Câu hỏi
Ký hiệu | Các phát biểu | Mức độ đồng ý | |||||
26 | DL2 | Văn hóa địa phương đa dạng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
27 | DL3 | Cơ hội việc làm cho người dân địa phương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
28 | DL4 | Thu nhập của người dân tăng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
29 | DL5 | Kinh tế địa phương ngày càng phát triển | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Luận So Với Các Nghiên Cứu Thực Nghiệm Trước
- Hạn Chế Của Nghiên Cứu Và Đề Xuất Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Mô Hình Nghiên Cứu Đề Xuất Ban Đầu Của Tác Giả:
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Đối Với Nhân Tố Giá Cả Dịch Vụ Hợp Lý.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang - 14
- Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang - 15
Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.
Câu hỏi
2. Ý KIẾN CHUYÊN GIA, THANG ĐO SƠ BỘ LẦN 1 DANH SÁCH CHUYÊN GIA
HỌ & TÊN | CHỨC VỤ | ĐƠN VỊ CÔNG TÁC | |
1 | Bà Phạm Ngọc Phúc | Giám đốc | Công ty du lịch Phúc Long |
2 | Ông Lê Thanh Bình | Giám đốc | Công ty du lịch Bến Cát |
3 | Ông Đào Duy Anh | Giám đốc | Nhà hàng Duy Anh |
4 | Bà Đinh Kim Thủy | Cán bộ | Sở Du lịch |
5 | Bà Ngô Thu Ngân | Giám đốc | Nhà hàng Vườn Tre |
6 | Ông Nguyễn Hữu Ích | Chủ nhà hàng | Nhà hàng Lộc Phố |
7 | Bà Đào Kim Sa | Hộ dân kinh doanh | Vườn sinh thái Tràm Chim |
8 | Ông Trần Bá Thi | Cán bộ | Sở Du lịch |
9 | Ông Đỗ Anh Minh | Giám đốc | Công ty du lịch Tây Đô |
10 | Bà Nguyễn Kim Thùy | Giám đốc | Nhà nhà Thùy Dương |
3. BẢNG TÓM TẮT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA
Họ tên | Nội dung góp ý | |
1 | Bà Phạm Ngọc Phúc | Nhất trí với các chỉ tiêu Thông tin cá nhân gồm các biến: 1. Số lao động 2. Số vốn đầu tư ban đầu 3. Lợi nhuận trung bình hàng năm Thêm Thông tin cá nhân: Số năm hoạt động kinh doanh của đơn vị |
2 | Ông Lê Thanh Bình | - Góp ý ở nhân tố “Môi trường tự nhiên” là bổ sung nội dung “Lợi ích du lịch sinh thái mang lại cho cộng đồng”. - Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra. |
3 | Ông Đào Duy Anh | - Góp ý ở nhân tố “Cơ sở vật chất kỹ thuật” là bổ sung nội dung “Các bến tàu sử dụng cho phương tiện đường thủy rộng rãi”. - Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra. |
4 | Bà Đinh Kim Thủy | - Đề xuất thêm thang đo “Bãi đỗ xe an ninh” vào nhân tố “An ninh trật tự và an toàn” - Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra. |
5 | Bà Ngô Thu Ngân | - Đề xuất thêm thang đo “Sự bảo tồn hệ động thực vật biển vào nhân tố “Môi trường du lịch” - Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra. |
6 | Ông Nguyễn Hữu Ích | - Góp ý ở nhân tố “Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ” là bổ sung nội dung “Có nhiều nhà hàng phù hợp với DLST”. - Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra. |
7 | Bà Đào Kim Sa | - Đề xuất thêm thang đo “Giá cả dịch vụ tham quan hợp lí” vào nhân tố “Giá cả dịch vụ hợp lý” |
Họ tên | Nội dung góp ý | |
- Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra. | ||
8 | Ông Trần Bá Thi | - Góp ý ở nhân tố “An ninh trật tự và an toàn” là bổ sung nội dung vào thang đo “Quản lý tốt vấn đề chèo kéo” thành “Quản lý tốt vấn đề chèo kéo, thách giá”. - Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra. |
9 | Ông Đỗ Anh Minh | - Đề xuất thêm thang đo “Trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của hướng dẫn viên” vào nhân tố “Chất lượng nguồn nhân lực” - Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra. |
10 | Bà Nguyễn Kim Thùy | - Góp ý ở nhân tố “Môi trường tự nhiên” là bổ sung nội dung “Rác thải được quản lý tốt”. - Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra. |
STT
Kết luận:
Như vậy, sau khi tham khảo ý kiến các chuyên gia, tác giả đã xử lý bảng hỏi như
sau:
- Trong nhân tố Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ có 7 biến quan sát: thay đổi thành 8 biến quan sát.
- Trong nhân tố Giá cả dịch vụ hợp lý có 3 biến quan sát: bổ sung thêm 1 biến quan sát thành 4 biến.
- Trong nhân tố Chất lượng nguồn nhân lực: thay đổi từ 4 biến quan sát thành 5 biến quan sát.
- Trong nhân tố An ninh trật tự và an toàn có 3 biến quan sát: thêm 1 biến quan sát thành 4 biến.
- Trong nhân tố Cơ sở vật chất kỹ thuật: thay đổi từ 3 biến quan sát thành 4 biến quan sát.
- Trong nhân tố Môi trường tự nhiên có 4 biến quan sát: thay đổi thành 6 biến quan sát.
- Ngoài ra, câu hỏi phụ, sẽ hỏi thêm thông tin về Số năm hoạt động kinh doanh.
Từ đó, thang đo sơ bộ (bảng hỏi lần 2) sẽ có những thay đổi như trên.
4. Ý KIẾN ĐÁP VIÊN PHỎNG VẤN THỬ, THANG ĐO NHÁP LẦN 2 DANH SÁCH ĐÁP VIÊN ĐƯỢC PHỎNG VẤN THỬ
Hộ kinh doanh | Giới tính | Đơn vị kinh doanh | |
1 | Chương Quế Linh | Nam | Nhà hàng Vườn Phố |
2 | Hoàng Anh Quốc | Nam | Khu du lịch sinh thái Tây Đô |
3 | Huỳnh Uyên Thi | Nữ | Kinh doanh nhà hàng |
4 | La Thanh Phụng | Nam | Kinh doanh khu du lịch |
5 | Lê Thanh Hiền | Nam | Kinh doanh nhà hàng |
5. BẢNG TÓM TẮT Ý KIẾN CỦA CÁC ĐÁP VIÊN
Hộ kinh doanh | Giới tính | Nội dung góp ý | |
1 | Chương Quế Linh | Nam | 5 câu HT1 đến HT5 : không trả lời được vì không thể trả lời đồng ý không . Không đủ nghĩa |
2 | Hoàng Anh Quốc | Nam | - 3 câu NL1 –NL3 và NL 5 không trả lời được. - NL 4 : nên xoay lại như sau: Nhân viên có kỹ năng giao tiếp, ứng xử khôn khéo . |
3 | Huỳnh Uyên Thi | Nữ | CS1: không trả lời được. MT2: nên xoay lại như sau: Thực , động vất đa dạng. |
Hộ kinh doanh | Giới tính | Nội dung góp ý | |
MT4: nên sửa là: Địa phương làm tốt công tác giáo dục môi trường và bảo tồn cảnh quan MT 5: nên sửa là: Du lịch sinh thái mang lại lợi ích cho cộng đồng | |||
4 | La Thanh Phụng | Nam | DL 2: nên sửa là: Văn hóa địa phương sẽ phát triển đa dạng |
5 | Lê Thanh Hiền | Nam | DL 3: Sẽ có nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân địa phương |
STT
Kết luận:
Tác giả tiếp thu toàn bộ ý kiến của 5 đáp viên được phỏng vấn thử và chỉnh sửa bản hỏi. Trên bản hỏi này, tác giả tiến hành phỏng vấn 30 đáp viên, nhập dữ liệu vào SPSS nhằm kiểm định thang đo.
6. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO (CRONBACH’S ALPHA) QUA 30 PHIẾU KHẢO SÁT MẪU TRÊN SPSS.
DANH SÁCH ĐÁP VIÊN ĐƯỢC KHẢO SÁT MẪU
Họ và tên | Chủ kinh doanh | |
1 | Chương Quế Linh | Kinh doanh nhà hàng |
2 | Hoàng Anh Quốc | Kinh doanh khu du lịch |
3 | Huỳnh Uyên Thi | Kinh doanh nhà hàng |
4 | La Thanh Phụng | Kinh doanh khu du lịch |
5 | Lê Thanh Hiền | Chủ khách sạn |
6 | Lê Thị Diệu Ngoan | Chủ khách sạn |
7 | Lê Thị Kiều Diễm | Chủ khách sạn |
8 | Nguyễn Quốc Cường | Chủ khách sạn |
9 | Nguyễn Tấn Phát | Chủ khách sạn |
10 | Nguyễn Thị Huỳnh Anh | Kinh doanh khu du lịch |
11 | Nguyễn Trần Minh Tú | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
12 | Nguyễn Văn Minh | Chủ khách sạn |
13 | Phạm Thị Em | Kinh doanh nhà hàng |
14 | Phan Trần Quốc Đạt | Kinh doanh khu du lịch |
15 | Tôn Thùy Hương Quỳnh | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
16 | Trần Đức Trí | Kinh doanh khu du lịch |
17 | Trần Thị Yến Nhi | Kinh doanh nhà hàng |
18 | Trịnh Giang Thanh | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
19 | Trương Bảo Quốc | Chủ khách sạn |
20 | Võ Kim Chi | Chủ khách sạn |
21 | Trương Bảo Quốc | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
Họ và tên | Chủ kinh doanh | |
22 | Võ Kim Chi | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
23 | Trương Bảo Quốc | Kinh doanh khu du lịch |
24 | Võ Kim Chi | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
25 | Trương Bảo Quốc | Chủ khách sạn |
26 | Võ Kim Chi | Kinh doanh nhà hàng |
27 | Trương Bảo Quốc | Kinh doanh khu du lịch |
28 | Võ Kim Chi | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
29 | Trương Bảo Quốc | Kinh doanh khu du lịch |
30 | Võ Kim Chi | Chủ tiệm hàng lưu niệm |
STT
Theo lý thuyết, Tiêu chuẩn kiểm định độ tin cậy của thang đo (biến quan sát) thông qua hệ số Cronbach’s Alpha như sau:
Biến quan sát phù hợp khi thỏa 2 tiêu chuẩn:
+ Hệ số Cronbach’s Alpha > 0.6 .
+ và Hệ số tương quan biến tổng (Cronbach’s Alpha if Item Deleted) >0.3.
Sau khi phát phiếu khảo sát cho 30 đáp viên, tác giả tiến hành Đánh giá độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và có kết quả như sau:
1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ.
Reliability Statistics
N of Items | |
,803 | 8 |