Ảnh hưởng của khối lượng bố, mẹ và nuôi thâm canh đến khối lượng, sinh trưởng và sản xuất thịt của trâu - Nguyễn Công Định - 20


135. Triwulanningsih, E., Situmorang, P., Sianturi, R.S.G., and Kusumaningrum, D. A. (2005), Buffalo in Indinesia. Paper presented at National Buffalo Conference, 1-3 Dec., 2005.

136. Tiwari D. P. and I. S. Yadava (1994), Effect on growth, nutrient utilization and blood metabolites in buffalo calves fed rations containing formaldehyde- treated mustard cake, Indian J, Anim. Sci. 64, pp. 625-630.

137. Velea, C. (1991), The Romanian breed of bufaloes. Proceedings of Third World Bufalo Congress, VẨn, Bulgaria, May 1991. Volume II, 1991, p. 486-490.

138. Vijai, R.G., Jain L.S. and Tailor, S.P. 1993, Indian Journal of Animal

Sciences, 63:152-153.


139. Wanapat M. and C. Wachirapakorn (1990), Utilization of roughage and concentrate by feedlot swamp buffaloes (Bubalus bubalis). Asian – Australian Journal of Animal Science. (3): 195–204.

140. Wanapat M. and K. Sommart (1993), Supplementation of high quality feed bkock (HQFB) for swamp buffalo fed rice straw based – diets. Proceedings the VII Word Conference on animal production, Edmonton, Alberta, Canada. 3: 205–206.

141. Wanapat M., C. Wachirapakorn and C. Wattanachant (1991), Supplementation of cotton seed meal for grazing native cattle and swamp buffalo during the rainy season. Proceedings of the 29th Kasetsart Univ. Annual Conference: Animal Science, Veterinary Science, Aquaculture. p. 253–258.

142. Wanapat M., K. Sommart, C. Wachirapakorn, S. Uriyapongson and C. Wattanachant (1994), Recent Advances in swamp buffalo Nutrition and Feeding. Proceedings St Asian Buffalo Association Congress, Khonkean, Thailand. Jannuary 17–21, p. 155–187.



143. Wanapat. M, O. Pimpa, K. Sommart, S. Uriyapongson, W. Toburan, D. Parker and P. Rowlinson (1995), “Effect of energy source on rumen fermentation, degradability and rice straw intake in swamp buffalose”, Proceeding International Workshop on Drauf animal power to increase farming efficiency and sustainability, Khonkean University, Thailand.

144. Wanapat M., O. Pimpa, A. Petlum and U. Boontao (1997), Cassava hay: A new strategic feeding for ruminants during the dry season, Paper presented at the International Workshop on local Feed Resources–based Animal Production, Ministry of Agriculture, Forestry, Fisheries, Kingdom of Cambodia and FAO/Zapan Regionnal Project.

145. Wanapat M. (2003), Manipulation of cassava cultivation and utilization to improve protein to energy biomass for livestock feeding in the tropics, Asian - Australasian Journal of Animal Science 16 (3), pp. 463 - 472.

146. Williamson. G., W. J. A. Payner, (1978), An introduction to animal husbandry in the tropics. Third edition, London and New York. Pp: 210-215.

147. Wood J. D., A. J Kempster, P. J David, (1987), Oservation on carcass and meet quality in pig. Animal Prod. 44: 448, 1987.

148. Wardeh, M.F., 1981. Models for estimating energy and protein ultilization for feeds. Utah State University, Logan

149. Wora-anu, M. Wanapat, C. Wachirapakorn and N. Nontaso (2000), Effect of Roughage to Concentrate ratio Ruminal ecology and Voluntary feed intake in cattle and swamp buffaloes Fed on Urea-treated rice straw, Animal Production for a consuming Word, Nirth Animal Sciense Congress of The Asian-Australasion Associalasion of Animal Production, Sydney, Australia. 2-7/July, 2000.


150. Yadav, M. P. (2004), Prospects of improving buffalo production in India. Proceedings of The 7th World Buffalo Congress held in Makaty City, Philippines, 20-23 October, 2004, pp63-69.

151. Yan T., Offer N.W. and Roberts D.J. (1996), The effects of dietary nitrogen sources and levels on rumen fermentation, nutrient degradation and digestion and rumen microbial activity by whether sheep given a high level of molasses. Journal Animal Science 63, pp. 123-131.

152. Yuangklang C., S. Wora-anu, M. Wanapat, N. Nontaso and C. Wachirapakorn (2001), Effects of roughage source on rumen microbes, feed intake and digestibility in swamp buffaloes. International Workshop Current Research and Development on Use of cassava as animal Feed, Khon Kaen University, Thailand, pp. 69-71.

153. Zaman, G.U. (1996), Genetic studies on swamp buffaloes. Ph.D. Thesis, Assam Agricultural University, Assam, India.

154. Zhang Chunxi (2006), The model of Chinese buffalo breeding. Proceedings of the fifth Asian Buffalo Congress held in Nanning, China, 18-22 April, 2006, pp 166-185.


TÀI LIỆU PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1

ƯỚC TÍNH GIÁ TRỊ NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI (ME)


- Năng lượng trao đổi (NLTĐ):


NLTĐ (Mcal/kg VCK) = 0,82 DE


Trong đó: DE: Năng lượng tiêu hoá


- Năng lượng tiêu hoá (DE): được ước tính theo công thức của Crampton,

(1957)


DE (Mcal/kg VCK) = 0,04409 TDN


Trong đó: TDN là tổng các chất dinh dưỡng tiêu hoá tính theo % chất khô của thức ăn,

Nhóm thức ăn


TDN (% VCK thức ăn)

1

-17,2649 + 1,2120Pth + 0,8352 DXKD + 2,4637CB + 0,4475Xth

2

-21,7656 +1,4284Pth + 1,0277DXKD + 1,2321CB + 0,4867Xth

3

-21,9391 + 1,0538Pth + 0,9736DXKD + 3,0016CB + 0,4590Xth

4

40,2625 + 0,1969Pth + 0,4228DXKD + 1,1903 CB - 0,1379Xth

5

40,3227 + 0,5398Pth + 0,4448DXKD + 1,4218 CB - 0,7007Xth

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của khối lượng bố, mẹ và nuôi thâm canh đến khối lượng, sinh trưởng và sản xuất thịt của trâu - Nguyễn Công Định - 20

- Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hoá (TDN) ước tính theo Wardeh (1981) Các công thức tính TDN của thức ăn cho trâu


Trong đó:


Pth: protein thô (tính theo % CK của thức ăn)


DXKD: dẫn xuất không đạm (tính theo % CK của thức ăn)


CB: chất béo (tính theo % CK của thức ăn) Xth: xơ thô (tính theo % CK của thức ăn)

Thức ăn được phân thành các nhóm khác nhau dựa vào đặc điểm các nhóm thức ăn (theo tiểu ban dinh dưỡng - Viện hàm lâm khoa học Mỹ).

Nhóm 1: thức ăn thô và khô bao gồm tất cả các loại thức ăn thô, các loại cây cỏ sau khi cắt được phơi khô, các loại sản phẩm thực vật khác chứa trên 18% xơ thô như: cỏ khô, rơm, vỏ lạc, trấu.

Nhóm 2: thức ăn xanh bao gồm tất cả các loại thức ăn xanh được sử dụng ở dạng tươi.

Nhóm 3: thức ăn ủ chua bao gồm tất cả cỏ ủ chua, cây ngô và thức ăn xanh đem ủ chua, nhưng không bao gồm hạt, củ, cá hay sản phẩm có nguồn gốc động vật ủ chua,

Nhóm 4: thức ăn năng lượng bao gồm các sản phẩm có hàm lượng protein dưới 20% và xơ thô dưới 18%, Ví dụ: Các loại hạt, phụ phẩm công nghiệp xay xát, các loại củ quả kể cả trường hợp chúng được ủ chua.

Nhóm 5: thức ăn giàu protein bao gồm thức ăn có hàm lượng protein trên 20% (tính theo chất khô) có nguồn gốc động vật (kể cả sản phẩm này đem ủ chua) cũng như các loại tảo, khô dầu.


PHỤ LỤC 2


THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM


Chỉ tiêu

Vật chất khô


(%)

Protein thô


(%)

Xơ thô


(%)

Cỏ tự nhiên

21,30

1,90

5,97

Cám gạo loại 1

87,57

15,3

7,77

Bột sắn

89,1

5,16

4,17

Bột lá sắn

89,5

23,18

13,24

Bột ngô

88,1

11,58

3,05

Thức ăn tinh hỗn hợp

88,521

13,09

6,84


PHỤ LỤC 3


KHẨU PHẦN ĂN CHO TRÂU THÍ NGHIỆM

Khẩu phần ăn sử dụng trong thí nghiệm 3


STT

Tháng tuổi của trâu

Khối lượng bình quân (kg)

Lượng thức ăn tinh (kg)

Lượng cỏ xanh (kg)

Nghiệm thức 1

1

6

74

0,6

8

2

9

112

1,3

12

3

12

158

1,6

14

4

15

200

1,9

17

5

18

240

2,1

20

Nghiệm thức 2

6

6

75

0,7

9

7

9

118

1,4

12

8

12

172

1,8

17

9

15

219

2,2

20

10

18

267

2,4

23

Nghiệm thức 3

11

6

73

0,7

9

12

9

117

1,4

13

13

12

172

1,9

19

14

15

223

2,3

23

15

18

272

2,5

26


Khẩu phần ăn sử dụng trong thí nghiệm 4


STT

Tháng tuổi của trâu

Khối lượng bình quân (kg)

Lượng thức ăn tinh (kg)

Lượng cỏ xanh (kg)

1

18

267

2,4

23

2

21

315

2,6

27

3

24

360

2,8

30


PHỤ LỤC 4


TIÊU CHUẨN ĂN CHO TRÂU SINH TRƯỞNG


Daily Nutrient Requirements of Buffalo

Maintenance and Growth (Duy trì và phát triển)


KL

cơ thể (kg)

Tăng hoặc giảm trọng (kg)

VCK ăn vào

Mật độ năng lượng (Mcal/kg)

Năng lượng trao đổi (Mcal)


Protein thô (g)


Ca (g)


P

(g)


Vitamin (1000IU)


kg

% của KL cơ thể


100

0,0

2,4

2,4

1,5

3,95

163

4

4

5

0,25

3,0

3,0

2,15

6,45

312

9

8

6

0,50

2,8

2,8

3,05

8,95

373

14

11

6

0,75

2,8

2,8

4,08

11,45

439

20

14

6



150

0,0

3,3

2,2

1,65

0,36

223

5

5

6

0,25

3,9

2,6

2,00

7,86

393

10

9

9

0,50

4,1

2,7

2,50

10,36

486

14

12

9

0,75

3,9

2,6

3,05

12,86

548

17

15

9

1,00

3,9

2,6

3,94

15,36

609

21

17

9



200

0,0

4,1

2,0

1,65

6,65

288

6

6

8

0,25

4,8

2,4

1,95

9,15

465

10

9

10

0,50

5,1

2,4

2,30

11,65

543

14

13

12

0,75

5,1

2,6

2,80

14,15

610

19

17

13

1,00

4,8

2,4

2,47

16,5

682

23

20

13



250

0,0

4,8

1,9

1,65

7,86

327

8

8

9

0,25

5,5

2,2

1,90

10,36

525

12

9

10

0,50

5,9

2,4

2,15

12,86

604

15

12

12

0,75

6,1

2,4

2,50

15,36

677

19

17

14

1,00

5,6

2,2

3,05

17,86

732

22

19

14



300

0,0

5,6

1,9

1,65

9,01

377

9

9

10

0,25

6,2

2,1

1,90

11,76

579

13

12

11

0,50

6,8

2,3

2,15

14,51

663

17

16

13

0,75

7,0

2,3

2,60

18,26

736

21

19

15

1,00

6,5

2,2

3,05

20,01

790

21

23

16


..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 10/11/2022