Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
- KTNB có chuyên môn phù hợp - KTNB chủ động (tạo hoặc kiểm soát tình huống thay vì chỉ phản ứng với tình huống) - KTNB phát triển mối quan hệ hợp tác tốt với đơn vị được kiểm toán. - KTNB thường xuyên tham gia các khóa đào tạo phát triển chuyên môn hoặc tham dự các hội thảo giáo dục. - Kiểm toán viên nội bộ có nền tảng kiến thức đầy đủ. | |||||
Tính độc lập của KTNB | Nguyễn Bảo Huyền (2021) | Việt Nam | NHTM Việt Nam | thuận chiều tới tính hiệu quả (efficiency) của KTNB, nhưng ở mức không cao | - KTVNB có quyền truy cập vào thông tin và dữ liệu của bộ phận được kiểm toán - KTVNB được kiểm toán bất kỳ vấn đề nào nếu họ thấy có vấn đề. |
Vũ Thúy Hà (2020) | Việt Nam | Tập đoàn Công nghiệp than và khoáng sản Việt Nam | Thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | Quy định rõ ràng về tính độc lập trong quy chế KTNB, tổ chức độc lập trong cơ cấu công ty | |
Tính độc lập của KTNB | Abdulaziz Alzeban(2014) | Saudi Arabia | 79 tổ chức công (442 quan sát) | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - Mức độ độc lập - Cấp độ báo cáo |
Có thể bạn quan tâm!
- Tăng Cường Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Nội Bộ
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 19
- United States Congress (2002), “The Sarbanes-Oxley Act Of 2002”, Paper Presented At 107Th Congress Of The United States Of America, H.r. 3763, Government Printing Office, Washington, Dc.
- Tên Tổ Chức: ……………………………………………..
- = Hoàn Toàn Không Đồng Ý; 2 = Không Đồng Ý; 3 = Trung Lập; 4 = Đồng Ý; 5 = Hoàn Toàn Đồng Ý
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 24
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
- Liên hệ trực tiếp với hội đồng quản trị và quản lý cấp cao - Xung đột lợi ích - Khả năng can thiệp - Truy cập không hạn chế vào tất cả các bộ phận và nhân viên, - Chỉ định và miễn nhiệm trưởng phòng kiểm toán nội bộ - Thực hiện các hoạt động phi kiểm toán | |||||
Hella Dellai và Mohamed Ali Brahim Omri (2016) | Tunisian | 148 tổ chức | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | Gán =1 nếu trưởng KTNB đồng thời báo cáo lên nhà quản lý cấp cao và Ủy ban kiểm toán, =0 trong TH còn lại | |
Adhista Cahya Mustika (2015) | Indonesia | 33 tổ chức | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - Tính độc lập trong công việc - Mối quan hệ với các đối tượng bị kiểm toán - Quyền truy cập không giới hạn vào các phòng ban và nhân viên - Sự can thiệp của các đối tượng bị kiểm toán | |
Tính độc lập của KTNB | Aaron Cohen & Gabriel Sayag | Israel | 108 tổ chức (216 quan sát) | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - KTNB làm việc thường xuyên và trực tiếp với người đứng đầu UBKT; |
Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
(2010) | - KTNB làm việc thường xuyên và trực tiếp với tổng giám đốc và đội ngũ quản lý; - Khi kết thúc công việc kiểm toán, cần có sự chấp thuận của UBKT, và / hoặc ban giám đốc - KTNB có quyền tự do truy cập vào thông tin và dữ liệu, mạng lưới của tổ chức - Tất cả các nhóm dữ liệu tổ chức đều có thể truy cập được bởi IA; - Tất cả các nhóm dữ liệu tổ chức có thể được tải xuống và kiểm tra bởi IA; - Ngân sách chi tiết và thông tin về nhân sự được đưa vào kế hoạch hoạt động hàng năm của IA; - Thay đổi luân phiên nhân viên IA để tất cả có thể thực hiện được đa dạng các nhiệm vụ; - IA thực hiện cả các hoạt động khác ngay cả khi đó không phải là trách nhiệm trực tiếp của mình; - IA đôi khi tham gia vào việc thiết kế các hệ thống trong tổ chức và trong việc xây dựng các quy trình để điều chỉnh hoạt động của họ; - IA hoạt động hoàn toàn độc lập, có thể kiểm toán bất kỳ vấn đề nào mà đánh giá là cần thiết, và có thể truy cập bất kỳ thông tin cần thiết nào | ||||
Tính độc lập | Firehiwet Weldu | Ethiopia | 8 chi nhánh | thuận chiều tới tính | - Kết thúc công việc của kiểm toán viên nội bộ có |
Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
của KTNB | Kahsay (2017) | hiệu lực của KTNB | sự phê duyệt của trưởng ban kiểm toán nội bộ. | ||
Dashen tại Mekelle, | - KTNB được phép tiếp cận tất cả các thông tin, sổ sách, nhân viên cần thiết | ||||
Ethiopia (43 quan sát) | - Quá trình kiểm toán không chịu sự can thiệp từ các nhà quản lý | ||||
Tadiwos Misganaw (2016) | Ethiopia | 17 NHTM (244 quan sát) | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - KTNB báo cáo cho HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán - KTNB có truyền tiếp cận không giới hạn đến tất cả các phòng ban và nhân viên - KTNB tham gia vào quy trình phát triển của công ty | |
Các hoạt động của KTNB | Ramachandran và cộng sự (2012) | Tanzania | 20 ngân hàng (81 quan sát) | không có quan hệ với tính hiệu lực KTNB | Không đề cập đến |
- KTNB có các quy trình theo dõi để đảm bảo các | |||||
8 chi nhánh | đơn vị được kiểm toán thực hiện các hoạt động | ||||
Ngân hàng | khắc phục theo kế hoạch | ||||
Firehiwet Weldu Kahsay (2017) | Ethiopia | Dashen tại Mekelle, Ethiopia | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - KTNB chuẩn bị kế hoạch và chương trình hiệu quả để kiểm toán cho từng bộ phận riêng lẻ | |
(43 quan sát) | - KTNB thực hiện kiểm toán phù hợp với các tiêu | ||||
chuẩn được công nhận (VD: IIA) | |||||
Các hoạt động của KTNB | Aaron Cohen & Gabriel Sayag | Israel | 108 tổ chức (216 quan sát) | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - Kế hoạch kiểm toán hàng năm toàn bộ được lập bởi KTV nội bộ |
Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
(2010) | - KTNB có thể thực hiện trên toàn bộ các bộ phận và toàn bộ các vấn đề - Phản hồi của bộ phận được kiểm toán được viết thành văn bản, có liên quan và bao phủ toàn diện - KTNB thường xuyên theo dõi kiểm tra các hành động khắc phục các sự cố được tìm thấy - KTNB cũng thực hiện các hoạt động khác như xây dựng quy trình, kiểm toán kinh tế, tài chính | ||||
Marika Arena and Giovanni Azzone (2009) | Italia | 153 doanh nghiệp | thuận chiều nếu công ty có áp dụng tự đánh giá rủi ro | - Việc áp dụng các kỹ thuật tự đánh giá rủi ro kiểm soát - Thời gian KTNB tham gia vào đánh giá rủi ro | |
Tadiwos Misganaw (2016) | Ethiopia | 17 NHTM (244 quan sát) | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - Thiết lập các mục tiêu kiểm toán nội bộ - Làm việc hiệu quả giữa kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập - Công việc kiểm toán nội bộ được thực hiện hiệu quả theo kế hoạch kiểm toán - Kết quả kiểm toán nội bộ được lập luận chính xác và hợp lý - Đề xuất từ KTNB có thể dễ dàng thực hiện - Báo cáo kiểm toán nội bộ là chính xác | |
Sự hỗ trợ của các nhà quản | Nguyễn Bảo Huyền (2021) | Việt Nam | NHTM Việt Nam | Thuận chiều tới tính hiệu quả (efficiency) của KTNB; mức độ | - Cung cấp đủ sự hỗ trợ - Khuyến khích đào tạo và phát triển cho KTVNB |
Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
lý đến KTNB | ảnh hưởng là lớn. | ||||
Nguyễn Minh Phương (2016) | Việt Nam | NH Nông nghiệp và PTNT Việt Nam (Agribank) | Thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | Chính sách tổng thể, khung quản trị rủi ro, chính sách nhân lực, lương, thưởng, hỗ trợ nguồn tài liệu, kinh phí,… | |
Tập đoàn Công | |||||
Vũ Thúy Hà (2020) | Việt Nam | nghiệp than và khoáng sản Việt | Thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | Ban lãnh đạo hiểu biết về KTNB, các nhà quản lý tham gia tập huấn cùng cán bộ KTNB | |
Nam | |||||
- Hỗ trợ kiểm toán nội bộ thực hiện nhiệm vụ và | |||||
trách nhiệm | |||||
- Tham gia vào kế hoạch kiểm toán nội bộ | |||||
Abdulaziz | Saudi | 79 tổ chức công | Thuận chiều tới tính | - Báo cáo về công việc của nhóm kiểm toán nội bộ | |
Alzeban(2014) | Arabia | (442 quan sát) | hiệu lực của KTNB | tới ban quản lý | |
- Phản hồi của ban quản lý tới báo cáo của kiểm | |||||
toán nội bộ | |||||
- Cung cấp các tài nguyên cho KTNB | |||||
Sự hỗ trợ của các nhà quản lý đến KTNB | George Tackie và cộng sự (2016) | Ghana | Các tổ chức chính quyền địa phương khu vực Ashanti, Ghana | Không có ảnh hưởng tới hiệu lực của KTNB | Lãnh đạo cao nhất không dành cho KTNB sự khích lệ như mong đợi Ban giám đốc thường chỉ định một khoản ngân sách nhỏ cho KTNB |
Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
Ban Giám đốc không hỗ trợ và khuyến khích đào tạo và phát triển cho nhân viên KTNB Lãnh đạo cao nhất dành cho KTNB sự quan tâm và họ tập trung vào các vấn đề được chỉ ra bởi KTNB Số lượng nhân viên trong bộ phận KTNB bị hạn chế so với số lượng công việc kiểm toán đã được lên kế hoạch và cần thực hiện trong tương lai gần | |||||
Hella Dellai và Mohamed Ali Brahim Omri (2016) | Tunisian | 148 tổ chức | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - Quản lý cấp cao cung cấp cho KTNB sự hỗ trợ mà họ mong đợi - Bộ phận KTNB có đủ nhân viên để thực hiện thành công trách nhiệm của mình, - Bộ phận KTNB có ngân sách phù hợp với số lượng công việc kiểm toán đã lên kế hoạch - Quản lý cấp cao cung cấp đủ sự hỗ trợ và khuyến khích đào tạo và phát triển đội ngũ KTNB | |
Sự hỗ trợ của các nhà quản lý đến KTNB | Adhista Cahya Mustika (2015) | Indonesi a | Thanh tra Trung tâm Java (33 quan sát) | Không có ảnh hưởng tích cực đến tính hiệu lực của KTNB | - Đơn vị được kiểm toán hỗ trợ KTNB thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm của mình, |
Tadiwos | Ethiopia | 17 NHTM (244 | thuận chiều tới tính | - Quản lý cấp cao hỗ trợ kiểm toán viên nội bộ |
Tác giả | Quốc gia | Dữ liệu | Kết quả | Đo lường bởi | |
Misganaw (2016) | quan sát) | hiệu lực của KTNB | - Bộ phận KTNB đủ lớn để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của mình - Quản lý cấp cao nhận thức rõ về nhu cầu kiểm toán nội bộ | ||
Aaron Cohen & Gabriel Sayag (2010) | Israel | 108 tổ chức (216 quan sát) | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - Ban lãnh đạo cao nhất có hỗ trợ như IA kỳ vọng; - Số lượng nhân viên trong IA bị giới hạn do số lượng công việc trong kế hoạch cần phải được thực hiện trong tương lai gần; - Quản lý không nhận thức đầy đủ về nhu cầu của IA, ex: ngân sách nhỏ cho bộ phận này; - Quản lý không cung cấp đủ hỗ trợ và khuyến khích để đào tạo và phát triển nhân viên IA | |
Firehiwet Weldu Kahsay (2017) | Ethiopia | 8 chi nhánh Ngân hàng Dashen tại Mekelle, Ethiopia có kiểm toán nội bộ (43 quan sát) | thuận chiều tới tính hiệu lực của KTNB | - Số lượng nhân viên trong IA bị giới hạn do số lượng công việc trong kế hoạch cần phải được thực hiện trong tương lai gần; - Quản lý không nhận thức đầy đủ về nhu cầu của IA, ex: ngân sách nhỏ cho bộ phận này; - Quản lý không cung cấp đủ hỗ trợ và khuyến khích để đào tạo và phát triển nhân viên IA | |
Sử dụng KTNB trong đào tạo và phát triển | Aaron Cohen & Gabriel Sayag (2010) | Israel | 108 tổ chức (216 quan sát) | không có quan hệ với tính hiệu lực của KTNB | - IA là 1 bước trong quá trình đào tạo nhân sự của tổ chức - IA là 1 bước trong quá trình đề xuất thăng tiến sự nghiệp của nhân viên - IA được xem là 1 bước trong phát triển sự |