3. Tổ chức nhóm theo sự phân công của Trung tâm/Làng | 4. Khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 23
- Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 24
- Các Vấn Đề Trẻ Em Mồ Côi Gặp Phải Câu 1: Cháu Có Thích Sống Ở Trung Tâm/làng Không?
- Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 27
- Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 28
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
B3. Kết quả của hoạt động tuyên truyền, nâng cao kiến thức
1. Có | 2. Không |
Câu 24: Hoạt động nhóm tuyên truyền, nâng cao kiến thức có giúp ích gì cho cháu không?
1. Giúp các thành viên tăng thêm hiểu biết | 2. Giúp các thành viên biết cách tự bảo vệ, chăm sóc mình | |
3. Giúp các thành viên vận dụng vào xử lý các tình huống | 4. Khác |
Câu 25: Kết quả hoạt động của nhóm tuyên truyền, nâng cao kiến thức cụ thể như thế nào?
C. Hoạt động can thiệp
C1. Nội dung của hoạt động tuyên truyền, nâng cao kiến thức
Câu 26a: Đã bao giờ cháu gặp khó khăn và được trợ giúp theo nhóm chưa?
1. Rồi | 2. Chưa |
Câu 26b: Nếu được tham gia rồi, cháu có thích không?
1. Có | 2. Không |
Câu 27: Cháu tham gia vào nhóm can thiệp với tần suất như thế nào?
Tần suất trẻ tham gia vào nhóm can thiệp | ||
1 | 1 tuần/1 lần | |
2 | 1 tháng/1 lần | |
3 | 1 tới 3 tháng/1 lần | |
4 | 3 tới 6 tháng/1 lần | |
5 | 6 tới 12 tháng/1 lần | |
Tổng |
Câu 28: Trong các buổi tham gia vào nhóm đó, nội dung xoay quanh vấn đề gì?
1. Cùng nhau tìm hiểu và xác định vấn đề | 2. Cùng lên nhau kế hoạch giải quyết vấn đề | |
3. Thực hiện các mục tiêu có sự hỗ trợ của NVCTXH | 4. Khác |
C2. Hình thức của hoạt động can thiệp
Câu 29: Nhóm can thiệp được tổ chức như thế nào?
1. Tổ chức theo nhu cầu của trẻ | 2. Tổ chức khi có nhiều bạn cùng gặp vấn đề giống nhau | |
3. Tổ chức theo lịch định kỳ của Trung tâm/Làng | 4. Khác |
Câu 30: Cách thức tiến hành như thế nào?
1. Thực hiện các hoạt động khi có | 2. Thực hiện theo các bước dưới |
sự hướng dẫn của NVCTXH | sự hỗ trợ của NVCTXH | |
3. Không thực hiện theo các bước | 4. Khác |
C3. Kết quả của hoạt động can thiệp
Câu 31: Hoạt động nhóm can thiệp có giúp ích gì cho cháu không?
1. Có | 2. Không |
Câu 32: Kết quả hoạt động của nhóm can thiệp cụ thể như thế nào?
2. Giúp các thành viên giải quyết được vấn đề khó khăn | ||
3. Giúp các thành viên học được kỹ năng để tự giải quyết vấn đề sau này. | 4. Khác |
Câu 33: Cháu mong muốn gì từ những nhân viên công tác xã hội/các mẹ?
………………………………………………………………………………………. Câu 34: Cháu mong muốn gì từ phía lãnh đạo Trung tâm/Làng?
……………………………………………………………………………………..…
Xin cảm ơn cháu!
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI | Đề tài: Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội |
Bảng hỏi số | |
Thời gian phỏng vấn | |
Địa điểm phỏng vấn |
BẢNG HỎI 2 – DÀNH CHO TRẺ EM MỒ CÔI TỪ 14-16 TUỔI
Xin chào cháu!
PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN
(Dành cho trẻ em mồ côi)
Cô tên là Nguyễn Thị Liên – Nghiên cứu sinh ngành Công tác xã hội tại Học viện Khoa học xã hội. Hiện nay, cô đang thực hiện việc nghiên cứu các vấn đề liên quan tới "Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội". Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng các hoạt động công tác xã hội nhóm; các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động công tác xã hội nhóm và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động công tác xã hội nhóm tại Trung tâm/Làng trẻ. Do vậy, rất mong các cháu vui lòng cung cấp một số thông tin. Những thông tin các cháu cung cấp hoàn toàn vì mục đích khoa học và được giữ bí. Xin chân thành cảm ơn cháu!
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: (có thể để trống)………………………………………………………………...
Giới tính: Nam Nữ Tuổi:…………….. Lớp: 5 6 7 8 9 10 11 12
Xếp loại kết quả học tập hiện tại: Yếu Trung bình ; Khá Giỏi Xuất sắc
Trình độ học vấn: 1: Tiểu học 2: THCS 3: THPT 4: Không đi học Thời gian ở tại Trung tâm/
Làng……………………………………………………………
Địa chỉ quê quán (xã/phường, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố):…………………………….
………………………………………………………………………………………
……...
Hoàn cảnh gia đình:
Hoàn cảnh gia đình | Chọn phương án | |
1 | Mồ côi cả bố và mẹ | |
2 | Mồ côi bố, còn mẹ (mẹ không đủ khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc hoặc không xác định) | |
3 | Mồ côi mẹ, còn bố (bố không đủ khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc hoặc không xác định) | |
4 | Mồ côi cả bố và mẹ (bố mẹ đang trong thời gian thi hành án) | |
5 | Khác |
1. Có | 2. Không |
II. CÁC VẤN ĐỀ TRẺ EM MỒ CÔI GẶP PHẢI Câu 1: Cháu có thích sống ở Trung tâm/Làng không?
Câu 2: Cháu có gặp khó khăn gì khi sống ở Trung tâm/Làng không?
1. Có | 2. Không |
Câu 3: Nếu gặp khó khăn, đó là về những vấn đề gì?
1. Hướng nghiệp | 2. Tâm lý, tình cảm | |
3. Học tập | 4. Sinh hoạt, ăn, ở hàng ngày |
Mức độ ảnh hưởng của những khó khăn tới cuộc sống của TEMC | |
Rất ảnh hưởng | |
Khá ảnh hưởng | |
Ít ảnh hưởng | |
Không ảnh hưởng |
Câu 4: Những khó khăn cháu gặp phải có ảnh hưởng tới cuộc sống, học tập của cháu không?
Câu 5: Khi gặp khó khăn, cháu thường chia sẻ với ai?
1. Với các bạn | 2. Với mẹ/nhân viên xã hội | |
3. Thầy cô giáo ở trường | 4. Không chia sẻ với ai(tỷ lệ nhiều hơn) |
Câu 6: Cháu có dễ dàng làm quen với các bạn mới không?
Mức độ dễ dàng làm quen với các bạn mới | ||
1 | Rất dễ dàng | |
2 | Khá dễ dàng | |
3 | Dễ dàng | |
4 | Ít dễ dàng | |
5 | Không dễ dàng |
Câu 7: Cháu có thấy mình là người có ích cho xã hội hay không?
1. Có | 2. Không |
III. NHU CẦU CỦA TRẺ EM MỒ CÔI
Câu 8: Cháu có mong muốn được sống với bố mẹ mình không?
1. Có | 2. Không |
Câu 9: Cháu có hiểu về công tác xã hội nhóm không?
1. Có | 2. Không |
Câu 10: Cháu có thích tham gia vào các hoạt động công tác xã hội nhóm không?
1. Có | 2. Không |
1. Có | 2. Không |
Câu 11: Nếu được mời lên dẫn chương trình hoặc đại diện nhóm/lớp trình bày về một vấn đề, cháu có sẵn sàng thực hiện không?
IV. THỰC TRẠNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM
A. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống A1. Nội dung hoạt động
Câu 12: Cháu hãy trả lời câu hỏi dưới đây: (Đánh dấu X vào ô trả lời).
Cháu thường tham gia vào nhóm giáo dục kỹ năng sống với tần suất như thế nào?
Tần suất trẻ tham gia vào nhóm giáo dục kỹ năng sống | ||
1 | 1 tháng 1 lần | |
2 | 1 tháng 2 lần | |
3 | 1 tới 3 tháng tham gia 1 lần | |
4 | 3 tới 6 tháng tham gia 1 lần | |
5 | 6 tháng tới 12 tham gia 1 lần |
1. Rồi | 2. Chưa |
Câu 13: Đã bao giờ cháu được tham gia vào nhóm giáo dục kỹ năng sống nào chưa?
Câu 14: Các nội dung hoạt động chính của nhóm liên quan tới khía cạnh gì?
1. Giúp trẻ xác định giá trị bản thân | 2. Giúp các thành viên trong nhóm học cách ra quyết định | |
3. Giúp các thành viên trong nhóm xác định vấn đề | 4. Xác định mục tiêu | |
5. Khác |
A2. Hình thức hoạt động
Câu 15: Nhóm giáo dục kỹ năng sống được tổ chức như thế nào?
1. Tổ chức theo nhu cầu/sở thích của các thành viên | 2. Tổ chức nhóm theo từng gia đình/phòng ở | |
3. Tổ chức theo sự phân công của Trung tâm/Làng | 4. Khác |
Câu 16: Cách thức tổ chức nhóm ra sao?
1. Ngồi trong phòng nghe NVXH, | 2. Tham gia thông qua các trò |
thầy/cô giáo dạy | chơi | |
3. Tổ chức nhóm theo sự phân công của Trung tâm/Làng | 4. Khác |
A3. Kết quả hoạt động
Câu 17: Hoạt động nhóm giáo dục kỹ năng sống có kết quả tích cực không?
1. Có | 2. Không |
Câu 18: Kết quả hoạt động nhóm giáo dục kỹ năng sống cụ thể như thế nào?
1. Các thành viên trong nhóm mạnh dạn, tự tin hơn | 2. Học được các kỹ năng cơ bản | |
3. Xác định được giá trị bản thân, mục tiêu | 4. Khác |
B. Hoạt động hướng nghiệp
B1. Nội dung hoạt động hướng nghiệp
Câu 19a: Cháu đã bao giờ được tham gia vào nhóm hướng nghiệp nào không?
1. Có | 2. Không |
Câu 19b: Nếu được tham gia rồi, cháu có thích không?
1. Có | 2. Không |
Câu 20: Cháu tham gia vào nhóm hướng nghiệp với tần suất như thế nào?
Tần suất trẻ tham gia vào nhóm giáo hướng nghiệp | ||
1 | 1 tháng/1 lần | |
2 | 2 tháng/1 lần | |
3 | 3 tới 6 tháng/1 lần | |
4 | 6 tới 9 tháng/1 lần | |
5 | 9 tới 12 tháng/1 lần |
Câu 21: Trong các buổi làm việc nhóm, nội dung xoay quanh vấn đề gì?
1. Tìm hiểu sở thích của từng thành viên trong nhóm | 2. Giải đáp thắc mắc cho các thành viên trong nhóm | |
3. Định hướng chọn trường/chọn nghề | 4. Khác |
B2. Hình thức tổ chức hoạt động hướng nghiệp
Câu 22: Nhóm hướng nghiệp được tổ chức theo cách thức nào?
1. Tổ chức các nhóm nhỏ | 2. Tổ chức nhóm theo từng gia đình/phòng ở | |
3. Tổ chức lồng ghép chung vào các buổi sinh hoạt chung của Làng trẻ/Trung tâm | 4. Khác |
Câu 23: Cách thức tổ chức nhóm ra sao?
1. Ngồi trong phòng nghe NVXH, | 2. Tổ chức để các thành viên |
thầy/cô giáo chia sẻ | trong nhóm tự chia sẻ với nhau | |
3. Tổ chức nhóm theo sự phân công của Trung tâm/Làng | 4. Khác |
B3. Kết quả hoạt động hướng nghiệp
Câu 24: Hoạt động nhóm hướng nghiệp có giúp ích gì cho cháu không?
1. Có | 2. Không |
Câu 25: Kết quả hoạt động của nhóm hướng nghiệp cụ thể như thế nào?
2. Hiểu rõ nhu cầu thị trường lao động | ||
3. Giúp các thành viên lựa chọn được nghề nghiệp phù hợp cho mình | 4. Khác |
C. Hoạt động tuyên truyền, nâng cao kiến thức
C1. Nội dung của hoạt động tuyên truyền, nâng cao kiến thức
1. Rồi | 2. Chưa |
Câu 26a: Đã bao giờ cháu được tham gia vào nhóm tuyên truyền nâng cao kiến thức chưa?
Câu 26b: Nếu được tham gia rồi, cháu có thích không?
1. Có | 2. Không |
Stt | Tần suất trẻ tham gia vào nhóm tuyên truyền nâng cao kiến thức | |
1 | 1 tháng/1 lần | |
2 | 2 tháng/1 lần | |
3 | 3 tới 6 tháng/1 lần | |
4 | 6 tới 9 tháng/1 lần | |
5 | 9 tới 12 tháng/1 lần | |
Tổng |
Câu 27: Cháu tham gia vào nhóm tuyên truyền nâng cao kiến thức với tần suất như thế nào?
Câu 28: Trong các buổi làm việc nhóm, nội dung xoay quanh vấn đề gì?
1. Giải đáp các thắc mắc | 2. NVXH cung cấp các kiến thức, thông tin liên cho trẻ | |
3. Tham gia các hoạt động | 4. Khác |
C2. Hình thức của hoạt động tuyên truyền, nâng cao kiến thức
Câu 29: Nhóm tuyên truyền, nâng cao kiến thức được tổ chức như thế nào?
1. Tổ chức theo nhu cầu/sở thích của trẻ | 2. Tổ chức nhóm theo lịch của từng gia đình/phòng ở | |
3. Tổ chức theo lịch định kỳ của Trung tâm/Làng | 4. Khác |
Câu 30: Cách thức tổ chức nhóm ra sao?
1. Ngồi trong phòng nghe NVXH, thầy/cô giáo chia sẻ | 2. Tổ chức để các thành viên trong nhóm tự chia sẻ với nhau | |
3. Tổ chức nhóm theo sự phân công của Trung tâm/Làng | 4. Khác |
C3. Kết quả của hoạt động tuyên truyền, nâng cao kiến thức
1. Có | 2. Không |
Câu 31: Hoạt động nhóm tuyên truyền, nâng cao kiến thức có giúp ích gì cho cháu không?
1. Giúp các thành viên tăng thêm hiểu biết | 2. Giúp các thành viên biết cách tự bảo vệ, chăm sóc mình | |
3. Giúp các thành viên vận dụng vào xử lý các tình huống | 4. Khác |
Câu 32: Kết quả hoạt động của nhóm tuyên truyền, nâng cao kiến thức cụ thể như thế nào?
D. Hoạt động can thiệp
D1. Nội dung của hoạt động tuyên truyền, nâng cao kiến thức
Câu 33a: Đã bao giờ cháu gặp khó khăn và được trợ giúp theo nhóm chưa?
1. Rồi | 2. Chưa |
Câu 33b: Nếu được tham gia rồi, cháu có thích không?
1. Có | 2. Không |
Câu 34: Cháu tham gia vào nhóm can thiệp với tần suất như thế nào?
Tần suất trẻ tham gia vào nhóm can thiệp | ||
1 | 1 tuần/1 lần | |
2 | 1 tháng/1 lần | |
3 | 1 tới 3 tháng/1 lần | |
4 | 3 tới 6 tháng/1 lần | |
5 | 6 tới 12 tháng/1 lần | |
Tổng |
Câu 35: Trong các buổi tham gia vào nhóm đó, nội dung xoay quanh vấn đề gì?
1. Cùng nhau tìm hiểu và xác định vấn đề | 2. Cùng lên nhau kế hoạch giải quyết vấn đề | |
3. Thực hiện các mục tiêu có sự hỗ trợ của NVCTXH | 4. Khác |
D2. Hình thức của hoạt động can thiệp
Câu 36: Nhóm can thiệp được tổ chức như thế nào?
1. Tổ chức theo nhu cầu của trẻ | 2. Tổ chức khi có nhiều bạn cùng gặp vấn đề giống nhau | |
3. Tổ chức theo lịch định kỳ của | 4. Khác |