ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bùi Thị Nhẹ
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĂN UỐNG TẠI KHU DU LỊCH SẦM SƠN, THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bùi Thị Nhẹ
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĂN UỐNG TẠI KHU DU LỊCH SẦM SƠN,
THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ CAO HỌC
Ngành: Khoa học Môi trường
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THU HÀ
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Phạm Thị Thu Hà
- Giảng viên Bộ môn Sinh thái Môi trường, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Cô là người đã định hướng và tận tình hướng dẫn giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Một lần nữa, em xin gửi tới cô lời cảm ơn chân thành nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong khoa Môi trường, đặc biệt tới các thầy cô trong bộ môn Sinh thái Môi trường – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. Các thầy cô đã dẫn dắt, truyền thụ cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong 2 năm học tập tại trường.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới anh Hoàng Xuân Trung – Phòng Nghiệp vụ Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa và các cán bộ đang làm việc tại Khu du lịch Sầm Sơn cũng như các cán bộ tại khu vực nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình điều tra, khảo sát thực địa và nhiệt tình cung cấp tài liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè – chỗ dựa vững chắc cả về tinh thần và vật chất để em hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh Viên
Bùi Thị Nhẹ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4
1.1. Một số vấn đề chung 4
1.1.1 Các khái niệm liên quan 4
1.1.2. Tác động đến môi trường của các cơ sở ăn uống 6
1.1.3. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các cơ sở ăn uống 7
1.1.4. Thực trạng công tác BVMT đối với các cơ sở ăn uống 14
1.1.5. Kinh nghiệm thế giới và Việt Nam liên quan đến áp dụng đánh giá đạt chuẩn
về BVMT đối với các cơ sở ăn uống và những bài học 15
1.2 Tổng quan khu vực nghiên cứu 21
1.2.1 Địa hình – Khí hậu – Thủy văn 21
1.2.2. Dân cư – Kinh tế - Xã hội 24
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1 Đối tượng nghiên cứu 26
2.2 Phương pháp nghiên cứu 26
2.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu, số liệu thứ cấp 26
2.2.2 Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa 26
2.2.3 Phương pháp phỏng vấn 27
2.2.4 Phương pháp chuyên gia 29
2.2.5 Phương pháp áp dụng Bộ tiêu chí để đánh giá mức độ đạt chuẩn về bảo vệ môi
trường của các cơ sở ăn uống 29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35
3.1. Đánh giá tác động của hoạt động phát triển du lịch đến môi trường và công tác
quản lý môi trường tại khu du lịch Sầm Sơn, Thanh Hóa 35
3.1.1 Đánh giá tác động của hoạt động phát triển du lịch đến môi trường tại khu du
lịch Sầm Sơn, Thanh Hóa 35
3.1.2 Công tác quản lý môi trường tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa 43
3.2. Đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chí đạt chuẩn về BVMT của các cơ sở ăn uống
tại khu du lịch Sầm Sơn, Thanh Hóa 45
3.3. Đánh giá chung mức độ đạt chuẩn về BVMT của các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa 53
3.4 Kiến nghị hoàn chỉnh Bộ tiêu chí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở ăn uống cho phù hợp với thực tiễn 57
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ đạt chuẩn về BVMT của các cơ
sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu 61
KẾT LUẬN 635
TÀI LIỆU THAM KHẢO 666
PHỤ LỤC
TÊN BẢNG | TRANG | |
1 | Bảng 1: Yêu cầu cơ bản và GreenPointsTMcho mỗi hạng nhãn hiệu nhà hàng xanh | 21 |
2 | Bảng 2: Các tiêu chí GreenPointsT đối với nhà hàng mới xây dựng | 22 |
3 | Bảng 3: Các tiêu chí về BVMT đối với các cơ sở ăn uống | 35-38 |
4 | Bảng 4: Thống kê số lượng khách du lịch đến Sầm Sơn giai đoạn 2010 – 2018 | 39 |
5 | Bảng 5: Thống kê số lượng cơ sở lưu trú tại Sầm Sơn giai đoạn 2011 – 2018 | 40 |
6 | Bảng 6. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa về mức độ đáp ứng các tiêu chí BVMT | 49-53 |
7 | Bảng 7. Kết quả đánh giá của cộng đồng địa phương về mức độ đáp ứng các tiêu chí BVMT của các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa | 53-55 |
8 | Bảng 8. Kết quả đánh giá của khách du lịch về mức độ đáp ứng các tiêu chí BVMT của các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa | 55-56 |
9 | Bảng 9. Tổng hợp kết quả điều tra xã hội học về mức độ đáp ứng các tiêu chí về BVMT của các cơ sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu | 58 |
10 | Bảng 10. Đề xuất bổ sung, hoàn chỉnh một số tiêu chí BVMT đối với các cơ sở ăn uống cho phù hợp với thực tiễn | 63 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bước đầu nghiên cứu đánh giá mức độ đạt chuẩn về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở ăn uống tại khu du lịch Sầm Sơn, Thanh Hóa - 2
- Tổng Hợp Các Yêu Cầu Về Bvmt Đối Với Các Cskd Ăn Uống
- Bước đầu nghiên cứu đánh giá mức độ đạt chuẩn về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở ăn uống tại khu du lịch Sầm Sơn, Thanh Hóa - 4
Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.
DANH MỤC HÌNH
TÊN HÌNH | TRANG | |
1 | Hình 1. Diễn biến hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước biển ven bờ | 42 |
2 | Hình 2. Cống xả thải trực tiếp ra biển tại bãi biển Sầm Sơn | 43 |
Ban quản lý | |
BTTN | Bảo tồn thiên nhiên |
BVMT | Bảo vệ môi trường |
CĐĐP | Cộng đồng địa phương |
CSDL&DV | Cơ sở du lịch và dịch vụ |
CSKD | Cơ sở kinh doanh |
CTNH | Chất thải nguy hại |
DLBV | Du lịch bền vững |
DLST | Du lịch sinh thái |
ĐDSH | Đa dạng sinh học |
GDMT | Giáo dục môi trường |
GPMB | Giải phóng mặt bằng |
HST | Hệ sinh thái |
IUCN | (The International Union for Conservation of Nature): Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế |
IUOTO | (International Union of Offcial Travel Oragnizations): Liên hiệp các tổ chức lữ hành chính thức |
KDL | Khách du lịch |
KDL | Khu du lịch |
PTBV | Phát triển bền vững |
TNTN | Tài nguyên thiên nhiên |
UBND | Ủy ban nhân dân |
UNWTO | (The United Nations World Tourism Organization): Tổ chức du lịch thế giới |
VQG | Vườn quốc gia |
MỞ ĐẦU
Sau 30 năm đổi mới, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, du lịch đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Mặc dù chịu sự ảnh hưởng của những biến động toàn cầu và khu vực, song với sự nỗ lực của lãnh đạo và cán bộ các cơ quan quản lý du lịch từ Trung ương đến địa phương, các doanh nghiệp du lịch trong cả nước, du lịch Việt Nam vẫn đảm bảo tăng trưởng vượt bậc với sự mở rộng quy mô về cơ sở vật chất kỹ thuật dịch vụ du lịch; hệ thống hạ tầng gắn với quy hoạch và đầu tư phát triển các khu, tuyến, điểm, đô thị du lịch trên 7 vùng du lịch của cả nước; hệ thống doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực lữ hành, lưu trú, vận chuyển, giải trí... với chuỗi các sản phẩm du lịch đa dạng hướng tới nhiều thị trường mới, đồng thời với lực lượng lao động trực tiếp và gián tiếp được tăng cường cả về số lượng và trình độ chuyên nghiệp... Hoạt động du lịch sôi động ở nhiều địa phương đã tác động tích cực tới nhiều kinh tế ngành liên quan; góp phần tạo thêm việc làm, xóa đói giảm nghèo; xây dựng hình ảnh Việt Nam năng động, thân thiện trong khu vực và quốc tế. Những thành tựu đó đã đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển ngành Du lịch trong thời kỳ hội nhập và phát triển mới của Đất nước[2].
Trong giai đoạn 2010 - 2019, khách quốc tế tới duy trì được đà tăng trưởng liên tục, với mức tăng khá cao trong khu vực (trung bình 13,2%/năm). Mặc dù, mấy năm qua bối cảnh nền kinh tế vẫn đang trong quá trình khắc phục suy thoái, tái cấu trúc và từng bước tìm kiếm động lực tăng trưởng mới nhưng du lịch Việt Nam vẫn là một trong những ngành kinh tế duy trì tốc độ tăng trưởng cao và là điểm sáng của nền kinh tế Việt Nam. Năm 2019, Việt Nam đón hơn 10 triệu lượt khách quốc tế (tăng 0,9% so với năm 2010), phục vụ 65 triệu lượt khách du lịch nội địa; tổng thu từ khách du lịch đạt trên 400 ngàn tỷ đồng, đóng góp khoảng 6,8% GDP [23].
Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực, hoạt động du lịch đã gây ra những hệ lụy nhất định đến môi trường. Cùng với sự gia tăng về lượng khách thì các chất thải từ hoạt động du lịch ngày một tăng nhanh trên phạm vi toàn quốc, đặc biệt là ở các trọng điểm phát triển du lịch. Sự phát triển du lịch cũng làm gia tăng mức độ tắc nghẽn giao thông, gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn, thay đổi