Khái niệm NC gốc | Biến đo lường | Các phát biểu | Nguồn | Khái niệm NC sau điều chỉnh | Các phát biểu sau điều chỉnh | |
40 | AISQ4 | Thời gian đáp ứng. | HTTTKT này có thời gian phản hồi kết quả nhanh khi thao tác. | |||
41 | AISQ5 | Độ tin cậy. | HTTTKT này có độ tin cậy cao (xử lý dữ liệu chính xác và đầy đủ). | |||
42 | AISQ6 | Tính linh hoạt. | HTTTKT này có tính linh hoạt (dễ sửa đổi, nâng cấp theo yêu cầu sử dụng). | |||
43 | AISQ7 | Cá nhân hoá. | HTTTKT này đáp ứng các nhu cầu nhiệm vụ của cá nhân. | |||
44 | AISQ8 | Tương tác hệ thống. | HTTTKT này có các thành phần bên trong tương tác tốt với nhau. | |||
45 | AISQ9 | Bảo mật. | HTTTKT này có tính bảo mật cao. | |||
46 | CLTT KT | AIQ1 | Có thể hiểu được. | (FASB và IASB, 2010) | CLTTKT | TTKT được cung cấp là có thể hiểu được. |
47 | AIQ2 | Kịp thời. | TTKT được cung cấplà kịp thời. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Kết Nc Liên Quan Đến Htttkt Và Clhtttkt
- Tổng Kết Nc Về Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Cntt Với Clhtttkt Và Clttkt
- Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam - 28
- Thang Đo Khái Niệm “Rủi Ro Ứng Dụng Tiến Bộ Cntt”:
- Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Rủi Ro Phần Cứng (Nc Định Lượng Sơ Bộ)
- Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Rủi Ro Văn Hoá Tổ Chức (Nc Định Lượng Sơ Bộ)
Xem toàn bộ 321 trang tài liệu này.
Khái niệm NC gốc | Biến đo lường | Các phát biểu | Nguồn | Khái niệm NC sau điều chỉnh | Các phát biểu sau điều chỉnh | |
48 | AIQ3 | Hữu ích và áp dụng được cho nhiệm vụ. | TTKT được cung cấp là hữu ích và áp dụng được cho nhiệm vụ hiện tại. | |||
49 | AIQ4 | Phục vụ cho một mục đích nào đó. | Nội dung TTKT được cung cấp có thể phục vụ cho một mục đích nào đó. | |||
50 | AIQ5 | Có thể kiểm tra được. | TTKT được cung cấp là có thể kiểm tra được. | |||
51 | AIQ6 | Trình bày khách quan. | TTKT được cung cấp là khách quan. | |||
52 | AIQ7 | Trình bày trung thực. | TTKT được cung cấp là trung thực. | |||
53 | AIQ8 | Trình bày đầy đủ. | TTKT được cung cấp là đầy đủ. | |||
54 | AIQ9 | Trình bày nhất quán. | TTKT được cung cấp là nhất quán. |
Nguồn: Tóm lược từ các NC trước bởi tác giả
Phụ lục 6 – Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn, thảo luận
Họ và tên | Đơn vị công tác | Chức vụ | Thâm niên làm việc | |
1 | Bùi Quang Hùng | Phòng Tài chính – Kế toán ĐH Kinh tế Tp.HCM | Trưởng phòng | > 10 năm |
2 | Nguyễn Bích Liên | Khoa Kế toán – ĐH Kinh tế Tp.HCM | Giảng viên | > 10 năm |
3 | Nguyễn Phước Bảo Ấn | Khoa Kế toán – ĐH Kinh tế Tp.HCM | Trưởng BM HTTTKT | > 10 năm |
4 | Đặng Lê Bảo Quỳnh | Công ty CP Đầu Tư Phát Triển Nguyễn Hoàng | Quản lý dự án ERP | > 10 năm |
5 | Lê Viết Dũng Linh | Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt | Phó Tổng Giám đốc | > 10 năm |
6 | Vũ Thị Bình Nguyên | Công ty CP Giao Nhận Kho Vận Ngoại Thương Việt Nam | Giám đốc Nhân sự - IT | > 10 năm |
7 | Lê Quang Việt | Kiểm toán Nhà nước | Phó trưởng phòng Kiểm toán ngân sách 1 chuyên ngành 1b | > 10 năm |
8 | Phạm Hữu Thời | Công ty Cổ Phần Tin Học Lạc Việt | Giám đốc trung tâm ERP | > 10 năm |
9 | Trần Tấn Phát | Công ty TNHH Crowe Việt Nam | Director | > 10 năm |
10 | Nguyễn Xuân Chiến | Citibank | Product Manager | > 10 năm |
11 | Nguyễn Văn Cương | Đại học Gia Định | Giảng viên | > 10 năm |
12 | Phan chí Tâm | Công ty CP Thẩm Định Giá Việt | Chủ Tịch HĐQT | > 10 năm |
13 | Nguyễn Thái Điền | Công ty TNHH Tư Vấn Đào Tạo TDC | Giám Đốc | > 10 năm |
Phụ lục 7 – Kết quả thảo luận về các khái niệm NC trong mô hình và thang đo các khái niệm NC
Ý kiến của các chuyên gia | |
Chuyên gia 1 | Đồng ý với các thang đo các khái niệm, đồng ý với các khái niệm NC đưa vào mô hình. Tuy nhiên, nếu có thể tác giả có thể bổ sung thêm nhân tố Rủi ro quản lý dự án triển khai với các thang đo tương ứng là áp lực về chi phí, áp lực về thời gian và áp lực về mục tiêu tác động đến quá trình triển khai. |
Chuyên gia 2 | Đồng ý với các khái niệm đưa vào mô hình, nhưng cần làm rõ các khái niệm khi NC và phạm vi NC hơn; chẳng hạn cần chú ý đến môi trường pháp lý, điện toán đám mây. Đối với thang đo, nên sửa chữa lại bảng hỏi khi tiến hành khảo sát đại trà. Cụ thể, không nên đặt câu hỏi dưới dạng A tác động đến B sẽ rất khó để lựa chọn khi trả lời. Cẩn thận thang đo có nhiều câu hỏi hoặc câu hỏi có nhiều ý sẽ có thể dẫn đến hiện tượng trùng thang đo. Cuối cùng, cần loại bỏ 1 thang đo về Phần mềm không có tính linh hoạt (dễ sửa đổi, dễ cập nhật khi cần) vì thang đo này chưa thể hiện rõ là rủi ro. |
Chuyên gia 3 | Đồng ý với các khái niệm đưa vào mô hình NC nhưng cần làm rõ phạm vi NC là rủi ro CNTT này liên quan đến môi trường bên trong hay môi trường bên ngoài hay cả hai. Về thang đo, có 2 thang đo đo lường rủi ro dữ liệu không liên quan đến rủi ro mà chỉ thể hiện là đặc tính của dữ liệu, đó là Sự không chính xác của dữ liệu và Sự không đầy đủ của dữ liệu. Ngoài ra, chuyên gia 3 cũng nhận định thang đo Phần mềm không có tính linh hoạt (dễ sửa đổi, dễ cập nhật khi cần) không phải là rủi ro. |
Chuyên gia 4 | Về khái niệm NC thì chuyên gia 4 đồng ý với các khái niệm NC đưa vào mô hình, chuyên gia 4 đề xuất nên thêm vào mô hình một nhân tố là rủi ro về lựa chọn giải pháp triển khai HTTTKT. Tương tự, chuyên gia 2 và 3, chuyên gia 4 cũng đồng ý không đưa thang đo Phần mềm không có tính linh hoạt (dễ sửa đổi, dễ cập nhật khi cần) vào bảng khảo sát. |
Chuyên gia 5 | Đồng ý tất cả các khái niệm đưa vào mô hình và các thang đo đo lường các khái niệm NC. Chuyên gia 5 gợi ý đưa thêm rủi ro thuộc về |
Ý kiến của các chuyên gia | |
môi trường bên ngoài vào mô hình như rủi ro về chính trị và rủi ro môi trường pháp lý. | |
Chuyên gia 6 | Chuyên gia 6 đồng ý với tất cả khái niệm và thang đo đo lường sử dụng. Bên cạnh đó, cũng gợi ý cần chú ý đến rủi ro do thay đổi môi trường và chính sách pháp lý. |
Chuyên gia 7 | Chuyên gia 7 cho rằng tác giả đã phản ánh tương đối đầy đủ các loại rủi ro CNTT và đồng ý với tất cả các thang đo sử dụng trong NC. Ngoài ra, chuyên gia 7 cũng đưa ra gợi ý có thể bổ sung thêm về chính sách của Nhà nước trong việc áp dụng các chế tài đối với các vi phạm trong lĩnh vực CNTT. |
Chuyên gia 8 | Đồng ý với các khái niệm đưa vào NC và hầu hết các thang đo đo lường. Tuy nhiên, chuyên gia đề cập đến việc nên bổ sung thêm rủi ro liên quan đến sự thay đổi, đặc biệt là thay đổi về hoạt động SXKD, thay đổi các qui định về pháp lý, quy định về thuế vì cũng ảnh hưởng đáng kể đến việc xây dựng HTTTKT cho DN. Ngoài ra, chuyên gia cũng gợi ý nên chú ý tới giải pháp áp dụng điện toán đám mây vì nó ít nhiều cũng có ảnh hưởng đến rủi ro phần cứng. Riêng đối với thang đo đo lường CLHTTTKT, chuyên gia gợi ý nên thay đổi từ ngữ thang đo Tương tác hệ thống (các thành phần bên trong tương tác tốt với nhau), cụ thể đổi cụm từ “Tương tác hệ thống” thành “Khả năng tích hợp”. Ngoài ra, cũng nên bổ sung thêm thang đo cho khái niệm này là Tính đầy đủ về mặt đáp ứng nhu cầu nghiệp vụ. |
Chuyên gia 9 | Chuyên gia 9 đồng ý hoàn toàn về khái niệm và thang đo sử dụng trong NC của tác giả và không có ý kiến gì thêm ngoài một ý kiến nhỏ là cần chú ý thêm đến dữ liệu tổ chức trên nền điện toán đám mây. |
Chuyên gia 10 | Chuyên gia 10 cũng đồng ý hầu hết các khái niệm và thang đo sử dụng trong NC. Thêm vào đó, chuyên gia còn gợi ý bổ sung thêm rủi ro môi trường pháp lý như đã có nhắc đến ở các chuyên gia trên. Cùng với đó là các gợi ý bổ sung thêm thang đo Xu hướng đến những phần mềm chuyên biệt cho khái niệm Rủi ro phần mềm và Có kế hoạch lưu trữ dữ liệu đúng cách cho khái niệm Rủi ro dữ liệu. |
Ý kiến của các chuyên gia | |
Chuyên gia 11 | Chuyên gia 11 đồng ý hoàn toàn khái niệm và thang đo đưa vào trong NC, nhưng có đề nghị cần xem xét bổ sung Rủi ro về tính chính xác của thông tin trích từ những điểm mới về ứng dụng CNTT vào công tác kế toán của luật kế toán 88/2015/QH13. |
Chuyên gia 12 | Chuyên gia 12 đồng ý hoàn toàn khái niệm và thang đo đưa vào trong NC và không có ý kiến gì thêm. |
Chuyên gia 13 | Chuyên gia 13 đồng ý hoàn toàn khái niệm và thang đo đưa vào trong NC và có gợi ý cách đo lường khái niệm rủi ro phần cứng cần chú ý thêm tới yếu tố môi trường như Điều kiện địa lý và Thảm hoạ tư nhiên. |
Phụ lục 8 – Mẫu dàn bài thảo luận với chuyên gia ở giai đoạn NC định tính
DÀN BÀI THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA
Kính thưa quý Chuyên gia!
Tôi tên:
Với mục đích NC về “Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam”, tôi thực hiện dàn bài thảo luận này để lấy ý kiến của các chuyên gia về chủ đề trên nhằm xác định các nhân tố rủi ro công nghệ thông tin có thể ảnh hưởng đến CLTTKT.
Các ý kiến của quý chuyên gia thật sự là những bổ sung, đóng góp quý giá cho việc thực hiện NC này, nên rất mong nhận được những ý kiến từ quý chuyên gia.
Tôi xin cam đoan những nội dung trả lời của quý chuyên gia sẽ được giữ bí mật tuyệt đối và thông tin này chỉ được sử dụng với mục đích NC mà không dùng vào mục đích nào khác làm ảnh hưởng đến cá nhân cũng như tổ chức của quý chuyên gia.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
............................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
............................................................................................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................................................
Thâm niên làm việc: < 5 năm Từ 5 đến 10 năm > 10 năm
PHẦN 2: GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM NC
1. RỦI RO PHẦN CỨNG
Rủi ro phần cứng là các rủi ro liên quan đến phần cứng (các bộ phận cấu thành máy tính, các thiết bị ngoại vi, …) có ảnh hưởng đến CLHTTTKT và từ đó ảnh hưởng lên CLTTKT.
2. RỦI RO PHẦN MỀM
Rủi ro phần mềm là các rủi ro liên quan đến quá trình sử dụng phần mềm có ảnh hưởng đến CLHTTTKT và từ đó ảnh hưởng lên CLTTKT.
3. RỦI RO DỮ LIỆU
Rủi ro dữ liệu là các rủi ro liên quan đến quá trình thu thập, nhập liệu, xử lý và lưu trữ dữ liệu có ảnh hưởng đến CLHTTTKT và từ đó ảnh hưởng lên CLTTKT.
4. RỦI RO ỨNG DỤNG TIẾN BỘ CNTT
Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT là rủi ro liên quan đến việc áp dụng CNTT mới vào trong quản lý, có ảnh hưởng đến CLHTTTKT và từ đó ảnh hưởng lên CLTTKT.
5. RỦI RO NGUỒN LỰC CON NGƯỜI
Rủi ro nguồn lực con người là rủi ro liên quan đến thái độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của con người có ảnh hưởng đến CLHTTTKT và từ đó ảnh hưởng lên CLTTKT.
6. RỦI RO CAM KẾT QUẢN LÝ
Rủi ro cam kết quản lý là rủi ro liên quan đến sự tham gia, giám sát và hỗ trợ của nhà quản lý, có ảnh hưởng đến CLHTTTKT và từ đó ảnh hưởng lên CLTTKT.
7. RỦI RO VĂN HOÁ TỔ CHỨC
Rủi ro văn hoá tổ chức là rủi ro liên quan đến văn hoá DN có ảnh hưởng đến CLHTTTKT và từ đó ảnh hưởng lên CLTTKT.
8. HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
HTTTKT là hệ thống được thiết lập với nhiệm vụ thu thập, ghi nhận, lưu trữ và xử lý dữ liệu từ các giao dịch kinh doanh để cung cấp thông tin có ý nghĩa cho việc ra quyết định trong quản lý. Thành phần HTTTKT bao gồm con người, các thủ tục và các hướng dẫn, dữ liệu, phần mềm, hạ tầng CNTT (phần cứng, hệ thống mạng, thiết bị, …), KSNB, các biện pháp an ninh và hệ thống báo cáo đầu ra.