ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT
HOÀNG THỊ KHÁNH LINH
BẢO VỆ QUYỀN LỢI PHỤ NỮ
THEO LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAM NĂM 2014
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT
HOÀNG THỊ KHÁNH LINH
BẢO VỆ QUYỀN LỢI PHỤ NỮ
THEO LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAM NĂM 2014
Chuyên ngành : Luật dân sự và tố tụng dân sự
Mã số : 60 38 01 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Cừ
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong Luận văn là chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2016 Tác giả luận văn
Hoàng Thị Khánh Linh
MỤC LỤC
Trang | ||
Trang phụ bìa | ||
Lời cam đoan | ||
Mục lục | ||
Danh mục các từ viết tắt | ||
Danh mục các bảng | ||
Danh mục các biểu đồ | ||
MỞ ĐẦU | 1 | |
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI PHỤ NỮ THEO LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAM | 8 | |
1.1. | Khái niệm quyền phụ nữ | 8 |
1.1.1. | Khái niệm quyền con người | 8 |
1.1.2. | Khái niệm quyền phụ nữ | 11 |
1.2. | Khái niệm bảo vệ quyền của phụ nữ bằng pháp luật | 11 |
1.3. | Ý nghĩa của việc bảo vệ quyền của phụ nữ bằng pháp luật | 13 |
1.4. | Pháp luật quốc tế với vấn đề bảo vệ quyền lợi của phụ nữ | 15 |
1.5. | Sơ lược pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong pháp luật từ năm 1945 đến nay | 17 |
1.5.1. | Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1975 | 17 |
1.5.2. | Giai đoạn từ năm 1975 đến nay | 19 |
Chương 2: NỘI DUNG BẢO VỆ QUYỀN LỢI PHỤ NỮ THEO LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAM NĂM 2014 | 21 | |
2.1. | Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ việt nam trong quan hệ nhân thân | 21 |
2.1.1. | Khái quát về quyền nhân thân của cá nhân và quan hệ nhân thân của người phụ nữ trong hệ hôn nhân và gia đình | 21 |
2.1.2. | Nội dung bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong quan hệ nhân thân | 24 |
2.2. | Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ Việt Nam trong quan hệ tài sản | 50 |
2.2.1. | Bảo vệ quyền của phụ nữ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử | 51 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảo vệ quyền lợi phụ nữ theo Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam năm 2014 - 2
- Khái Niệm Bảo Vệ Quyền Của Phụ Nữ Bằng Pháp Luật
- Bảo Vệ Quyền Lợi Của Phụ Nữ Việt Nam Trong Quan Hệ Nhân Thân
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
2.2.2. | Bảo vệ quyền sở hữu tài sản của người vợ khi vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận | 60 |
2.2.3. | Bảo vệ quyền xác lập, chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản riêng của người phụ nữ | 64 |
2.2.4. | Bảo vệ quyền sở hữu tài sản của người vợ khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân | 67 |
2.2.5. | Bảo vệ quyền sở hữu tài sản của người vợ khi li hôn | 70 |
2.2.6. | Bảo vệ quyền có chỗ ở của người vợ sau khi ly hôn | 78 |
2.2.7. | Bảo vệ quyền được cấp dưỡng của người vợ khi li hôn | 82 |
Chương 3: THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ BẢO VỆ QUYỀN LỢI PHỤ NỮ TRONG QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH | 84 | |
3.1. | Thực trạng vấn đề bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong pháp luật hôn nhân và gia đình hiện hành | 84 |
3.1.1. | Đánh giá chung | 84 |
3.1.2. | Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong một số vấn đề cụ thể | 86 |
3.2. | Nguyên nhân của bất cập, hạn chế trong việc bảo vệ quyền lợi phụ nữ ở nước ta hiện nay | 100 |
3.2.1. | Nguyên nhân khách quan | 101 |
3.2.2. | Nguyên nhân chủ quan | 102 |
3.3. | Một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả bảo vệ quyền lợi của phụ nữ Việt Nam trong quan hệ hôn nhân và gia đình | 104 |
3.3.1. | Giải pháp hoàn thiện pháp luật | 104 |
3.3.2. | Giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ quyền lợi của phụ nữ Việt Nam trong quan hệ hôn nhân và gia đình | 108 |
KẾT LUẬN | 113 | |
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO | 114 |
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Bộ luật dân sự | |
HN&GĐ | : Hôn nhân và gia đình |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng | Trang | |
3.1 | Người đứng tên giấy tờ sở hữu/ quyền sử dụng một số tài sản phân theo thành thị - nông thôn | 87 |
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ | Trang | |
3.1 | Tỷ lệ chưa ĐKKH theo dân tộc của các cặp vợ chồng | 88 |
3.2 | Phân biệt tài sản chung của hộ gia đình với tài sản riêng thành viên | 95 |
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Quyền con người và quyền công dân là yếu tố quan trọng trong mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, nó được khẳng định là chế định cơ bản nhất của mọi bản Hiến pháp. Sự phát triển của lịch sử loài người đã chứng minh sức mạnh to lớn của nhu cầu về quyền tự do. Quyền được xem xét dưới góc độ là nhu cầu độc lập, đã tạo ra động lực mạnh mẽ cho con người, đặc biệt là ở lĩnh vực chống áp bức, bóc lột, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, tự do. Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa những tiền đề, điều kiện giải phóng con người gắn liền với sự thay đổi về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, đặc biệt là việc thiết lập chế độ chính trị với bản chất "tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân".
Quyền con người là khái niệm rộng, bao gồm các quyền của cá nhân, tập thể, của nhóm người, cộng đồng người trong xã hội. Trong đó, với những đặc trưng về giới tính, phụ nữ là một trong những nhóm người dễ bị tổn thương nhất, cần phải được quan tâm, bảo vệ một cách đặc biệt. Tuy nhiên, ở hầu hết các xã hội trên thế giới, phụ nữ thường không nhận được sự quan tâm, bảo vệ thích đáng của xã hội, thậm chí bị phân biệt đối xử, bị ngược đã. Từ đầu thế kỉ XX đến nay, Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế khác đã ban hành nhiều điều ước quốc tế nhằm bảo vệ quyền của phụ nữ. Trong đó, nổi bật nhất là Công ước về xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ năm 1979 (viết tắt là CEDAW).
Mục đích của CEDAW là nhằm trao cho phụ nữ những quyền con người đã được pháp luật quốc tế thừa nhận nhưng họ không được hưởng trên thực tế bởi sự phân biệt đối xử với phụ nữ. Công ước giải quyết vấn đề bất bình đẳng giới theo hướng: không chỉ đưa ra những quy phạm chung áp dụng cho cả nam và nữ mà còn xây dựng những quy phạm riêng có tính chất ưu