11.89 | 12.633 | .621 | .854 | |
CL3. Sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X rất đáng tin cậy | 11.76 | 12.083 | .676 | .841 |
CL4. Ngân hàng X cung cấp những tính năng sản phẩm/dịch vụ tuyệt vời | 11.87 | 12.079 | .675 | .841 |
CL5. Dịch vụ của ngân hàng X rất hiệu quả | 11.84 | 12.252 | .649 | .848 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Của Các Tác Giả Trên Thế Giới Và Việt Nam
- Kiểm Tra Độ Tin Cậy Của Thang Đo Cronbach’S Alpha
- Cơ Cấu Các Nhóm Doanh Số Giao Dịch Của Các Doanh Nghiệp Được Khảo Sát Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
- Kiểm Định Sự Khác Biệt Giữa Các Nhóm Theo Đặc Điểm Doanh Nghiệp Xuất Nhập Khẩu Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh Đối Với Quyết Định Lựa Chọn
- Loại Hình Doanh Nghiệp (Xuất Khẩu Hay Nhập Khẩu)
- Ảnh hưởng của giá trị thương hiệu đến quyết định lựa chọn Ngân hàng thanh toán quốc tế đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh - 11
Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Ta thấy Cronbach’s Alpla tổng = 0.865 > 0.7 ; các hệ số tương quan biến – tổng đều lớn hơn 0,3. Trong đó không có biến nào loại đi làm tăng Cronbach’s Alpha, ta giữ nguyên bộ thang đo để đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Bảng 4.4 Thang đo nhân tố “Lòng trung thành thương hiệu”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha khi loại biến | |
TT1. Tôi rất trung thành với ngân hàng X | 9.97 | 10.252 | .898 | .833 |
TT2. Tôi luôn luôn quan tâm đến việc tìm hiểu thực tế hơn về ngân hàng X | 10.09 | 10.310 | .762 | .880 |
10.06 | 10.070 | .764 | .880 | |
TT4. Trong tương lai, tôi sẽ sử dụng dịch vụ từ ngân hàng X nhiều hơn | 10.11 | 11.053 | .711 | .897 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Ta thấy Cronbach’s Alpla tổng = 0.902 > 0.7 ; các hệ số tương quan biến – tổng đều lớn hơn 0,3. Trong đó không có biến nào loại đi làm tăng Cronbach’s Alpha, ta giữ nguyên bộ thang đo để đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Bảng 4.5 Thang đo nhân tố “Quyết định”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha khi loại biến | |
QD1. Tôi thích sử dụng sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X hơn so với những ngân hàng khác, dù cho sản phẩm/dịch vụ của những ngân hàng này giống nhau | 8.13 | 1.983 | .554 | .762 |
QD2. Nếu một ngân hàng khác có cùng tính năng như ngân hàng X, tôi cũng sẽ vẫn sử dụng dịch vụ tại ngân hàng X | 7.43 | 1.481 | .749 | .536 |
6.93 | 1.902 | .555 | .763 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Ta thấy Cronbach’s Alpla tổng = 0.778 > 0.7; các hệ số tương quan biến – tổng đều lớn hơn 0,3. Trong đó không có biến nào loại đi làm tăng Cronbach’s Alpha, ta giữ nguyên bộ thang đo để đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Như vậy, sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo, có thể rút ra kết luận như sau: không có biến nào bị loại, các biến sẽ được đưa vào bước phân tích nhân tố tiếp theo đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê.
4.3 Phân tích yếu tố khám phá EFA
Việc phân tích nhân tố trong đề tài này được thực hiện với phương pháp trích hệ số là phương pháp Principal Component Analysis và phép xoay Varimax để phân nhóm các nhân tố. Bước đầu phải xem xét hệ số trích (Extraction) của các biến, nếu biến nào có hệ số này nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại bỏ. Bước tiếp theo là tiến hành xem xét 2 chỉ tiêu:
+ Hệ số KMO (Kaise – Mayer – Olkin) phải thỏa điều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1
+ Kiểm định Barlett xem xét giả thuyết H0: độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa (sig < 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, NXB Thống Kê, 2008).
Kết quả nhóm nhân tố thể hiện trong bảng Rotated Component matrix và hệ số tải nhân tố - factor loading – trong bảng này phải có giá trị lơn hơn 0,5 để đảm bảo sự
hội tụ giữa các biến trong một nhân tố (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, NXB Thống Kê, 2008). Điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 (mặc định của SPSS, những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì sau mỗi lần chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1). Thang đo được chấp nhận với tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1998).
4.3.1 Phân tích nhân tố - Biến độc lập
Hệ số Kaiser – Meyer – Olkin: KMO = 0.793 > 0.5 (0.5 ≤ KMO ≤ 1) thể hiện phân tích nhân tố là phù hợp
Kiểm định Barlett (Barlett’s test) có giá trị sig = 0.00 < 0.05, chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Từ đó, ta bác bỏ giả thuyết H0, và kết luận rằng: “Các biến đưa vào phân tích nhân tố có tương quan trong tổng thể”.
Tất cả các hệ số tải nhân tố (Factor Loading) của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5, điều này đảm bảo phân tích EFA là có ý nghĩa thực tiễn.
Bảng 4.6 Phương sai giải thích
Eigenvalues ban đầu | Tổng bình phương hệ số tải đã trích xuất | Tổng bình phương hệ số tải đã xoay | |||||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai (%) | Phần trăm tích lũy (%) | Tổng cộng | Phần trăm của phương sai (%) | Phần trăm tích lũy (%) | Tổng cộng | Phần trăm của phương sai (%) | Phần trăm tích lũy (%) | |
1 | 3.737 | 21.980 | 21.980 | 3.737 | 21.980 | 21.980 | 3.382 | 19.892 | 19.892 |
2 | 3.394 | 19.964 | 41.944 | 3.394 | 19.964 | 41.944 | 3.318 | 19.519 | 39.411 |
3.007 | 17.686 | 59.630 | 3.007 | 17.686 | 59.630 | 3.133 | 18.428 | 57.839 | |
4 | 2.725 | 16.028 | 75.658 | 2.725 | 16.028 | 75.658 | 3.029 | 17.819 | 75.658 |
5 | .562 | 3.305 | 78.963 | ||||||
6 | .505 | 2.973 | 81.936 | ||||||
7 | .494 | 2.904 | 84.840 | ||||||
8 | .463 | 2.723 | 87.563 | ||||||
9 | .382 | 2.248 | 89.811 | ||||||
10 | .359 | 2.112 | 91.923 | ||||||
11 | .297 | 1.747 | 93.670 | ||||||
12 | .291 | 1.713 | 95.383 | ||||||
13 | .252 | 1.485 | 96.868 | ||||||
14 | .167 | .984 | 97.852 | ||||||
15 | .145 | .851 | 98.704 | ||||||
16 | .115 | .677 | 99.381 | ||||||
17 | .105 | .619 | 100.000 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kết quả bảng 4.6 cho thấy theo tiêu chuẩn Eigenvalue >1 thì có 4 nhân tố được rút ra và 4 nhân tố này sẽ giải thích được 75.66% biến thiên của dữ liệu.
Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) là lớn hơn 1, nên nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Bảng 4.7 Kết quả xoay nhân tố
Nhân tố | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | |
CL1. Ngân hàng X áp dụng công nghệ hiện đại trong dịch vụ của mình | .941 |
.805 | ||||
CL3. Sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X rất đáng tin cậy | .802 | |||
CL5. Dịch vụ của ngân hàng X rất hiệu quả | .779 | |||
CL2. Sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X có chất lượng tốt | .761 | |||
LT1. Ngân hàng X tạo cho tôi cảm giác được mọi người chấp nhận | .954 | |||
LT2. Mọi người mong muốn được sử dụng dịch vụ của ngân hàng X | .896 | |||
LT4. Ngân hàng X tạo ra một hình ảnh đặc biệt trong tâm trí khách hàng | .893 | |||
LT3. Tôi rất thích ngân hàng X | .879 | |||
TT1. Tôi rất trung thành với ngân hàng X | .945 | |||
TT2. Tôi luôn luôn quan tâm đến việc tìm hiểu thực tế hơn về ngân hàng X | .870 | |||
TT3. Tôi cũng sẽ giới thiệu dịch vụ của ngân hàng X tới những người khác | .866 | |||
TT4. Trong tương lai, tôi sẽ sử dụng dịch vụ từ ngân hàng X nhiều hơn | .831 | |||
NB1. Tôi nhận biết được sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X | .945 | |||
NB2. Ngân hàng X dễ nhận diện so với những ngân hàng khác | .852 | |||
NB3. Nhân viên của ngân hàng X hiểu rò về ngân hàng hơn | .838 | |||
NB4. Khi nói đến tên một ngân hàng X tôi có thể nhớ đến logo của nó | .833 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kết quả xoay nhân tố cho thấy 17 biến được nhóm thành 4 nhân tố. Dựa vào kết quả xoay nhân tố, cơ sở lý thuyết và bản chất của các biến cụ thể trong từng nhân tố, tác giả đặt tên cho các nhân tố như sau:
Nhân tố 1 – “Chất lượng cảm nhận” bao gồm các biến sau: CL1. Ngân hàng X áp dụng công nghệ hiện đại trong dịch vụ của mình CL2. Sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X có chất lượng tốt
CL3. Sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X rất đáng tin cậy
CL4. Ngân hàng X cung cấp những tính năng sản phẩm/dịch vụ tuyệt vời CL5. Dịch vụ của ngân hàng X rất hiệu quả
Do các biến này đều thuộc thành phần “Chất lượng thương hiệu” nên nhân tố 1 vẫn có tên “Chất lượng thương hiệu”, mã biến mới là CL
Nhân tố 2 – “Liên tưởng thương hiệu” bao gồm các biến sau: LT1. Ngân hàng X tạo cho tôi cảm giác được mọi người chấp nhận LT2. Mọi người mong muốn được sử dụng dịch vụ của ngân hàng X LT3. Tôi rất thích ngân hàng X
LT4. Ngân hàng X tạo ra một hình ảnh đặc biệt trong tâm trí khách hàng
Do các biến này đều thuộc thành phần “Liên tưởng thương hiệu” nên nhân tố 2 vẫn có tên “Liên tưởng thương hiệu”, mã biến mới là LT
Nhân tố 3 – “Lòng trung thành thương hiệu” bao gồm các biến sau: TT1. Tôi rất trung thành với ngân hàng X
TT2. Tôi luôn luôn quan tâm đến việc tìm hiểu thực tế hơn về ngân hàng X TT3. Tôi cũng sẽ giới thiệu dịch vụ của ngân hàng X tới những người khác TT4. Trong tương lai, tôi sẽ sử dụng dịch vụ từ ngân hàng X nhiều hơn
Do các biến này đều thuộc thành phần “Lòng trung thành thương hiệu” nên nhân tố 3 vẫn có tên “Lòng trung thành thương hiệu”, mã biến mới là TT
Nhân tố 4 – “Nhận biết thương hiệu” bao gồm các biến sau:
NB1. Tôi nhận biết được sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X NB2. Ngân hàng X dễ nhận diện so với những ngân hàng khác NB3. Nhân viên của ngân hàng X hiểu rò về ngân hàng hơn
NB4. Khi nói đến tên một ngân hàng X tôi có thể nhớ đến logo của nó
Do các biến này đều thuộc thành phần “Nhận biết thương hiệu” nên nhân tố 4 vẫn có tên “Nhận biết thương hiệu”, mã biến mới là NB
Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả nhóm nhân tố
Mã biến cũ | Diễn giải | Tên biến mới | |
CL | CL1 | Ngân hàng X áp dụng công nghệ hiện đại trong dịch vụ của mình | Chất lượng thương hiệu |
CL2 | Sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X có chất lượng tốt | ||
CL3 | Sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng X rất đáng tin cậy | ||
CL4 | Ngân hàng X cung cấp những tính năng sản phẩm/dịch vụ tuyệt vời | ||
CL5 | Dịch vụ của ngân hàng X rất hiệu quả | ||
LT | LT1 | Ngân hàng X tạo cho tôi cảm giác được mọi người chấp nhận | Liên tưởng thương hiệu |
LT2 | Mọi người mong muốn được sử dụng dịch vụ của ngân hàng X | ||
LT3 | Tôi rất thích ngân hàng X | ||
LT4 | Ngân hàng X tạo ra một hình ảnh đặc biệt trong tâm trí khách hàng | ||
TT | TT1 | Tôi rất trung thành với ngân hàng X | Lòng trung thành thương hiệu |
TT2 | Tôi luôn luôn quan tâm đến việc tìm hiểu thực tế hơn về ngân hàng X | ||
TT3 | Tôi cũng sẽ giới thiệu dịch vụ của ngân hàng X tới những người khác | ||
TT4 | Trong tương lai, tôi sẽ sử dụng dịch vụ từ ngân hàng X nhiều hơn |