Bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh trong dạy học một số kiến thức Cơ học và Điện từ học Vật lí THPT với sự hỗ trợ của mạng xã hội Facebook - 2

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Cha mẹ học sinh : CMHS Công nghệ thông tin : CNTT Dạy học : DH

Đại học Sư phạm : ĐHSP

Đối chứng : ĐC

Giáo dục : GD Giáo dục và Đào tạo : GD&ĐT Giáo viên : GV

Học sinh : HS

Kết quả học tập : KQHT

Kiểm tra đánh giá : KTĐG

Mạng xã hội : MXH

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.

Năng lực : NL

Năng lực tự học : NLTH

Bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh trong dạy học một số kiến thức Cơ học và Điện từ học Vật lí THPT với sự hỗ trợ của mạng xã hội Facebook - 2

Nhà xuất bản : NXB Phương pháp dạy học : PPDH Quá trình dạy học : QTDH

Sách giáo khoa : SGK

Trung bình : TB

Trung học cơ sở : THCS Trung học phổ thông : THPT Tự học : TH

Tài liệu tham khảo : TLTK

Thực nghiệm : TN Thực nghiệm sư phạm : TNSP

DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN ÁN


Trang

Bảng 2.1. Các NL thành tố của NLTH 41

Bảng 2.2. Kết quả điều tra nội dung về TH 53

Bảng 2.3. Kết quả điều tra các yếu tố về môi trường tác động đến hoạt động TH.54 Bảng 2.4. Kết quả điều tra thái độ, xúc cảm động cơ, hứng thú, ý chí học tập

của HS 54

Bảng 2.5. Kết quả điều tra xây dựng kế hoạch TH 55

Bảng 2.6. Kết quả điều tra phương tiện và các công cụ hỗ trợ TH 55

Bảng 2.7. Kết quả điều tra MXH Facebook 56

Bảng 2.8. Kết quả điều tra GV về TH của HS 57

Bảng 2.9. Kết quả điều tra GV về môi trường tác động đến HĐ TH của HS 57

Bảng 2.10. Kết quả điều tra GV các yếu tố ảnh hưởng đến việc TH của HS 58

Bảng 2.11. Kết quả điều tra GV về động cơ, hứng thú, học tập của HS 58

Bảng 2.12. Kết quả điều tra GV về MXH Facebook 59

Bảng 2.13. Kết quả điều tra GV về việc hỗ trợ cho HS trong TH 59

Bảng 2.14. Kết quả điều tra CMHS nội dung về TH của HS 60

Bảng 2.15. Kết quả điều tra CMHS về việc HS sử dụng MXH Facebook 61

Bảng 2.16. Kết quả điều tra CMHS về môi trường tác động đến hoạt động TH 62

Bảng 2.17. Kết quả điều tra CMHS về động cơ, ý thức học tập của HS 62

Bảng 2.18. Khung năng lực tự học của HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook 73

Bảng 3.1. Bảng tham chiếu quy trình tổ chức DH chủ đề “Xe bong bóng

chuyển động” 109

Bảng 3.2. Bảng tham chiếu quy trình tổ chức DH chủ đề “Khám phá từ trường trái đất” 113

Bảng 3.3. Bảng tham chiếu quy trình tổ chức DH chủ đề “Sự kỳ diệu của lực từ” .116 Bảng 4.1. Các lớp TN và ĐC vòng 1 123

Bảng 4.2. Bảng thống kê sĩ số và KQHT môn Vật lí ở các lớp TN và ĐC vòng 2 123

Bảng 4.3. Xếp loại học lực và NLTH của HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook trước TNSP 128

Bảng 4.4. Bảng đánh giá NLTH của các HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook sau khi TNSP chủ đề “Khám phá từ trường trái đất” 131

Bảng 4.5. Ý kiến nhận xét của các thành viên trong lớp 132

Bảng 4.6. Bảng đánh giá NLTH của nhóm HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook sau khi TNSP chủ đề “Sự kỳ diệu của lực từ” 133

Bảng 4.7. Ý kiến nhận xét của các thành viên trong lớp 134

Bảng 4.8. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu vào 135

Bảng 4.9. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu ra chủ đề 1 136

Bảng 4.10. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu vào và bài kiểm tra đầu ra của chủ đề 1 136

Bảng 4.11. Bảng phân phối tần suất % HS đạt điểm xi kiểm tra chủ đề 1 136

Bảng 4.12. Bảng phân phối tần suất lũy tích các bài kiểm tra chủ đề 1 136

Bảng 4.13. Kết quả các thông số thống kê chủ đề 1 139

Bảng 4.14. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu vào 140

Bảng 4.15. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu ra chủ đề 2 140

Bảng 4.16. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu vào và bài kiểm tra đầu ra của chủ đề 2 140

Bảng 4.17. Bảng phân phối tần suất % HS đạt điểm xi kiểm tra chủ đề 2 140

Bảng 4.18. Bảng phân phối tần suất lũy tích các bài kiểm tra chủ đề 2 141

Bảng 4.19. Kết quả các thông số thống kê chủ đề 2 142

Bảng 4.20. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu ra chủ đề 3 143

Bảng 4.21. Bảng phân phối tần suất tổng hợp của bài kiểm tra đầu vào và bài kiểm tra đầu ra của chủ đề 3 144

Bảng 4.22. Bảng phân phối tần suất % HS đạt điểm xi kiểm tra chủ đề 3 144

Bảng 4.23. Bảng phân phối tần suất lũy tích các bài kiểm tra chủ đề 3 144

Bảng 4.24. Kết quả các thông số thống kê chủ đề 3 145

DANH MỤC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN

Trang

Biểu đồ 4.1. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích đầu vào 137

Biểu đồ 4.2. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích đầu ra của chủ đề 1 138

Biểu đồ 4.3. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích đầu vào khối 11 141

Biểu đồ 4.4. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích đầu ra chủ đề 2 141

Biểu đồ 4.5. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích đầu ra chủ đề 3 144

DANH MỤC HÌNH ẢNH TRONG LUẬN ÁN


Trang

Hình 3.1. Chim biển di cư (nguồn Internet) 94

Hình 3.2. Giao diện trang MXH Facebook hỗ trợ dạy học 108

Hình 3.3. GV giao nhiệm vụ học tập cho HS thông qua MXH Facebook 111

DANH MỤC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN

Trang

Sơ đồ 2.1. Các hình thức tổ chức dạy học với sự hỗ trợ của MXH Facebook 50

Sơ đồ 2.2. Các mức độ hỗ trợ của MXH Facebook 52

Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng khung NLTH của HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook 72

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ logic chương Các định luật bảo toàn 100

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ logic phần “Từ trường” 101

Sơ đồ 3.3. Sơ đồ logic phần Cảm ứng điện từ 102

Sơ đồ 3.4. Quy trình tổ chức DH theo hướng bồi dưỡng NLTH của HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook 107

Sơ đồ 3.5. Quy trình GV sử dụng MXH Facebook tổ chức hoạt động TH cho HS109

DANH MỤC ĐỒ THỊ TRONG LUẬN ÁN


Trang

Đồ thị 4.1. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích đầu vào 137

Đồ thị 4.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích đầu ra chủ đề 1 138

Đồ thị 4.3. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích đầu vào 142

Đồ thị 4.4. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích đầu ra chủ đề 2 142

Đồ thị 4.5. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích đầu ra chủ đề 3 145

MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài

Học tập trong thời đại k thuật số trở nên vô c ng quan trọng bởi thông tin trong thời đại này tăng trưởng theo cấp số nhân mà khả năng tìm hiểu cũng như tốc độ học tập của mỗi người đều có giới hạn. Do đó mà theo . Toffle [73], người m chữ trong thế k 21 không phải là những người không thể đọc và viết mà là những người không chịu học và không thể học lại. Để giải quyết những thách thức này đòi hỏi mỗi người phải có tư duy mới về cách tiếp thu kiến thức và kĩ năng, cũng như thích ứng để theo kịp với nền kinh tế tri thức. Vì vậy, nhiều mô hình học tập cũ gặp phải các hạn chế nhất định.

Định hướng đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nước ta trong giai đoạn hiện nay đã được Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt” [61]. Bên cạnh đó, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 cũng đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược" [69]. Theo đó, chiến lược phát triển giáo dục (GD) đã quán triệt và cụ thể hóa các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Xuất phát từ thực ti n của nước ta, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế như hiện nay. Việc đổi mới căn bản và toàn diện nền GD là chuyển mạnh quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực (NL) và ph m chất người học. Năng lực tự học (NLTH) là một trong những NL chung quan trọng cần được hình thành và phát triển cho học sinh (HS) thông qua hoạt động dạy học (DH) ở các môn học, các cấp học. NLTH giúp HS có khả năng học tập, tự học suốt đời để có thể tồn tại, phát triển trong xã hội tri thức và hội nhập

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/02/2023