Điều Chỉnh Mô Hình Nghiên Cứu Từ Kết Quả Efa

DB1

11.32

6.801

.557

.675

DD5

11.91

5.945

.522

.678

Hài lòng (HL), alpha = 0.798



HL1

12.11

7.721

.633

.767

HL2

12.25

8.055

.682

.743

HL3

12.17

7.202

.551

.721

HL4

12.12

6.138

.696

.743

HL5

12.23

7.535

.517

.715

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 92 trang tài liệu này.

Các yếu tố chất lượng dịch vụ du lịch điều dưỡng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại Trung Tâm Điều Dưỡng Phục Hồi Chức Năng Ngành Xây Dựng Phía Nam - Bộ Xây Dựng - 7

DD4

Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả


4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)


4.4.2.1. Phân tích EFA đối với chất lượng dịch vụ


Toàn bộ các biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA), tóm tắt dữ liệu và tính độ tin cậy (Sig) của các biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với nhau hay không. Chúng tôi xin liệt kê lại một số tiêu chuẩn trong phân tích nhân tố khám phá (EFA) như sau:

(1) Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.4, nếu biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố < 0.4 sẽ bị loại; Theo Hair & ctg (1998, 111), Hệ số tải nhân tố (Factor loading) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Hệ số tải nhân tố > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, Hệ số tải nhân tố > 0.4 được xem là quan trọng và > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Nếu chọn tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố > 0.3 thì cỡ mẫu nghiên cứu phải ít nhất là 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố > 0.55, nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải >0.75.

(2) Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) > 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett < 0.05. KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp khi 0.5 < KMO < 1. Kiểm định Bartlett xem xét giả

thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể, nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (sig< 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau ưong tổng thể (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2005, p.262).

(3) Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích > 50%;


(4) Hệ số Eigenvalue > 1 (Gerbing và Anderson, 1998);


(5) khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố > 0.3 để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun và Al-Tamimi, 2003).

Bảng 4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

(Ma trận xoay) Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

6

7

HH1





.613



HH2





.655



HH3





.651



HH4





.618



TC1




.747




TC2




.718




TC3




.711




TC4




.765




TC5




.711




DB1



.749





DB2



.716





DB3



.715





DB4



.747











.719

DU2







.662

DU3







.674

DC1

.635







DC2

.710







DC3

.646







DC4

.710







DC5

.678







BT1


.749






BT2


.701






BT3


.715






BT4


.647






DD2





.677



DD3





.701



DD4





.694



DD5





.675



Eigenvalue

5.28

4.29

2.71

1.96

1.74

1.46

1.05

Average Variance Extracted

15.60

14.29

9.04

6.52

5.81

4.88

3.50

Cronbach alpha

0.731

0.782

0.766

0.772

0.705

0.725

0.735

DU1

Nguồn: Kết quả phân tích EFA

Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy tất cả 30 biến quan sát trong 7 thành phần của thang đo chất lượng dịch vụ bị phân tán thành 7 nhân tố:

(1) Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) = 0.705 > 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett bằng 0 < 0.05 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-squares của kiểm định Bertlett đạt giá trị với mức ý nghĩa 0.000; do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể

(2) Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5.


(3) Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng 59.64% > 50%. Phương sai trích (Average Variance Extracted) được thể hiện rằng 7 nhân tố rút ra được giải thích 59.64 % biến thiên của dữ liệu, tại hệ số Eigenvalues = 1.05 > 1. Do vậy, các thang đo rút ra là chấp nhận được. Các thang đo có biến quan sát bị EFA loại, hệ số Cronbach Alpha được tính lại, kết quả cũng đạt được yêu cầu về độ tin cậy.

Như vậy, thang đo chất lượng dịch vụ tại Trung tâm Điều Dưỡng khi phân tích nhân tố khám phá EFA thì được tách ra thành 7 nhân tố với 30 biến quan sát. Các nhân tố được đặt lại tên như sau:

Nhân tố 1 : được đặt lại tên “Đồng cảm” bao gồm 5 biến quan sát:


Tên nhân tố

Kí hiệu

Các biến quan sát


Đồng cảm

DC1

Trung tâm thể sự quan tâm đến khách hàng

DC2

Trung tâm có những nhân viên quan tâm đến khách hàng

DC3

Trung tâm chú trọng đặc biệt những quan tâm nhiều nhất của khách hang

DC4

Nhân viên hiểu được nhu cần cần thiết của khách hàng

DC5

Nhân viên chăm sóc chu đáo đến khách hàng

Nguồn: Nhân tố đồng cảm

Nhân tố 2 : được đặt lại tên “ Bồi thường”bao gồm 4 biến quan sát:


Tên nhân tố

Kí hiệu

Các biến quan sát


Bồi thường

BT1

Nhân viên nhanh chóng xin lỗi khi bị sai lầm

BT2

Trung tâm quan tâm về các khiếu nại của khách hàng

BT3

Có kỹ năng và khả năng để đối phó với phàn nàn

BT4

Nhân viên được trao quyền để thực hiện việc bồi thường

Nguồn: Nhân tố bồi thường

Nhân tố 3 : được đặt lại tên “ Đảm bảo” bao gồm 4 biến quan sát:


Tên nhân tố

Kí hiệu

Các biến quan sát


Đảm bảo

DB1

Nhân viên làm việc rất được tin tưởng

DB2

Cảm thấy an toàn cho các dịch vụ điều dưỡng

DB3

Nhân viên được cảm thấy rất thân thiện

DB4

Nhân viên hiểu rõ nhu cầu đặc biệt của khách hàng

Nguồn: Nhân tố đảm bảo

Nhân tố 4 : được đặt lại tên “ Tin cậy” bao gồm 5 biến quan sát:


Tên nhân tố

Kí hiệu

Các biến quan sát


Tin cậy

TC1

Sẵn có của các đồ dùng tiện ích

TC2

Giờ làm việc của Trung tâm thuận lợi đối với khách hàng

TC3

Trung tâm quan tâm khách hàng mọi lúc, mọi nơi

TC4

Trung tâm quan tâm ý kiến của khách hàng

TC5

Khi có sự cố, Trung tâm khắc phục ngay lập tức

Nguồn: Nhân tố tin cậy

Nhân tố 5 : được đặt lại tên “ Điều dưỡng” bao gồm 4 biến quan sát:

Kí hiệu

Các biến quan sát


Chất lượng điều dưỡng

DD1

Đa dạng mô hình và hình thức điều dưỡng

DD2

Đầu bếp Trung tâm nấu ăn ngon, bổ dưỡng và phù hợp khẩu vị từng vị khách

DD3

Nhân viên điều dưỡng cho khách có kỹ năng chuyên môn tốt

DD4

Điều dưỡng có hiệu quả tích cực với thời gian ngắn

DD5

Không gian đẹp, sạch sẽ và có tính chuyên nghiệp

Tên nhân tố

Nguồn: Nhân tố chất lượng điều dưỡng


Nhân tố 6 : được đặt lại tên “ Hữu hình” bao gồm 4 biến quan sát:


Tên nhân tố

Kí hiệu

Các biến quan sát


Hữu hình

HH1

Trung tâm có trang thiết bị hiện đại và đầy đủ

HH2

Quầy lễ tân và tiền sảnh rất bắt mắt khách hàng

HH3

Trung tâm có chỗ đậu xe rộng rãi, thuận tiện

HH4

Trung tâm có bố trí sẵn chỗ ngồi cho khách

Nguồn: Nhân tố hữu hình

Nhân tố 7 (X7): được đặt lại tên “ Đáp ứng” bao gồm 4 biến quan sát:


Tên nhân tố

Kí hiệu

Các biến quan sát


Đáp ứng

DU1

Xác định thời gian chính xác để cung cấp dịch vụ

DU2

Dịch vụ nhanh chóng

DU3

Việc điều dưỡng cho khách hàng được thực hiện đầy đủ, hiệu quả

Nguồn: Nhân tố đáp ứng

4.4.2.2. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả EFA


Dựa vào kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhân tố trích ra đều đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy. Trong đó, 7 thành phần của thang đo các khái niệm nghiên cứu SERVQUAL và nghiên cứu thực nghiệm khác (7 biến độc lập) trong mô hình lý thuyết được EFA phân tích thành 7 thành phần.

Như vậy, mô hình nghiên cứu điều chỉnh từ kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA được đưa ra trong hình gồm 7 biến độc lập: (1) Sự đồng cảm; (2) Đáp ứng dịch vụ;

(3) Đảm bảo; (4) Tin cậy; (5) Điều dưỡng; (6) Hữu hình; (7) Đáp ứng. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của khách hàng.

Dựa trên mô hình nghiên cứu cũng như nội dung của phần tóm lược các lý thuyết có liên quan, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu được đề xuất như sau:

Giả thuyết 1: Nhân tố hữu hình có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng.

Giả thuyết 2: Nhân tố tin cậy có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng.

Giả thuyết 3: Nhân tố đảm bảo có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng.

Giả thuyết 4: Nhân tố đáp ứng có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng.

Giả thuyết 5: Nhân tố đồng cảm có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng.

Giả thuyết 6: Nhân tố bồi thường có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng.

Giả thuyết 7: Nhân tố điều dưỡng có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng

Xem tất cả 92 trang.

Ngày đăng: 12/06/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí