27. Nhiều tác giả (1999), Tư liệu văn học 11, phần văn học Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
28. Nhiều tác giả (2001), Phân tích bình giảng văn học 11, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
29. Nhiều tác giả (2001), Phân tích bình giảng văn học 11, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
30. Nhiều tác giả (2001), Nguyễn Khuyến - về tác gia và tác phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
31. Nhiều tác giả (2007), Nguyễn Khuyến lời bình và giai thoại, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội.
32. Trần Đình Sử (1998), Dẫn luận thi pháp học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
33. Trần Đình Sử (1999), Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
34. Trần Đình Sử (2000), Lý luận và phê bình văn học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
35. Trần Đình Sử (2001), Văn học và thời gian, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội.
36. Trần Đình Sử (2005), Thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Nhà xuất bản Văn học Đại học Quốc gia, Hà Nội.
37. Trần Đình Sử (2001), Văn học và thời gian, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội.
38. Vũ Thanh (1998), Nguyễn Khuyến về tác gia và tác phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
39. Tuấn Thành – Anh Vũ (2007), Nguyễn Khuyến tác phẩm và lời bình, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội.
40. Lã Nhâm Thìn (1998), Thơ Nôm Đường luật, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
41. Lã Nhâm Thìn (2002), Bình giảng thơ Nôm đường luật, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
42. Thơ văn Nguyễn Trãi (1980), Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
43. Thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm (1997), Nhà xuất bản Văn học.
44. Thân Thị Minh Trang (2012), Tình cảm gia đình trong thơ Nguyễn Khuyến- Đại học sư phạm Thái Nguyên.
45. Lê Trí Viễn (1973), Thơ văn Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
46. Trần Ngọc Vương (1997), Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
47. Hoàng Hữu Yên (1984), Thơ văn Nguyễn Khuyến, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng thống kê những bài thơ về chủ đề đời tư viết bằng chữ Hán trong thơ Nguyễn Khuyến
Thơ chữ Hán | |
1 | Bài muộn (Giải buồn) |
2 | Bắc quy, lưu giản tại Kinh chư đồng chí (Về Bắc gửi lại các bạn đồng tâm ở Kinh) |
3 | Bệnh trung (Trong lúc ốm) |
4 | Bùi viên cựu trạch ca (Bài ca nhà cũ ở xứ vườn Bùi) |
5 | Ca tịch (Trầu hát) |
6 | Cảm tác (Cảm tác) |
7 | Cảm sự (Cảm việc) |
8 | Chỉ trảo (Móng tay) |
9 | Dạ muộn (Nỗi buồn ban đêm) |
10 | Dữ ấp nhân dục thoại (Muốn nói chuyện với người làng) |
11 | Dữ hữu nhân Đồng, Tốn dạ thoại (Ban đêm nói chuyện với bạn là Đồng và Tốn) |
12 | Dữ thị độc Trần đài ẩm thoại (Cùng ông thị độc họ Trần uống rượu nói chuyện) |
13 | Đề ảnh |
14 | Độc thán (Than một mình) |
15 | Đối trướng phát khách (Bán hàng đối trướng) |
16 | Điền gia tự thuật (Nhà nông tự thuật) |
17 | Điệu quyên (Viếng con cuốc) |
18 | Điếu nội (Khóc vợ) |
19 | Hạ thực (Ăn cơm mùa hè) |
20 | Hưng niên (Mất mùa) |
21 | Hữu cảm (Cảm xúc) |
22 | Hoàn gia tác (Về nhà) |
23 | Hồi Kinh lưu giản thị đồng chí (Về Kinh gửi lại bạn đồng tâm) |
Có thể bạn quan tâm!
- Chủ đề đời tư trong thơ Nguyễn Khuyến - 10
- Chủ đề đời tư trong thơ Nguyễn Khuyến - 11
- Chủ đề đời tư trong thơ Nguyễn Khuyến - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Khách xá nguyên đán (Tết nguyên đán ở đất khách) | |
25 | Khổ nhiệt (Khổ vì nực) |
26 | Ký Châu giang Bùi Ân Niên (Gửi ông Bùi Ân Niên ở Châu Cầu) |
27 | Ký Khắc Niệm Dương niên ông (Gửi bạn đồng khoa họ Dương ở xã khắc niệm) |
28 | Lão thái (Vẻ già) |
29 | Lưu giản thị môn đệ (Viết để lại cho học trò) |
30 | Mộ xuân tiểu thán (Lời than lúc cuối xuân) |
31 | Ngẫu thành I (Ngẫu thành I) |
32 | Ngẫu thành II (Ngẫu thành II) |
33 | Nhàn vịnh |
34 | Nhân tạo (Ngồi nhàn) |
35 | Nhân tặng nhục (Có người cho thịt) |
36 | Nữ thấn khóc nội (Khóc vợ chôn nơi đất khách) |
37 | Tặng song khế Chi Long sĩ nhân Lê Đài (Tặng bạn học là bác Lê, sĩ nhân ở Chi Long) |
38 | Thất tam tam (Mất con ba ba) |
39 | Thị tử Hoan (Dặn con là Hoan) |
40 | Tiễn môn đệ Nghĩa Định sứ quân Lê Như Bạch, nhân ký kinh thành chư môn đệ (Tiễn học trò là Nghĩa Định sứ quân Lê Như Bạch, nhân tiện gửi cho các học trò ở Kinh thành) |
41 | Thoại tăng (Nói chuyện với sư) |
42 | Thư đường cảm thị (Trong nhà học, nhân cảm xúc nhủ bảo các con) |
43 | Thứ Dương Khuê tiễn tặng nguyên vận (Hoạ nguyên vận thơ tiễn của Dương Khuê) |
44 | Thượng Ninh hậu chỉ qui tác (Vào Kinh đợi chỉ, trở về) |
45 | Trị mệnh (Lời dặn lúc còn tỉnh) |
46 | Trừ tịch (Đêm cuối năm) |
47 | Tuý hậu (Sau khi say) |
48 | Tuý ngâm (Thơ say) |
Tuý ông ngâm (Thơ ông say) | |
50 | Tứ tử Hoan hội thí trúng phó bảng (Gửi cho con là Hoan đỗ phó bảng) |
51 | Tử Hoan lai Kinh hội thí, phú thi hoạ nguyên vận dĩ tặng (Con là Hoan vào Kinh thi hội, ta làm thơ họa nguyên vận gửi cho) |
52 | Tự thán (Tự than) |
53 | Tự thuật (Tự thuật) |
54 | Tự trào (Tự giễu mình) |
55 | U sầu (U sầu) |
56 | Ức gia nhi (Nhớ con) |
57 | Vãn thiếp Phạm thị (Khóc người thiếp họ Phạm) |
58 | Xuân bệnh (Mưa xuân, bị ốm) |
59 | Xuân dạ liên nga (Đêm xuân thương con thiêu thân) |
60 | Xuân nguyên hữu cảm (Cảm nghĩ đầu xuân) |
61 | Xuân nhật (Ngày Xuân) |
62 | Xuân nhật thị nhi (Ngày xuân dạy con) |
Phụ lục 2: Bảng thống kê những bài thơ về chủ đề đời tư viết bằng trong thơ chữ Nôm trong thơ Nguyễn Khuyến
Thơ chữ Nôm | |
1 | Anh giả điếc |
2 | Bạn đến chơi nhà |
3 | Bóng đè |
4 | Chúc thọ |
5 | Đại lão |
6 | Đêm đông cảm hoài |
7 | Đến chơi nhà bác Đặng |
8 | Gửi bác Châu Cầu |
9 | Gửi bạn |
10 | Gửi đốc học Hà Nam |
11 | Gửi người con gái xóm Đông |
12 | Gửi ông đốc học Ngũ Sơn |
13 | Giễu mình chưa đỗ |
14 | Hỏi thăm quan tuần mất cướp |
15 | Khai bút |
16 | Khóc Dương Khuê |
17 | Khuyên vợ cả |
18 | Lên lão |
19 | Lụt hỏi thăm bạn |
20 | Lời vợ anh phường chèo |
21 | Mừng anh vợ |
22 | Mừng cụ Đặng Tự Ý bảy mươi tuổi |
23 | Mừng ông nghè mới đỗ |
24 | Mừng ông lão hàng thịt |
Ngày xuân dạy các con | |
26 | Nguyên đán ngẫu vịnh |
27 | Nhà nông than thở |
28 | Nhất vợ, nhì giời |
29 | Nói chuyện với bạn |
30 | Ta lại người cho hoa trà |
31 | Tặng bà Hậu Cẩm |
32 | Tặng người làng ra làm quan |
33 | Than già |
34 | Than nghèo |
35 | Than nợ |
36 | Tự thuật |
37 | Tự trào |
38 | Trở về vườn cũ |
39 | Trời nói |
40 | Uống rượu ở vườn Bùi |