Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

107. Võ Thị Ngọc Châu Quyên (2015), Quản lý công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn tỉnh Bến Tre, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

108. Nguyễn Đức Sơn (2018), Tài liệu Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ, giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý trong trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam.

109. Nguyễn Hữu Tân (2008), Tài liệu trẻ em trong hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em bị lạm dụng, Trường Đại học Đà Lạt.

110. Nguyễn Hữu Tân (2010), Tài liệu tập huấn Công tác xã hội bảo vệ trẻ em, Ủy ban dân số, Gia đình và trẻ em tỉnh Lâm Đồng.


111. Hồ Sỹ Thái (2014), Công tác xã hội nhóm với nạn nhân bom mìn, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

112. Mai Thị Kim Thanh (2007), Nhập Môn công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

113. Nguyễn Thị Thanh (2016), Công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi nhiễm HIV/AIDS từ thực tiễn Trung tâm chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội số II Thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

114. Trần Thị Kim Thanh (2016), Công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Học viện Khoa học Xã hội.

115. Nguyễn Thị Bùi Thành (2012), Hỗ trợ gia đình và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, Hộ thảo quốc tể - Chia sẻ kinh nghiệp quốc tế về công tác xã hội và an sinh xã hội.

116. Nguyễn Thị Bích Thảo (2015), Nhu cầu tham vấn hướng nghiệp của học sinh THPT tại thành phố Bến Tre một chu kỳ của nhu cầu, Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học, Học viện Khoa học Xã hội.

117. Nguyễn Thị Thảo và Vũ Thị Lệ Thủy (2006), Công tác chăm sóc và đáp ứng nhu cầu của trẻ em mồ côi tại Làng trẻ Birla, thực trạng và giải pháp, Trường Đại học Lao động Xã hội.

118. Dương Văn Thắng (2016), Khả năng hòa nhập của học sinh mồ côi sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội học hòa nhập ở các trường tiểu học, Hội thảo công tác xã hội với thanh thiếu nhi ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập và phát triển, Nxb Thanh niên, tr. 174-180.

119. Phạm Xuân Thắng (2014), Đánh giá mô hình can thiệp với trẻ em lang thang nhìn từ góc độ quản lý cá (Nghiên cứu tại Tổ chức trẻ em Rồng Xanh), Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

120. Nguyễn Thế Thịnh (2016), Báo cáo tham luận: Kết quả thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2010 và kế hoạch giai đoạn 2017-2020 tại tỉnh Quảng Ninh, Hội nghị Chính sách bảo trợ xã hội tỉnh Bình Định.

121. Thông tư số 34/2010 –TTBLĐTBXH ngày 08/11/2010 của Bộ Lao động- Thương binh Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội

122. Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ lao động – Thương binh và xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/10/2022