Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Hải Phòng để đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế - 5

Trần Thị Minh Châu 43 Lớp: Nhật 3 – K42


xếp dỡ phù hợp với từng loại hàng hoá, thoả mãn nhu cầu vận chuyển bằng nhiều phương tiện.

Toàn cảng hiện có 16 cầu tàu với tổng chiều dài là 2.565m, bảo đảm an toàn với độ sâu trước bến từ -8.4 đến -8.7m

Sau đây là hệ thống cầu tàu, bến của cảng:


Cảng/khu chuyển tải

Dài

Độ sâu

Số lượng

Loại hàng

XNXD Hoàng Diệu

1.717m

-8,4m

11 cầu

Bách hoá, rời, bao, container

XNXD Chùa Vẽ

848m

-8,5m

5 cầu

Bách hoá, container

Vùng neo Hạ Long


-14m

7 điểm neo

Bách hoá, container

Bến nổi Bạch Đằng


-7,5m

3 bến phao

Bách hoá, container

Vịnh Lan Hạ


-7,5m

3 bến phao

Bách hoá, container

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.

(Nguồn: www.haiphongport.com.vn)

1.3. Hệ thống kho bãi

Hệ thống kho bãi cảng Hải Phòng xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, được chia theo từng khu vực chuyên dùng phù hợp với điều kiện bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển từng loại hàng hoá. Hệ thống kho bãi gồm các loại sau:

Loại kho/bãi

Số lượng

Diện tích(m2)

Ghi chú

Kho CFS

2

6.498

Phục vụ khai thác hàng lẻ container

Kho hàng bách hoá

10

30.052

Các loại hàng hoá

Bãi container

3

343.565


Bãi hàng bách hoá

20

141.455


(Nguồn: www.haiphongport.com.vn)

1.4. Công nghệ và thiết bị

Để đáp ứng nhu cầu hàng hoá ngày càng tăng, cảng Hải Phòng không ngừng đầu tư trang thiết bị phục vụ cho các dịch vụ ở cảng. Cảng đã đầu tư nhiều tỷ đồng để nâng cao năng lực xếp dỡ hàng rời như: xây dựng nâng cấp



Trần Thị Minh Châu 44 Lớp: Nhật 3 – K42


kho bãi, trang b4 dây chuyn tđng đóng bao hàng ri, hthng gu ngom và xe chuyên dng. đáp ng mi yêu cu ca khách hàng vđóng gói, xếp d, vn chuyn, bo qun hàng ri. Hin nay hthng trang thiết bca cng bao gm các loi sau:


Phương tiện

Sức nâng/công


suất

Toàn


cảng

Hoàng


Diệu

Chùa


Vẽ

Vận tải


thủy

Bạch


Đằng

Cần trục chân đế

5 -40 tấn

31

26

5



Cần cẩu nổi

10 - 85 tấn

2



2


Cần trục bánh lốp

25 - 50 tấn

7

4

2

1


Xe nâng hàng

3 - 20 tấn

46

29

15


2

Cân điện tử

80 tấn

4

3

1



Tàu hỗ trợ lai dắt

510 đến 3200 CV

8



8


Cần cẩu giàn (QC)

35,6 tấn

6


6



Cần cẩu giàn bánh lốp (RTG)

35,6 tấn

12


12



(Nguồn: www.haiphongport.com.vn)


Mới đây cảng Hảng Phòng đã đấu thầu dự án nhằm đầu tư thiết bị phục vụ cho công tác xếp dỡ hàng rời. Gói thầu cung cấp thiết bị gồm 2 xe xúc đào thuỷ lực dung tích gầu từ 0,25 – 0,3 m3 và 3 xe gạt thuỷ lực lưỡi gạt tác dụng hai hướng. Tổng mức đầu tư của dự án là 6,5 tỷ đồng

1.5. Năng lực tiếp nhận

Do là cảng tổng hợp nên ở mỗi cảng thành viên có năng lực tiếp nhận khác nhau:

- Tại xí nghiệp xếp dỡ Hoàng Diệu có:

+ Tổng số 11 cầu với tổng chiều dài là 1.717m

+ Khu vực xếp dỡ hàng container: cầu 1,2,3

+ Khu vực hàng bách hoá tổng hợp: từ cầu 4 đến cầu 11

+ Bốc xếp đồng thời được 11 tàu với năng lực thông qua 6.000.000




tấn/năm

- Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ

+ Tổng số có 5 cầu với tổng chiều dài 848 m

+ Diện tích bãi chứa hàng hiện nay là 150.000 m2. Ngoài ra còn có kho kín CFS với diện tích sử dụng 3.200 m2 dùng để khai thác hàng chung chủ của các hãng xuất nhập khẩu tại xí nghiệp

+ Bốc xếp đồng thời được 5 tàu với năng lực thông qua 550.000 TEU/năm

- Bến phao Bạch Đằng

+ Số lượng bến phao: 3 phao

+ Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 7.000 DWT

- Khu chuyển tải Lan Hạ

+ Số lượng điểm neo: 3 điểm

+ Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 40.000 DWT

- Khu chuyển tải Hạ Long – Hòn Gai

+ Số lượng điểm neo: 7 điểm

+ Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 30.000 DWT

- Khu chuyển tải Bến Gót

+ Số lượng điểm neo: 2 điểm

+ Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 15.000 DWT

1.6. Hệ thống ISO

Cảng Hải Phòng đảm bảo cung cấp dịch vụ có chất lượng cao cho mọi khách hàng, thông qua việc áp dung, duy trì và vận hành có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, đồng thời không ngừng cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị hiện đại để nâng cao chất



lượng dịch vụ đảm bảo các yêu cẩu của khách hàng với các phương châm:

+ Năng suất

+ Chất lượng

+ An toàn

+ Hiệu quả

Dưới đây là giấy chứng nhận chất lượng cảng biển của cảng Hải Phòng


nguồn www haiphongport com vn Và sơ đồ quy trình quản lý chất lượng theo hệ 1

(nguồn: www.haiphongport.com.vn)

Và sơ đồ quy trình quản lý chất lượng theo hệ thống ISO 9001-2000



Trần Thị Minh Châu 47 Lớp: Nhật 3 – K42


Trần Thị Minh Châu 48 Lớp Nhật 3 – K42 nguồn www haiphongport com vn 1 7 Công 2

Trần Thị Minh Châu 48 Lớp: Nhật 3 – K42


(nguồn: www.haiphongport.com.vn)

1.7. Công nghệ thông tin

- Hệ thống mạng: nối mạng suốt từ Văn phòng Cảng tới phòng khai thác, và các xí nghiệp xếp dỡ: Hoàng Diệu, Lê ThánhTông, Vận tải Bạch Đằng, vận tải thủy, Chùa Vẽ bằng hệ thống mạng xương sống gồm: cáp quang, cáp STP, cáp UTP, mạng không dây 54Mbps (wireless), mạng không dây dự phòng 6Mbps và cáp đồng theo công nghệ của Cisco

- Công nghê – thiết bị: gồm có

+ Trung tâm dữ liệu (Datacenter): 1 máy chủ song sinh (HP Server TC 4100) với hệ thống lưu trữ HP External Storage 12x18=218GB RAID - 5

+ Máy tính và các trang thiết bị mạng: 6 máy chủ (Server), 300 máy trạm (PC), thiết bị mạng CISCO (Switch/ruoter).

+ Phần mềm hệ thống dựa trên Microsoft: SQL 2000 Enterprise Server, Window 2000 Advance Server, Visual Studio 6.0, Visual Basic.NET, Crytal Report 9.0.

+ Mô hình tính toán: Khách/chủ, cơ sở dữ liệu tập trung. Giao diện đồ hoạ trên hệ điều hành Window 9x/ME/2000/XP

- Hệ thống Camera:

+ Quy mô: 4 hệ thống xử lý và lưu trữ tại Văn phòng cảng, XNXD Chùa Vẽ, Phòng Quân sự bảo vệ, 21 máy camera quay quét được lắp đặt trong phạm vi toàn cảng

+ Sử dụng đồng thời 2 công nghệ: Analog và công nghệ IP (sử dụng thông quan mạng máy vi tính)


Trần Thị Minh Châu 49 Lớp: Nhật 3 –

Xem tất cả 142 trang.

Ngày đăng: 07/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí