PHỤ LỤC
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC ĐIỀU TRA CHỐNG BUÔN LẬU
Phụ lục 1: Bộ máy tổ chức của Hải quan Việt Nam thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền SHTT đối với nhãn hiệu hàng hóa tại biên giới
ĐỘI KIỂM SOÁT BẢO VỆ
QUYỀN SHTT
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
PHÒNG CHỐNG BUÔN LẬU
& XỬ LÝ
ĐỘI KIỂM SOÁT HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
Ghi chú: Quan hệ cấp trên với cấp dưới Quan hệ phối hợp công tác
Phụ lục 2: Số lượng đơn đăng ký giám sát nhãn hiệu tại cơ quan Hải quan (giai đoạn 2007 – 2011)
Số đơn đăng ký | Số nhãn hiệu đăng ký | % Số đơn so với năm 2007 | |
2007 | 25 | 50 | 100% |
2008 | 46 | 120 | 184% |
2009 | 60 | 150 | 240% |
2010 | 72 | 183 | 288% |
2011 | 96 | 260 | 384% |
Tổng cộng | 120 | 550 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Hoạt Động Đăng Ký Giám Sát Hải Quan Về Shtt
- Tăng Cường Phối Hợp Với Các Cơ Quan Quản Lý Nhà Nước Và Cơ Quan Thực Thi
- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu hàng hóa tại biên giới theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan - 19
Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Phụ lục 3: Số liệu bắt giữ vi phạm quyền SHTT về nhãn hiệu của cơ quan Hải quan (giai đoạn 2007 – 2011)
Số vụ vi phạm | Trị giá hàng hoá vi phạm (triệu đồng) | Số tiền thu nộp NSNN (triệu đồng) | % Số vụ so với năm 2007 | |
2007 | 13 | 2.000 | 970 | 100% |
2008 | 17 | 3.500 | 1.200 | 130% |
2009 | 25 | 4.500 | 1.700 | 192% |
2010 | 27 | 5.000 | 2.750 | 200,7% |
2011 | 28 | 3.500 | 2.500 | 215% |
Tổng cộng | 110 | 12.000 | 9.120 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)