BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI
********
BIẾN ĐỔI VĂN HÓA
LÀNG DỆT PHƯƠNG LA (HUYỆN HƯNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HÓA HỌC
HÀ NỘI, 2016
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI
********
BÙI THỊ DUNG
BIẾN ĐỔI VĂN HÓA
LÀNG DỆT PHƯƠNG LA (HUYỆN HƯNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH)
Chuyên ngành: Văn hóa học Mã số: 62310640
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Xuân Đính
HÀ NỘI, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận án này là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định.
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016
Tác giả luận án
Bùi Thị Dung
MỤC LỤC
Trang
2 | |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU | 3 |
DANH MỤC CÁC HỘP | 4 |
MỞ ĐẦU | 5 |
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VÀ TỔNG QUAN VỀ LÀNG DỆT PHƯƠNG LA | 19 |
1.1. Những vấn đề lý luận chung | 19 |
1.2. Tổng quan về làng dệt Phương La | 31 |
Tiểu kết | 51 |
Chương 2: NGHỀ DỆT VÀ VĂN HÓA VẬT CHẤT CỦA LÀNG PHƯƠNG LA HIỆN NAY | 53 |
2.1. Nghề dệt của làng Phương La hiện nay | 53 |
2.2. Văn hóa vật chất của làng dệt Phương La hiện nay | 70 |
Tiểu kết | 78 |
Chương 3: VĂN HÓA XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA TINH THẦN CỦA LÀNG DỆT PHƯƠNG LA HIỆN NAY | 80 |
3.1. Văn hóa xã hội của làng dệt Phương La hiện nay | 80 |
3.2. Văn hóa tinh thần của làng dệt Phương La hiện nay | 100 |
Tiểu kết | 118 |
Chương 4: NHỮNG VẤN ĐỀ RÚT RA TỪ VIỆC NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI VĂN HÓA LÀNG DỆT PHƯƠNG LA | 120 |
4.1. Những tác động của sự biến đổi văn hóa làng dệt Phương La đến kinh tế - xã hội và văn hóa của làng | 120 |
4.2. Dự báo xu hướng văn hóa làng dệt Phương La trong thời gian tới | 126 |
4.3. Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa làng dệt Phương La | 130 |
Tiểu kết | 143 |
KẾT LUẬN | 144 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 147 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ | 157 |
PHỤ LỤC | 158 |
Có thể bạn quan tâm!
- Biến đổi văn hóa làng dệt Phương La huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình - 2
- Mục Đích, Và Nhiệm Vụ Nghiên Cứu Của Luận Án
- Biến đổi văn hóa làng dệt Phương La huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình - 4
Xem toàn bộ 299 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa | |
HTX: | Hợp tác xã |
TNHH: | Trách nhiệm hữu hạn |
TTCN: | Tiểu thủ công nghiệp |
UBND: | Ủy ban nhân dân |
VHTT: | Văn hóa thông tin |
XHCN: | Xã hội chủ nghĩa |
NCS: | Nghiên cứu sinh |
ĐSVHCS: | Đời sống văn hóa cơ sở |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Các loại đất đai của làng Phương La năm 2012 | 31 | |
2 | Bảng 1.2: Số hộ, số khẩu của làng Phương La năm 2012 | 32 |
3 | Bảng 1.3: Các lễ tiết chính trong năm của làng Phương La xưa | 50 |
4 | Bảng 2.1: Các giai đoạn biến đổi của nghề dệt làng Phương La | 54 |
5 | Mô hình 2.2: Mô hình sản xuất theo hộ gia đình | 59 |
6 | Mô hình 2.3: Mô hình sản xuất theo công ty, xí nghiệp | 61 |
7 | Bảng 2.4: Nhóm đối tượng được gia đình truyền nghề | 69 |
8 | Bảng 2.5: Đánh giá về một số khía cạnh của làng nghề hiện nay so với trước năm 1996 | 70 |
9 | Bảng 2.6: Đánh giá về mức độ sạch đẹp của cảnh quan làng nghề hiện nay so với trước 1996 | 71 |
10 | Bảng 2.7: Đánh giá về hạ tầng làng nghề hiện nay so với trước năm 1996 | 72 |
11 | Bảng 2.8: Sơ đồ các cửa hàng dịch vụ trên một đoạn trục đường chính gần chợ Mẹo | 73 |
12 | Bảng 3.1: Đánh giá việc duy trì hoạt động dòng họ | 94 |
13 | Bảng 3.2: Số người đến dệt thuê ở Phương La, theo các năm | 99 |
14 | Bảng 3.3: Đánh giá mức độ coi trọng vấn đề tâm linh của người dân hiện nay so với trước năm 1996 | 103 |
15 | Bảng 3.4: Việc thực hành các tiết chính trong tang ma của người Phương La | 114 |
16 | Bảng 3.5: Đánh giá việc tham gia lễ hội của người Phương La hiện nay so với trước năm 1996 | 116 |
17 | Bảng 4.1: Những tác động của sự biến đổi văn hóa làng Phương La | 121 |
18 | Bảng 4.2: Đánh giá về tình trạng ô nhiễm môi trường ở Phương La | 123 |
DANH MỤC CÁC HỘP
Trang
Hộp 2.1: Ý kiến về nguyên liệu đầu vào của công ty, doanh nghiệp | 55 | |
2 | Hộp 2.2: Ý kiến về nguyên liệu đầu vào của các hộ sản xuất nhỏ | 56 |
3 | Hộp 3.1: Sự hình thành chủ doanh nghiệp ở Phương La | 80 |
4 | Hộp 3.2: Đóng góp của các doanh nghiệp xây dựng các công trình phúc lợi | 88 |
5 | Hộp 3.3: Quan hệ giữa chủ - thợ | 91 |
6 | Hộp 3.4: Nhận thức về vị trí, trách nhiệm của các chủ doanh nghiệp | 98 |
7 | Hộp 3.5: Biểu hiện tính cần cù, kiên nhẫn của người Phương La | 104 |
8 | Hộp 3.6: Vấn đề ăn uống trong đám tang | 113 |
9 | Hộp 3.7: Việc tham gia lễ hội Đình Đông của người Phương La | 117 |
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vùng châu thổ Bắc Bộ từ xưa đã hình thành nhiều loại hình làng, tùy thuộc vào cách phân chia dựa vào các tiêu chí về điều kiện tự nhiên, kinh tế, lịch sử lập làng
v.v. Nếu phân theo cơ sở kinh tế (hay nghề nghiệp), bên cạnh số đông các làng nông nghiệp, còn có làng nghề, làng buôn bán v.v. Trên khuôn mẫu chung của làng nông nghiệp, mỗi loại hình làng lại có sắc thái riêng do đặc thù nghề nghiệp quy định. Đối với làng nghề, nét khác biệt rõ nhất thể hiện ở việc người thợ thủ công tuy chưa hoàn toàn tách khỏi sản xuất nông nghiệp, song đã có những tố chất “làm nền” cho việc hình thành người công nhân công nghiệp, các chủ doanh nghiệp sau này.
Làng nghề tạo ra giá trị kinh tế lớn và ổn định hơn so với các loại hình làng khác, bảo đảm công ăn việc làm cho dân làng, thu hút nhiều lao động dư thừa từ các làng quê khác. Đây là một trong những nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, hình thành các thị tứ, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa nông thôn. Thu nhập của người làng nghề cao nên có điều kiện để xây dựng, tu bổ các công trình thờ cúng (đình, chùa, đền, miếu...) và tổ chức các hoạt động tín ngưỡng, lễ hội. Sản phẩm của làng nghề làm ra mang tâm hồn, cốt cách, sự khéo léo của đôi bàn tay người thợ, nên mỗi sản phẩm là một tác phẩm riêng, độc đáo. Người làng nghề có bí quyết, công thức nghề riêng, vì vậy, việc giữ bí quyết nghề hết sức nghiêm ngặt. Quan hệ xã hội của người làng nghề cũng mở rộng hơn do người thợ đi khắp nơi làm ăn và cũng có nhiều người từ nơi khác đến làm thuê, trao đổi nguyên vật liệu và sản phẩm; tạo ra những khác biệt về nếp nghĩ, tầm nhìn, quan niệm về các giá trị của làng xã. Đặc điềm nghề nghiệp cũng quy định cường độ và nhịp độ lao động, nhịp sống của cư dân làng nghề, có nhiều khác biệt so với làng nông nghiệp.
Tất cả các khía cạnh trên hợp thành một “văn hóa làng nghề” với những nét khác biệt dễ nhận thấy, trong khung chung của “văn hóa làng”. Nghiên cứu văn hoá làng nghề không chỉ góp phần vào việc nghiên cứu làng Việt, đặc điểm kinh tế - xã hội truyền thống mà còn tìm ra những dáng nét văn hoá khác biệt của người Việt thể hiện qua các mặt đời sống, của nghề.