Tóm Tắt Kết Quả Kiểm Định Sơ Bộ Độ Tin Cậy Các Thang Đo Bằng Cronbach’S Alpha


36


AISQ3

HTTTKT này luôn ở

trạng thái sẵn sàng.

từ các NC trước và chỉ điều chỉnh về mặt từ ngữ cho thích hợp với bối cảnh NC theo góp ý của các chuyên gia.


37


AISQ4

HTTTKT này có thời gian phản hồi kết quả

nhanh khi thao tác.


38


AISQ5

HTTTKT này có độ tin cậy cao (xử lý dữ liệu

chính xác và đầy đủ).


39


AISQ6

HTTTKT này có tính linh hoạt (dễ sửa đổi, nâng cấp theo yêu cầu

sử dụng).


40


AISQ7

HTTTKT này đáp ứng

các nhu cầu nhiệm vụ của cá nhân.


41


AISQ8

HTTTKT này có các

thành phần bên trong tương tác tốt với nhau.

42

AISQ9

HTTTKT này có tính

bảo mật cao.

43


CLTTKT

AIQ1

TTKT được cung cấp

là có thể hiểu được.


Khái niệm CLTTKT và các thang đo tương ứng được kế thừa toàn bộ từ các NC trước.

44

AIQ2

TTKT được cung cấp

là kịp thời.


45


AIQ3

TTKT được cung cấp là hữu ích và áp dụng được cho nhiệm vụ

hiện tại.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 321 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam - 14



46



AIQ4

Nội dung TTKT được cung cấp có thể phục vụ cho một mục đích

nào đó.


47

AIQ5

TTKT được cung cấp

là có thể kiểm tra được.

48

AIQ6

TTKT được cung cấp

là khách quan.

49

AIQ7

TTKT được cung cấp

là trung thực.

50

AIQ8

TTKT được cung cấp

là đầy đủ.

51

AIQ9

TTKT được cung cấp

là nhất quán.

Nguồn: Tác giả tổng kết

4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng

Hai phương pháp phân tích yêu cầu cỡ mẫu lớn thường là hồi quy và phân tích EFA. Hair và cs (2019) cho rằng cỡ mẫu ít nhất có thể dùng trong phân tích EFA là 50, tối ưu nhất nên >= 100. Nhằm có cơ sở cho NC định lượng chính thức, một NC định lượng sơ bộ được tiến hành trên cỡ mẫu n = 100 với 2 kỹ thuật lần lượt được thực hiện là đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha và kiểm định giá trị phân biệt, giá trị hội tụ của thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.

4.2.1. Nghiên cứu sơ bộ

4.2.1.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo

Nhằm đảm bảo độ tin cậy thang đo khi đưa vào dùng cho NC chính thức, dữ liệu thu thập từ 100 đối tượng là kế toán viên, kiểm toán viên, kế toán trưởng, CEO hoặc CFO đang làm việc trong 100 công ty sẽ được đưa vào chạy phân tích Cronbach’s Alpha bằng phần mềm SPSS 20.0. Danh sách các DN tham gia khảo sát sơ bộ được thể hiện ở Phụ lục 9.


Độ tin cậy thang đo Rủi ro phần cứng:

Không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item- Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,899 > 0,6. Vậy thang đo Rủi ro phần cứng đạt độ tin cậy (Phụ lục 10).

Độ tin cậy thang đo Rủi ro phần mềm:

Phụ lục 11 cho thấy Biến SWR6 bị loại do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến này là -0,079 < 0,3 và chạy lại lần 2 thì kết quả chạy lần 2 cho thấy không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach Alpha của nhân tố 0,884 > 0,6. Vậy thang đo Rủi ro phần mềm đạt độ tin cậy và tiếp tục giữ lại với 5 biến quan sát.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro dữ liệu:

Kết quả kiểm định thang đo rủi ro dữ liệu (phụ lục 12) chỉ ra không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,810 > 0,6.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT:

Tương tự, không loại biến quan sát nào đối với thang đo rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,828 > 0,6 (Phụ lục 13). Vậy thang đo này đạt độ tin cậy để tiếp tục được sử dụng.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro nguồn lực con người:

Không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item- Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,802 > 0,6. Vậy thang đo này đạt độ tin cậy để tiếp tục sử dụng (Phụ lục 14).

Độ tin cậy thang đo Rủi ro cam kết quản lý:

Kết quả Phụ lục 15 cho thấy cả 4 biến quan sát đều không bị loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,777 > 0,6. Vậy thang đo này đạt độ tin cậy.


Độ tin cậy thang đo Rủi ro văn hoá tổ chức:

Phụ lục 16 cho thấy chạy kiểm định 3 lần đối với thang đo Rủi ro văn hoá tổ chức. Trong đó, ở lần chạy kiểm định đầu tiên đã loại biến quan sát OCR5 do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến này là 0,183 < 0,3. Tiếp tục chạy lại lần 2 lại loại tiếp biến quan sát OCR4 do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến này là 0,145 < 0,3. Cuối cùng, tiến hành chạy lại lần 3 và ở lần chạy thứ 3 này không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,837 > 0,6. Vậy thang đo này đạt độ tin cậy với 3 biến quan sát được giữ lại là OCR1, OCR2 và OCR3.

Độ tin cậy thang đo CLHTTTKT:

Kiểm định độ tin cậy thang đo CLHTTTKT cho thấy đã không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,911 > 0,6. Vậy thang đo CLHTTTKT đạt độ tin cậy theo yêu cầu (Phụ lục 17).

Độ tin cậy thang đo CLTTKT:

Đối với thang đo CLTTKT, không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,914 > 0,6. Thang đo CLTTKT đạt độ tin cậy theo yêu cầu (Phụ lục 18).

92


Bảng 4.2 – Tóm tắt kết quả kiểm định sơ bộ độ tin cậy các thang đo bằng Cronbach’s Alpha




HWR


SWR


DATR


ITAR


HRR


MCR


OCR


AISQ


AIQ


Cộng

Hệ số Cronbach’s Alpha

0,899

0,884

0,810

0,828

0,802

0,777

0,837

0,911

0,914


Số biến quan sát kiểm định

5

6

5

4

4

4

5

9

9

51

Số biến quan sát chấp nhận

5

5

5

4

4

4

3

9

9

48

Số biến quan sát loại bỏ

0

1

0

0

0

0

2

0

0

3

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS


Bảng 4.3 – Tóm tắt kết quả đánh giá chi tiết độ tin cậy thang đo (NC sơ bộ)


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu

loại biến

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro phần cứng (HWR): 0,899

HWR1

15,00

10,263

,689

,891

HWR2

14,37

9,771

,819

,862

HWR3

14,81

10,499

,730

,882

HWR4

14,47

10,191

,713

,885

HWR5

14,43

9,702

,805

,865

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro phần mềm (SWR): 0,884

SWR1

14.25

7,785

,766

,847

SWR2

14,78

8,093

,722

,858

SWR3

14,29

8,006

,746

,852

SWR4

15,02

8,525

,612

,883

SWR5

14,30

7,889

,755

,850

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro dữ liệu (DATR): 0,810

DATR1

14,61

6,968

,430

,823

DATR2

14,62

6,480

,600

,772

DATR3

14,63

6,498

,611

,769

DATR4

14,16

6,217

,647

,757

DATR5

14,14

6,000

,708

,737

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT (ITAR): 0,828

ITAR1

10,91

3,780

,662

,780

ITAR2

11,44

3,643

,649

,785

ITAR3

11,43

3,904

,609

,802

ITAR4

10,92

3,549

,697

,763

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro nguồn lực con người (HRR): 0,802


Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s

Alpha nếu loại biến

HRR1

11,09

3,719

,583

,770

HRR2

11,46

3,746

,639

,741

HRR3

11,83

4,082

,586

,767

HRR4

11,79

3,663

,660

,730

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro cam kết quản lý (MCR): 0,777

MCR1

11,69

3,953

,558

,735

MCR2

11,69

3,489

,666

,677

MCR3

11,70

3,667

,651

,687

MCR4

11,75

4,169

,458

,784

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro văn hoá tổ chức (OCR): 0,837

OCR1

6,98

1,979

,667

,816

OCR2

6,98

2,202

,685

,789

OCR3

6,98

2,181

,761

,722

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo CLHTTTKT (AISQ): 0,911

AISQ1

29,65

14,129

,628

,906

AISQ2

29,67

14,062

,656

,904

AISQ3

29,63

13,852

,728

,899

AISQ4

29,63

13,791

,718

,900

AISQ5

29,64

13,909

,685

,902

AISQ6

29,64

14,192

,686

,902

AISQ7

29,70

13,626

,750

,897

AISQ8

29,66

14,105

,698

,901

AISQ9

29,66

13,903

,699

,901

Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo CLTTKT (AIQ): 0,914

AIQ1

29,08

13,226

,682

,905


Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach’s

Alpha nếu loại biến

AIQ2

29,02

13,151

,702

,904

AIQ3

29,05

13,301

,650

,907

AIQ4

29,11

13,069

,714

,903

AIQ5

29,10

12,838

,727

,902

AIQ6

29,15

12,997

,699

,904

AIQ7

29,10

13,545

,642

,908

AIQ8

29,09

13,052

,725

,902

AIQ9

29,06

12,885

,754

,900

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS

4.2.1.2. Đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo

Ở bước này, nhằm đánh giá 2 giá trị của thang đo bao gồm giá trị phân biệt và giá trị hội tụ thì kỹ thuật phân tích EFA đã được thực hiện.

Theo Hair và cs (2019), việc kết hợp các biến phụ thuộc và độc lập trong một phân tích EFA để phân tích chung và xét lại mối quan hệ phụ thuộc là không thích hợp. Sẽ không hữu ích khi đưa các biến độc lập và phụ thuộc vào phân tích chung khi phân tích EFA. Vì vậy, đề tài đã xác định các biến độc lập và phụ thuộc ngay từ đầu thì mặc định hiện diện mối quan hệ phụ thuộc giữa 2 nhóm biến. Một nhóm là ảnh hưởng đến các biến khác và nhóm còn lại chịu ảnh hưởng bởi các biến khác.

Mô hình NC trong luận án này thể hiện mối quan hệ tác động chỉ có một chiều từ các biến độc lập cùng hướng về biến phụ thuộc. Nên khi mối quan hệ tác động này có ý nghĩa sẽ kéo theo tương quan đủ lớn giữa 2 nhóm biến. Khi biến độc lập tác động càng mạnh, giải thích càng nhiều cho biến phụ thuộc thì sự tương quan sẽ càng mạnh. Vì thế, khi phân tích chung biến phụ thuộc và biến độc lập trong 1 lần EFA thì khả năng vi phạm tính phân biệt sẽ rất cao. Khi đó, biến phụ thuộc sẽ không thể tách thành một nhân tố riêng biệt trong ma trận xoay mà thay vào đó sẽ hội tụ hoặc bị trộn lẫn với các nhân tố độc lập.

Xem tất cả 321 trang.

Ngày đăng: 11/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí