BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
UÔNG VĂN VỸ
CHẾ TẠO HỢP KIM GỐC LaNi5
LÀM VẬT LIỆU ĐIỆN CỰC ÂM ĐỘ BỀN CAO ĐỂ SỬ DỤNG TRONG ĂCQUY Ni-MH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Chuyên ngành: Kim loại học
MÃ SỐ: 62 44 50 15
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS TS. Lê Xuân Quế PGS TS. Nguyễn Văn Tích
HÀ NỘI - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Lê Xuân Quế và PGS. TS. Nguyễn Văn Tích. Các số liệu và kết quả được trình bày trong luận án này được trích dẫn từ các bài báo của tôi, đã và sẽ được công bố, là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án Uông Văn Vỹ
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Xuân Quế và PGS. TS. Nguyễn Văn Tích, những người thầy đáng kính của tôi. Các thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin cám ơn cơ sở đào tạo, Viện Khoa học Vật liệu, đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành và bảo vệ luận án.
Tôi xin cám ơn lãnh đạo Viện Kỹ thuật nhiệt đới, cám ơn các đồng nghiệp tại Phòng Ăn mòn và Bảo vệ kim loại – Viện Kỹ thuật nhiệt đới đã luôn động viên, khích lệ, cổ vũ và giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện luận án.
Tôi xin cám ơn TS. Vũ Hồng Kỳ và các cộng sự, Phòng vật liệu kim loại quý hiếm, PGS TS. Nguyễn Huy Dân và các cộng sự, Phòng Vật lý Vật liệu Từ và Siêu dẫn, Viện Khoa học Vật liệu đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình chế tạo vật liệu và chế tạo mẫu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới những người bạn của tôi. Sự động viên và giúp đỡ của các bạn luôn là nguồn động lực to lớn và không thể thiếu, giúp tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành luận án.
Nhân dịp này, tôi muốn dành những tình cảm sâu sắc nhất đến những người thân yêu trong gia đình, bố mẹ tôi, những người đã sinh ra và nuôi dạy tôi khôn lớn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi ăn học, các anh chị và các em đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn và gánh vác công việc đỡ tôi.
Cuối cùng tôi xin dành những tình cảm đặc biệt tới vợ và con gái vô cùng thân yêu của tôi, những người cho tôi nghị lực và tinh thần để hoàn thành luận án.
Trang | |
LỜI CAM ĐOAN | i |
LỜI CẢM ƠN | ii |
MỤC LỤC | iii |
DANH MỤC CÁC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU | vi |
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN | viii |
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN | xv |
MỞ ĐẦU | 1 |
CHƯƠNG 1. HỢP KIM LaNi5 ỨNG DỤNG TRONG ĂC QUY Ni-MH | 4 |
1.1. Ăc quy Ni-MH | 4 |
1.1.1. Giới thiệu về ăc quy Ni-MH | 4 |
1.1.2. Cấu tạo của ăc quy Ni-MH | 6 |
1.1.3. Nguyên lý hoạt động | 7 |
1.1.4. Đặc trưng nạp điện | 8 |
1.1.5. Đặc trưng phóng điện | 10 |
1.1.6. Hiện tượng nạp quá và phóng quá | 11 |
1.1.7. Đặc tính tự phóng | 12 |
1.2. Hợp kim hấp thụ hyđrô gốc LaNi5 | 13 |
1.2.1. Cấu trúc tinh thể của hợp kim LaNi5 | 13 |
1.2.2. Khả năng hấp thụ thuận nghịch hyđrô | 14 |
1.2.3. Vai trò của các nguyên tố thành phần trong hợp kim | 15 |
1.2.4. Ăn mòn và phá hủy hợp kim LaNi5 | 19 |
1.2.5. Tính chất từ của hợp kim LaNi5 | 21 |
1.2.6. Ảnh hưởng của kích thước hạt đến tính chất hợp kim LaNi5 | 22 |
1.2.7. Các phương pháp chế tạo hợp kim LaNi5 | 25 |
1.2.8. Các hướng nghiên cứu ở trong nước về hợp kim LaNi5 | 26 |
1.3. Kết luận chương 1 – nội dung nghiên cứu của luận án | 28 |
CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU | 29 |
2.1. Các phương pháp chế tạo vật liệu và điện cực | 29 |
2.1.1. Phương pháp nấu luyện bằng hồ quang | 29 |
2.1.2. Phương pháp và thiết bị nghiền cơ | 31 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chế tạo hợp kim gốc lani5 làm vật liệu điện cực âm độ bền cao để sử dụng trong ăcquy ni-mh - 2
- Biến Thiên Nhiệt Độ Theo Điện Lượng Và Tốc Độ Nạp Điện [68]
- Ảnh Sem Bề Mặt Mẫu Lani 2,49 Al 1,98 Mn 0,49 Co 0,08 Chưa Phóng Nạp (A), Và Phóng Nạp 200 Chu Kỳ Cv (B) [15]
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
2.1.3. Chế tạo điện cực nghiên cứu 34
2.2. Các phương pháp phân tích vật lý 35
2.2.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X 35
2.2.2. Phương pháp phổ tán sắc năng lượng tia X 37
2.2.3. Phương pháp kính hiển vi điện tử quét 37
2.2.4. Phương pháp khối phổ plasma cảm ứng 39
2.3. Các phương pháp nghiên cứu tính chất điện hóa 40
2.3.1. Hệ đo điện hóa 40
2.3.2. Phương pháp quét thế vòng 41
2.3.3. Phương pháp tổng trở điện hoá 45
2.3.4. Phương pháp dòng tĩnh galvanostatic 51
2.3.5. Phương pháp thế tĩnh potentiostatic 51
CHƯƠNG 3. CHẾ TẠO HỢP KIM LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,353
3.1. Chế tạo hợp kim khối LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,353
3.1.1. Các điều kiện và quy trình chế tạo 53
3.1.2. Phân tích thành phần pha và cấu trúc tinh thể của hợp kim 57
3.1.3. Phân tích thành phần hóa học của hợp kim 59
3.2. Chế tạo hợp kim bột LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,363
3.2.1. Nghiền vật liệu trên thiết bị nghiền hành tinh Fritsch P-6 63
3.2.2. Nghiền vật liệu trên thiết bị nghiền năng lượng cao Spex 8000D 68
3.2.3. Biến đổi cấu trúc tinh thể của vật liệu trong quá trình nghiền 71
3.3. Kết luận chương 3 72
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU ĂN MÒN HỢP KIM LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,3 TRONG74
DUNG DỊCH KOH
4.1. Nghiên cứu ăn mòn điện cực khối LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,374
4.2. Nghiên cứu ăn mòn hợp kim bột LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,379
4.3. Kết luận chương 4 82
CHƯƠNG 5. ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC HẠT ĐẾN TÍNH CHẤT ĐIỆN 83
HÓA CỦA HỢP KIM LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,3
5.1. Ảnh hưởng của kích thước hạt hợp kim đến quá trình hoạt hóa 83
5.1.1. Ảnh hưởng của kích thước hạt hợp kim đến phổ CV hoạt hóa 83
5.1.2. Ảnh hưởng của kích thước hạt hợp kim đến hiệu suất hoạt hóa 85
5.1.3. Ảnh hưởng của kích thước hạt hợp kim đến điện thế mạch hở 87
5.1.4. Ảnh hưởng của kích thước hạt hợp kim đến biến thiên dòng 89
trao đổi và điện trở phân cực
5.2. Ảnh hưởng của kích thước hạt đến dung lượng bề mặt 92
5.3. Ảnh hưởng của kích thước hạt đến phổ tổng trở điện hóa 93
5.4. Kết luận chương 5 96
CHƯƠNG 6. ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC HẠT HỢP KIM GỐC LaNi597
ĐẾN KHẢ NĂNG PHÓNG NẠP CỦA ĐIỆN CỰC
6.1. Nghiên cứu phóng nạp bằng phân cực dòng tĩnh 97
6.1.1. Ảnh hưởng của kích thước hạt đến quá trình nạp điện 98
6.1.2. Ảnh hưởng của kích thước hạt đến quá trình phóng điện 100
6.2. Nghiên cứu xác định hệ số khuếch tán hyđrô 102
6.2.1. Ảnh hưởng của kích thước hạt đến hệ số khuếch tán 104
6.2.2. Ảnh hưởng của điện thế phân cực đến hệ số khuếch tán 106
6.3. Kết luận chương 6 107
KẾT LUẬN108
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ110
TÀI LIỆU THAM KHẢO113
DANH MỤC CÁC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. Các chữ viết tắt
Ni-MH: Niken – Hyđrua kim loại Ag/AgCl: Điện cực bạc clorua
V/SCE: Vôn so với thế điện cực calomen bão hòa MH: Hyđrua kim loại
TEM: Hiển vi điện tử truyền qua SEM: Hiển vi điện tử quét
XRD: Nhiễu xạ tia X
XPS: Phổ quang điện tử tia X
CV: Quét thế vòng đa chu kỳ
EIS: Phổ tổng trở điện hóa
EDS: Phổ tán sắc năng lượng tia X
GS: Phương pháp dòng tĩnh Galvanostatic PS: Phương pháp thế tĩnh Potentiostatic
PANi: Polyanilin
2. Các ký hiệu
Dung lượng danh định | icorr: | Dòng ăn mòn | |
QS: | Dung lượng bề mặt | D: | Hệ số khuếch tán |
Cdl: Rp: Rct: Ecorr: Qn: Qp: i: | Điện dung lớp điện tích kép Điện trở phân cực Điện trở chuyển điện tích Điện thế ăn mòn Điện lượng nạp, dung lượng nạp Điện lượng phóng, dung lượng phóng Mật độ dòng điện | R: | Hệ số tương quan |
i0: | Dòng trao đổi |
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN | ||
Trang | ||
Hình 1.1 | So sánh kích thước giữa ăc quy chì và ăc quy Ni-MH | 5 |
Hình 1.2 | Các dạng cấu tạo của ăc quy Ni–MH, a: vuông, modul; | 6 |
b: viên hình trụ, c: viên hình khuy áo | ||
Hình 1.3 | Lưới Ni xốp (a) và sau khi đã trát chất hoạt động điện cực (b) | 7 |
Hình 1.4 | Mô hình điện hoá của ăc quy Ni-MH | 7 |
Hình 1.5 | Biến thiên nhiệt độ theo điện lượng và tốc độ nạp điện | 9 |
Hình 1.6 | Ảnh hưởng của tốc độ phóng điện (a) và nhiệt độ (b) đến | 10 |
dung lượng của ăc quy Ni-MH | ||
Hình 1.7 | Đặc tính tự phóng của ăc quy Ni-MH | 13 |
Hình 1.8 | Cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim LaNi5 | 13 |
Hình 1.9 | Sự hình thành hyđrua từ pha khí (a) và từ phản ứng điện | 14 |
hóa (b) | ||
Hình 1.10 | Ảnh hưởng của các nguyên tố thay thế đến thể tích ô mạng | 17 |
cơ sở | ||
Hình 1.11 | Cấu trúc lục giác kiểu UCl3của La(OH)3hướng chiếu trục | 20 |
Hình 1.12 | Ảnh SEM bề mặt mẫu LaNi2,49Al1,98Mn0,49Co0,08ban đầu | 21 |
(a), và sau 23 ngày ngâm trong dung dịch KOH 5M (b) | ||
Hình 1.13 | Ảnh SEM bề mặt mẫu LaNi2,49Al1,98Mn0,49Co0,08 chưa | 21 |
phóng nạp (a), và phóng nạp 200 chu kỳ CV (b) | ||
Hình 2.1 | Cấu tạo buồng nấu và hệ thống nấu luyện hồ quang | 29 |
Hình 2.2 | Máy nghiền bi dạng có cánh khuấy và sơ đồ tang nghiền | 31 |
Hình 2.3 | Máy nghiền hành tinh 4 cối | 32 |
Hình 2.4 | Máy nghiền hành tinh Fritsch P-6 và chuyển động của cối | 32 |
và bi |
Máy nghiền năng lượng cao SPEX 8000D | 33 | |
Hình 2.6 | Cấu tạo điện cực LaNi5 | 35 |
Hình 2.7 | Nguyên lý máy nhiễu xạ tia X 4 vòng tròn và thiết bị D8 – | 36 |
ADVANCE | ||
Hình 2.8 | Sơ đồ nguyên lý của kính hiển vi điện tử quét | 38 |
Hình 2.9 | Hệ thống FESEM S-4800 | 38 |
Hình 2.10 | Khối phổ kế plasma cảm ứng Agilent 7500 | 39 |
Hình 2.11 | Thiết bị Autolab PG.STAT 30 | 41 |
Hình 2.12 | Biến thiên thế điện cực theo thời gian | 42 |
Hình 2.13 | Biến thiên dòng điện theo thế phân cực | 42 |
Hình 2.14 | Qua hệ giữa dòng và điện thế trong quét thế vòng | 42 |
Hình 2.15 | Quét thế tuyến tính cho hệ bất thuận nghịch | 43 |
Hình 2.16 | Đường CV của điện cực LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3 | 44 |
Hình 2.17 | Mạch điện tương đương của bình điện phân | 46 |
Hình 2.18 | Tổng trở trên mặt phẳng phức | 47 |
Hình 2.19 | Tổng trở của quá trình điện cực nhiều giai đoạn | 47 |
Hình 2.20 | Tổng trở khi có sự hấp phụ (a) và khi có sự thụ động (b) | 48 |
Hình 2.21 | Sơ đồ mạch điện tương đương của điện cực MHxvới Zdilà | 49 |
tổng trở khuếch tán | ||
Hình 2.22 | Sơ đồ mạch điện tương đương của điện cực MHx | 49 |
Hình 2.23 | Phổ tổng trở Nyquist của điện cực LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3tại E = -1,2 V/SCE | 49 |
Hình 2.24 | Phổ tổng trở Bode của điện cực LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3tại E | 50 |
= -1,2 V/SCE | ||
Hình 2.25 | Sơ đồ mạch tương đương của điện cực gốc LaNi5 | 50 |
Hình 3.1 | Giản đồ pha của hệ La-Ni | 55 |
Hình 3.2 | Sơ đồ khối quy trình chế tạo hợp kim LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,3 | 56 |
Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 | 57 | |
Hình 3.4 | Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3 | 57 |
Hình 3.5 | Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 | 58 |
Hình 3.6 | Phổ tán sắc năng lượng tia X của mẫu LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 | 60 |
(M1.1) | ||
Hình 3.7 | Phổ tán sắc năng lượng tia X của mẫu LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3 (M2.3) | 60 |
Hình 3.8 | Phổ tán sắc năng lượng tia X của mẫu LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 (M3.3) | 61 |
Hình 3.9 | Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 63 |
Hình 3.10 | LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 nghiền 2 giờ trên máy Fritsch P6 Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 64 |
LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 nghiền 4 giờ trên máy Fritsch P6 | ||
Hình 3.11 | Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 64 |
LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 nghiền 6 giờ trên máy Fritsch P6 | ||
Hình 3.12 | Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 65 |
LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 nghiền 8 giờ trên máy Fritsch P6 | ||
Hình 3.13 | Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 65 |
Hình 3.14 | LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 nghiền 10 giờ trên máy Fritsch P6 Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 66 |
Hình 3.15 | LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3 nghiền 12 giờ trên máy Fritsch P6 Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 66 |
hợp kim LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3, sau 14 giờ nghiền trên máy | ||
Fritsch P6 | ||
Hình 3.16 | Ảnh hưởng của thời gian nghiền đến kích thước hạt trung | 67 |
bình của hợp kim LaNi3,7Co0,6Mn0,4Al0,3nghiền trên thiết bị | ||
Frisch P-6 |
Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 68 | |
LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 sau 1 giờ nghiền trên máy Spex 8000D | ||
Hình 3.18 | Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 69 |
LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 sau 3 giờ nghiền trên máy Spex 8000D | ||
Hình 3.19 | Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 69 |
Hình 3.20 | LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 sau 5 giờ nghiền trên máy Spex 8000D Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim | 69 |
LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 sau 20 giờ nghiền trên máy Spex
8000D
Hình 3.21 Ảnh SEM và đường phân bố kích thước hạt của hợp kim 70 LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 sau 30 giờ nghiền trên máy Spex 8000D
Hình 3.22 Ảnh hưởng của thời gian nghiền đến kích thước hạt trung 71 bình của hợp kim LaNi3,9Co0,4Mn0,4Al0,3 nghiền trên thiết bị
Spex 8000D
Hình 3.23 Biến đổi của giản đồ nhiễu xạ tia X của hợp kim 71 LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3 theo thời gian nghiền trên máy Fritsch P6
Hình 3.24 Biến đổi của giản đồ nhiễu xạ tia X của hợp kim 71 LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3 theo thời gian nghiền trên máy Spex 8000D
Đường cong Tafel của điện cực LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,3theo thời gian ngâm trong dung dịch KOH 6M, giá trị x ghi trên | 75 | |
hình | ||
Hình 4.2 | Biến thiên thế ăn mòn của điện cực LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,3 theo thời gian ngâm trong dung dịch KOH 6M | 76 |
Hình 4.3 | Biến thiên dòng ăn mòn của điện cực LaNi4,3-xCoxMn0,4Al0,3 | 76 |
theo thời gian ngâm trong dung dịch KOH 6M | ||
Hình 4.4 | Biến thiên điện trở phân cực của điện cực LaNi4,3- | 77 |
Hình 4.5 | xCoxMn0,4Al0,3theo thời gian ngâm trong dung dịch KOH 6M Biến đổi phổ tổng trở tại thế Ecorr của điện cực | 77 |
LaNi4,05Co0,25Mn0,4Al0,3 theo thời gian ngâm trong dung dịch KOH 6M
Sơ đồ mạch điện tương đương của điện cực LaNi4,3- | 77 | |
Hình 4.7 | xCoxMn0,4Al0,3 Biến thiên điện trở chuyển điện tích của điện cực LaNi4,3- | 78 |
xCoxMn0,4Al0,3theo thời gian ngâm trong dung dịch KOH 6M | ||
Hình 4.8 | Biến thiên điện dung lớp điện tích kép của điện cực LaNi4,3- xCoxMn0,4Al0,3 theo thời gian trong dung dịch KOH 6M | 78 |
Hình 4.9 | Biến thiên hàm lượng các kim loại hòa tan theo thời gian | 79 |
ngâm bột LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3 kích thước hạt 800 nm trong dung dịch KOH 6M | ||
Hình 4.10 | Giản đồ nhiễu xạ tia X của bột LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3kích thước hạt 800 nm ban đầu và sau khi ngâm 24 giờ trong | 80 |
KOH 6M | ||
Hình 4.11 | Giản đồ nhiễu xạ tia X của bột LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3kích thước hạt 800 nm sau khi ngâm 48 giờ trong KOH 6M | 81 |
Hình 4.12 | Giản đồ nhiễu xạ tia X của bột LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3kích thước hạt 800 nm sau khi ngâm 168 giờ trong KOH 6M | 81 |
Hình 5.1 | Phổ CV hoạt hóa của điện cực LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3kích | 84 |
thước hạt 1,5µm, số chu kỳ ghi trên hình | ||
Hình 5.2 | Ảnh hưởng của kích thước hạt hợp kim LaNi3,8Co0,5Mn0,4Al0,3 | 84 |
đến biến thiên mật độ dòng ở điện thế -1,2V (a) và -0,9V | ||
(b) theo số chu kì CV |