gia cầm đã bị chết rét, gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đồng bào vùng sâu, vùng xa vùng đặc biệt khó khăn, làm cho số hộ nghèo phát sinh tăng 535 hộ so với năm 2007.
- Năm 2008 cũng là năm do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế và lạm phát tăng cao, người dân đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc mua sắm các nhu yếu phẩm thiết yếu phục vụ đời sống hàng ngày cũng như đầu tư cho phát triển sản xuất.
Bảng 2.18. Tổng số và tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới (Quyết định170/QĐ-TTg) trong 3 năm 2006 - 2008
Đơn vị | 31/12/2006 | 31/12/2007 | 31/12/2008 | ||||
Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ % | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ % | Tổng số hộ nghèo | Tỷ lệ % | ||
1 | Thành phố Yên Bái | 1.077 | 5,5 | 848 | 4,12 | 1.522 | 6,1 |
2 | Thị xã Nghĩa Lộ | 1.640 | 27,0 | 1.366 | 20,85 | 1.498 | 22,3 |
3 | Huyện Văn Yên | 6.707 | 28,5 | 5.932 | 23,26 | 6.524 | 24,8 |
4 | Huyện Trấn Yên | 5.072 | 21,5 | 4.530 | 18,34 | 4.314 | 20,6 |
5 | Huyện Lục Yên | 8.526 | 41,0 | 6.381 | 29,07 | 7.056 | 31,5 |
6 | Huyện Yên Bình | 5.846 | 27,0 | 4.077 | 17,51 | 5.052 | 20,9 |
7 | Huyện Văn Chấn | 11.378 | 37,5 | 9.951 | 31,27 | 10.486 | 31,8 |
8 | Huyện Trạm Tấu | 2.384 | 65,0 | 2.363 | 57,61 | 2.624 | 61,3 |
9 | Huyện Mù Cang Chải | 4.668 | 69,0 | 4.595 | 63,20 | 5.148 | 66,8 |
Toàn tỉnh | 47.297 | 30,7 | 40.043 | 24,16 | 44.252 | 25,9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt Động Bảo Hiểm Xã Hội Và Bảo Hiểm Y Tế
- Tổng Thu Bảo Hiểm Xã Hội Và Bảo Hiểm Y Tế Năm 2006 - 2008 Huyện Văn Chấn
- Kinh Phí Thực Hiện Chi Trả Ưu Đãi Người Có Công
- Tổng Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Bình Quân 1 Hộ/năm
- Ảnh Hưởng Của Trợ Cấp Y Tế Đến Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Dân
- Quan Điểm, Định Hướng, Giải Pháp Xây Dựng Và Thực Hiện Chính Sách An Sinh Xã Hội.
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
Nguồn: Sở Lao động thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
25,9
24,2
30,7
66,8
63,2
69
61,3
57,6
65,0
31,8
31,3
37,5
20,9
17,5
27,0
31,5
29,1
41,0
20,6
18,3
21,5
24,8
23,3
28,5
22,3
20,9
27,0
6,1
4,1
5,5
Toàn tỉnh
Mù Cang Chải
,0
Trạm Tấu
Văn Chấn
Yên Bình Lục Yên
Năm 2008
Năm 2007
Năm 2006
Trấn Yên
Văn Yên
Txã Nghĩa lộ
TP Yên Bái
Hình 2.5. Biến đổi tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh và các huyện, thị giai đoạn 2006 - 2008 (%)
2.6. ẢNH HƯỞNG CỦA AN SINH XÃ HỘI TỚI THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN
2.6.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra nghiên cứu
Để nghiên cứu thực trạng ảnh hưởng của hệ thống an sinh xã hội đến nghèo đói của hộ nông dân. Cụ thể ảnh hưởng của trợ cấp giáo dục, trợ cấp y tế và chương trình 135 theo giới hạn đề tài nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành điều tra khảo sát 135 hộ tại 9 địa bàn điều tra bao gồm xã Phù Nham, Sơn Thịnh, Đồng Khê, Cát Thịnh, Bình Thuận, Thị trấn nông trường Trần Phú, Nậm Mười, Tú Lệ và Sùng Đô. Qua số liệu bảng 2.19 cho ta thấy
Bảng 2.19. Một số thông tin cơ bản về hộ điều tra
Tổng số hộ | Cơcấu (%) | Nhóm hộ điều tra | |||
Giàu- khá | Trung bình | Hộ nghèo | |||
TỔNG CỘNG | 135 | 100,0 | 45 | 45 | 45 |
1. Tuổi chủ hộ | |||||
Dưới 40 | 54 | 40,0 | 22 | 19 | 13 |
Từ 41 - 50 | 44 | 32,6 | 16 | 13 | 15 |
Từ 51 trở lên | 37 | 27,4 | 12 | 8 | 17 |
2. Giới tính chủ hộ | |||||
Nam | 111 | 82,2 | 40 | 41 | 18 |
Nữ | 24 | 17,8 | 5 | 4 | 27 |
3. Trình độ học vấn | |||||
Không bằng cấp | 44 | 32,6 | 3 | 17 | 24 |
Tốt nghiệp tiểu học | 34 | 25,2 | 11 | 10 | 13 |
Tốt nghiệp THCS | 31 | 23,0 | 13 | 11 | 7 |
Tốt nghiệp THPT | 10 | 7,4 | 6 | 3 | 1 |
Công nhân kỹ thuật | 8 | 5,9 | 5 | 3 | - |
Trung học chuyên nghiệp | 5 | 3,7 | 4 | 1 | - |
Cao đẳng, đại học | 3 | 2,2 | 3 | - | - |
4. Số nhân khẩu | |||||
Dươí 4 người | 26 | 19,3 | 10 | 11 | 5 |
Từ 4 - 6 người | 84 | 62,2 | 29 | 28 | 27 |
Trên 6 người | 25 | 18,5 | 6 | 6 | 13 |
5. Ngành SXKD chính của hộ | |||||
Nông nghiệp | 112 | 83,0 | 28 | 39 | 45 |
Lâm nghiệp | - | - | - | - | - |
Thủy sản | - | - | - | - | - |
Bảng 2.19. Một số thông tin cơ bản về hộ điều tra (tiếp theo)
Tổng số hộ | Cơcấu (%) | Nhóm hộ điều tra | |||
Giàu- khá | Trung bình | Hộ nghèo | |||
Công nghiệp | 16 | 11,8 | 11 | 5 | - |
Xây dựng | - | - | - | - | - |
Thương nghiệp | 4 | 3,0 | 3 | 1 | - |
Dịch vụ | 3 | 2,2 | 3 | - | - |
Khác | - | - | - | - | - |
6. Giá trị đồ dùng lâu bền của hộ | |||||
<10 triệu | 91 | 67,4 | 23 | 23 | 45 |
Từ 10 - 30 triệu | 39 | 28,9 | 17 | 22 | - |
Từ 31 - 40 triệu | 3 | 2,2 | 3 | - | - |
Từ 41 - 50 triệu | - | - | - | - | - |
Trên 50 triệu | 2 | 1,5 | 2 | - | - |
7. Giá trị tài sản tài sản cố định của hộ | |||||
<10 triệu | 109 | 80,7 | 29 | 35 | 45 |
Từ 10 - 30 triệu | 19 | 14,1 | 10 | 9 | - |
Từ 31 - 40 triệu | 2 | 1,5 | 1 | 1 | - |
Từ 41 - 50 triệu | 2 | 1,5 | 2 | - | - |
Trên 50 triệu | 3 | 2,2 | 3 | - | - |
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2008
2.6.1.1. Nguồn nhân lực của hộ
Tuổi của chủ hộ dưới 40 tuổi chiếm 40%, từ 41 - 50 tuổi chiếm 32,6% và từ 51 tuổi trở lên chiếm 27,4% tổng số hộ điều tra nghiên cứu. Qua số liệu tổng hợp cho thấy tuổi của chủ hộ tập trung chủ yếu ở từ 50 tuổi trở xuống chiếm đến 72,59% đây là độ tuổi mà đa số các chủ hộ đã ổn định về cơ sở vật chất có vốn tích lũy trong cuộc sống và làm ăn. Bên cạnh đó vai trò của người nam giới đã được khẳng định là trụ cột trong gia đình có đến 111 chủ hộ là nam giới chiếm 82,22% tổng số hộ.
Trình độ học vấn của chủ hộ tương đối thấp có 43 hộ không có bằng cấp chiếm 31,8%; tốt nghiệp từ trung học cơ sở, tiểu học chiếm 48,2%, trình độ từ công nhân kỹ thuật trở lên chỉ chiếm 20,1%. Trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức sản xuất, quản lý kinh tế và chi tiêu trong gia đình, chủ hộ có trình độ cao hơn thì nhận thức tốt hơn trong việc tiếp cận với khoa học kỹ thuật áp vào sản xuất mang lại hiệu quả cao hơn. Như vậy trình độ văn hóa sẽ ảnh hưởng đến việc tổ chức, quản lý sản suất tạo ra thu nhập cho gia đình.
Qui mô nhân khẩu các hộ có qui mô nhân khẩu từ 4 - 6 người chiếm 62,2% (84 hộ), hộ có qui mô dưới 4 người chiếm 19,3% tập trung chủ yếu ở nhóm hộ giàu và trung bình, nhóm hộ nghèo chỉ có 5/26 hộ bằng 19,2%. Nếu xét về bình quân nhân khẩu 1 hộ chia theo 5 nhóm thu nhập (nhóm 1: rất nghèo; nhóm 2: nghèo; nhóm 3: trung bình; nhóm 4: khá; nhóm 5: giàu) thì nhóm 1 bình quân nhân khẩu 8 người, nhóm 2: 4,68, nhóm 3: 4,21, nhóm 4: 5,26, nhóm 5: 3,57. Như vậy, qui mô nhân khẩu của các hộ ảnh hưởng rất lớn đến lao động, thu nhập và vấn đề đói nghèo của hộ, hộ nghèo thường có số nhân khẩu đông hơn.
2.6.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của hộ
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
Hộ giàu-khá Hộ trung bình Hộ nghèo
Nông nghiệp Công nghiệp Thương mại Dịch vụ
Hình 2.6. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của hộ
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của hộ ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và tạo ra thu nhập của hộ, qua số liệu tại bảng 2.19 cho thấy ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của hộ chủ yếu là sản xuất nông nghiệp chiếm đến 83%, sản xuất công nghiệp chiếm 11,8% còn lại là các ngành nghề khác chỉ chiếm 5,19%. Hộ có ngành nghề chính là sản xuất nông nghiệp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập của hộ, bởi lãi xuất trong sản xuất nông nghiệp thấp, đồng thời sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, dẫn đến thu nhập của hộ thấp và tính bền vững không cao. Qua hình 2.6 cho thấy 100% nhóm hộ nghèo ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp nên ảnh hưởng đến thu nhập so với các nhóm hộ khác.
2.6.1.3. Giá trị đồ dùng lâu bền của hộ
Bảng 2.20. Trị giá đồ dùng lâu bền bình quân 1 hộ điều tra có đồ dùng lâu bền
Đơn vị tính: 1000đ
Chung | Thành thị - Nông thôn | ||
Thành thị | Nông thôn | ||
CHUNG | 9.676 | 20.279 | 7.869 |
Ô tô | - | - | - |
Xe máy | 8.413 | 17.200 | 6.755 |
Máy điện thoại | 698 | 1283 | 456 |
Đầu video | 547 | 511 | 553 |
Ti vi mầu | 1.741 | 1.708 | 1.747 |
Dàn nghe nhạc các loại | 1.247 | 3.000 | 370 |
Radio/ Radio Cassettes | 89 | - | 89 |
Máy vi tính | - | - | - |
Máy ảnh, máy quay video | - | - | - |
Tủ lạnh, tủ đá | 2.780 | 2.971 | 2.333 |
Máy điều hòa nhiệt độ | - | - | - |
Máy giặt, sấy quần áo | 3.900 | 3.900 | - |
Bình tắm nước nóng | - | - | - |
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2008
Đồ dùng lâu bền của hộ thông qua đó có thể đánh giá được chất lượng cuộc sống của hộ qua số liệu ở bảng 2.19 cho thấy các hộ có giá trị đồ dùng lâu bền dưới 10 triệu đồng là chủ yếu chiếm 67,4% ( 91 hộ); từ 10 - 30 triệu chiếm 28,9% (39 hộ), số hộ có giá trị đồ dùng lâu bền trên 31 triệu đồng chiếm tỷ lệ rất thấp 3,7% (5 hộ).
Qua số liệu ở bảng 2.20 cho thấy trị giá đồ dùng lâu bền bình quân 1 hộ có đồ dùng lâu bền ở thành thị là 20.279.000 đồng gấp 2,58 lần so với khu vực nông thôn nhìn chung giá trị bình quân các đồ dùng lâu bền ở khu vực thành thị đều có giá trị bình quân cao hơn điều đó nói lên cùng 1 loại đồ dùng lâu bền thì các hộ ở khu vực thành thị sử dụng loại đồ dùng có chất lượng tốt và giá trị cao hơn sơ với khu vực nông thôn
2.6.1.4. Giá trị tài sản cố định
Tài sản cố định của hộ phản ánh qui mô và năng lực sản xuất của hộ, tuy nhiên qua số liệu bảng 2.19 cho thấy giá trị tài sản cố định của hộ dưới 10 triệu đồng chiếm đến 80,7% số hộ, trong đó 100% nhóm hộ nghèo có tài sản cố định dưới 10 triệu đồng, giá trị tài sản cố định của hộ từ 10 - 30 triệu chiếm 14,1%, trên 31 triệu chỉ chiếm có 6,2%, qua đó cho thấy đầu tư mua sắm tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh của các hộ ở mức độ thấp, nên qui mô sản xuất nhỏ việc tổ chức sản xuất giải quyết việc làm tạo ra thu nhập của hộ sẽ thấp
Qua số liệu bảng 2.21 cho thấy tỷ lệ hộ có tài sản cố định thuộc khu vực nông thôn có tỷ lệ cao hơn so với thành thị chiếm đến 73,33% số hộ, thành thị là 60% và qua danh mục tài sản cố định chủ yếu cho thấy các tài sản cố định thuộc khu vực nông thôn chủ yếu là tài sản cố định phục vụ cho sản xuất nông nghiệp như diện tích nuôi trồng thủy sản, trâu, bò sinh sản, chuồng trại chăn nuôi...vv. Các tài
sản cố định phục vụ cho sản xuất phi nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ và và không đa dạng, ngược lại đối với khu vực thành thị tài sản cố định chủ yếu là nhà xưởng, của hàng đây là những tài sản phục vụ cho sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Như vậy, kết quả cho thấy qui mô, năng lực và ngành nghề sản xuất kinh doanh của các hộ là qui mô nhỏ, năng lực thấp và sản xuất nông nghiệp là chính.
Bảng 2.21. Tỷ lệ hộ có tài sản cố định chia theo tài sản cố định chủ yếu
Đơn vị tính: %
Chung | Thành thị-Nông thôn | ||
Thành thị | Nông thôn | ||
CHUNG | 71,43 | 60,00 | 73,33 |
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản | 18,10 | 6,67 | 20,00 |
Trâu, bò, ngựa kéo, sinh sản | 26,67 | - | 31,11 |
Lợn nái, lợn đực giống | 20,95 | - | 24,44 |
Đàn gia súc, gia cầm cơ bản | - | - | - |
Chuồng trại chăn nuôi | 21,90 | - | 25,56 |
Máy xay xát | 0,95 | - | 1,11 |
Máy tuốt lúa | 0,95 | - | 1,11 |
Nhà xưởng | 0,95 | 6,67 | - |
Cửa hàng | 1,90 | 13,33 | - |
Ô tô dùng cho SXKD | - | - | - |
Máy kéo các loại | 0,95 | - | 1,11 |
Tàu thuyền/ghe, xuồng,có động cơ | - | - | - |
Máy bơm nước | - | - | - |
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra năm 2008