So Sánh Tác Động Của Tham Gia Bảo Hiểm Tới Các Chỉ Tiêu Quan Hệ Ngân Hàng Theo Từng Vùng


5.2.1.18. Chỉ tiêu Đã tham gia các loại bảo hiểm nào

Bảng 5.18: So sánh tác động của tham gia bảo hiểm tới các chỉ tiêu quan hệ ngân hàng theo từng vùng

Hồi quy

V1

V2

V3

V4

V5

V6

V7

v18

v18.1

v18.2

v18.4

v18.5

v18

v18.1

v18

v18

v18.0

v18.1



V24

2.5










1.633



V25

1.581

1.572




0.822








V26







-1.346






-1.19

V27





-1.114



0.964

-0.488





V28




-1.298


-1.15



0.138





V29


-1.03

1.413





0.516






V30














Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 303 trang tài liệu này.

Xếp hạng tín dụng nội bộ theo phân khúc thị trường tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - 18

Nguồn: Do tác giả tính toán

Nhân tố Tham gia các loại bảo hiểm có tác động, ảnh hưởng rất đa dạng tại các vùng. Ở mỗi vùng khác nhau, khi khách hàng tham gia loại bảo hiểm khác nhau, cũng có ảnh hưởng khác nhau đến các chỉ tiêu thuộc nhóm quan hệ với ngân hàng. Cụ thể như sau:

- Tại vùng 1: Việc tham gia bảo hiểm ảnh hưởng tới khả năng vay vốn và việc sử dụng dịch vụ tiết kiệm/thanh toán của khách hàng cá nhân, trong đó nhóm khách hàng có sử dụng dịch vụ bảo hiểm thì khả năng này cao hơn so với các khách hàng không sử dụng.

- Tại vùng 2: Nhân tố Tham gia các loại bảo hiểm có bảo hiểm xã hội ảnh hưởng tới khả năng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Khách hàng tham gia bảo hiểm y tế có sự gia tăng tới tần suất sử dụng dịch vụ nhưng có xu hướng sử dụng ít loại dịch vụ của ngân hàng so với các loại hình bảo hiểm khác. Khách hàng tham gia dịch vụ bảo hiểm thân thể có xu hướng ít sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Đối với khách hàng sử dụng các dịch vụ bảo hiểm khác không được liệt kê thường chậm trả lãi hơn so với các khách hàng khác.

- Tại vùng 3: Việc có tham gia bảo hiểm của khách hàng tăng khả năng sử dụng dịch vụ và tiết kiệm, và giảm số nợ của khách hàng. Đặc biệt, với khách hàng có sử dụng dịch vụ bảo hiểm xã hội làm giảm khả năng trả nợ gốc của khách hàng.

- Tại vùng 4: Việc tham gia bảo hiểm nói chung làm tăng khả năng trả lãi và sử dụng dịch vụ của khách hàng.

- Tại vùng 5: Việc tham gia bảo hiểm ảnh hưởng tới khả năng trả lãi và tổng nợ của khách hàng.

- Tại vùng 6: Việc tham gia bảo hiểm không ảnh hưởng tới các mối quan hệ với ngân hàng.


- Tại vùng 7: Với khách hàng có sử dụng dịch vụ bảo hiểm làm giảm khả năng trả nợ gốc của khách hàng

5.2.1.19. Chỉ tiêu Mức đóng bảo hiểm hiện tại /năm

Bảng 5.19: So sánh tác động của mức đóng bảo hiểm tới các chỉ tiêu quan hệ ngân hàng theo từng vùng

Hồi quy

V1

V2

V3

V4

V5

V6

V7

V24








V25




-0.49




V26

-0.775






0.527

V27








V28



-0.726

-0.343

0.999



V29








V30

0.287







Nguồn: Do tác giả tính toán

- Tại vùng 1: Mức đóng bảo hiểm tác động tới khả năng tiết kiệm của khách hàng, trong đó mức đóng bảo hiểm cao thì khả năng tiết kiệm sẽ tăng lên. Mức đóng bảo hiểm tăng cũng khiến cho khả năng trả nợ gốc tăng.

- Tại vùng 2, vùng 6: Mức đóng bảo hiểm không tác động tới các mối quan hệ với ngân hàng.

- Tại vùng 3: Mức đóng bảo hiểm tác động tới khả năng nợ của khách hàng, trong đó mức đóng càng cao thì khả năng phát sinh nợ là càng tăng.

- Tại vùng 4: Mức đóng bảo hiểm tác động tới khả năng sử dụng dịch vụ thanh toán và phát sinh nợ của khách hàng.

- Tại vùng 5: Mức đóng bảo hiểm tác động tới khả năng phát sinh nợ của khách hàng.

- Tại vùng 7: Mức đóng bảo hiểm tăng khiến khả năng trả nợ gốc tăng.

5.2.1.20. Chỉ tiêu Thu nhập cá nhân bình quân/năm

Bảng 5.20: So sánh tác động của thu nhập cá nhân tới các chỉ tiêu quan hệ ngân hàng theo từng vùng


Hồi quy

V1

V2

V3

V4

V5

V6

V7

V24



-0.478


-0.599



V25

0.771







V26








V27


-0.514





0.805

V28








V29







-0.447

V30



0.649


0.371

-0.253

0.713

Nguồn: Do tác giả tính toán


- Tại vùng 1: Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng tới khả năng sử dụng dịch vụ ngân hàng, tiết kiệm của ngân hàng, với mức thu nhập tăng thì khả năng có sử dụng dịch vụ cũng tăng lên.

- Tại vùng 2: Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng tới khả năng trả lãi của khách hàng, với mức thu nhập tăng thì khả năng trả lãi giảm.

- Tại vùng 3: Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng tới khả năng vay vốn và tiết kiệm của khách hàng. Người có thu nhập càng cao thì khả năng vay vốn càng nhiều và khả năng tiết kiệm càng thấp.

- Tại vùng 4: Thu nhập cá nhân không ảnh hưởng tới khả năng phát sinh các mối quan hệ với ngân hàng.

- Tại vùng 5: Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng tới khả năng vay vốn và tiết kiệm của khách hàng.

- Tại vùng 6: Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng tới khả năng tiết kiệm của khách

hàng.

- Tại vùng 7: Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng tới khả năng trả lãi, sử dụng

dịch vụ và khả năng tiết kiệm của khách hàng.


5.2.1.21. Chỉ tiêu Thu nhập gia đình bình quân/ năm

Bảng 5.21: So sánh tác động của thu nhập gia đình tới các chỉ tiêu quan hệ ngân hàng theo từng vùng

Hồi quy

V1

V2

V3

V4

V5

V6

V7

V24

1.849



-0.513


-0.428

-0.227

V25






-0.503


V26


0.434






V27







-1.399

V28





1.255



V29








V30



0.359



-0.637


Nguồn: Do tác giả tính toán

- Tại vùng 1: Thu nhập gia đình ảnh hưởng tới khả năng vay vốn của khách hàng cá nhân, mức thu nhập càng thấp thì khả năng vay càng tăng.

- Tại vùng 2: Thu nhập gia đình không ảnh hưởng tới khả năng phát sinh mối quan hệ với ngân hàng.


- Tại vùng 3: Thu nhập gia đình ảnh hưởng tới khả năng tiết kiệm của khách hàng, trong đó mức tiết kiệm giảm thì khả năng tiết kiệm lại tăng lên.

- Tại vùng 4: Thu nhập gia đình ảnh hưởng tới khả năng vay vốn của khách hàng, nếu mức thu nhập giảm thì khả năng vay cũng giảm đi.

- Tại vùng 5: Thu nhập gia đình ảnh hưởng tới khả năng phát sinh nợ với ngân hàng, nếu tổng thu nhập gia đình giảm thì khả năng phát sinh nợ tăng lên.

- Tại vùng 6: Thu nhập gia đình ảnh hưởng tới khả năng vay vốn, tần suất sử dụng dịch vụ thanh toán, tiết kiệm và tổng tiền tiết kiệm của khách hàng.

- Tại vùng 7: Thu nhập gia đình ảnh hưởng tới khả năng vay vốn và khả năng trả lãi của khách hàng.

5.2.1.22. Chỉ tiêu Anh/chị tự đánh giá mức sống hiện nay của gia đình mình so với mặt bằng ở địa phương

Bảng 5.22: So sánh tác động của mức sống tới các chỉ tiêu quan hệ ngân hàng theo từng vùng

Hồi quy

V1

V2

V3

V4

V5

V6

V7

V24








V25






-0.734


V26

1.988







V27








V28








V29







-0.755

V30








Nguồn: Do tác giả tính toán

- Tại vùng 2, vùng 3, vùng 4, vùng 5, mức sống không tác động tới khả năng phát sinh các mối quan hệ với ngân hàng của khách hàng.

- Tại vùng 1: Mức sống tác động tới khả năng trả nợ gốc, trong đó mức sống càng thấp thì khả năng trả nợ gốc càng giảm.

- Tại vùng 6: Mức sống có tác động tới khả năng phát sinh việc sử dụng dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ với ngân hàng. Mức sống càng cao thì tần suất gửi tiết kiệm, thực hiện dịch vụ thanh toán tại ngân hàng càng giảm.

- Tại vùng 7: Mức sống tác động tới khả năng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Mức sống tăng có xu hướng làm giảm khả năng sử dụng dịch vụ của ngân hàng của khách hàng.


5.2.1.23. Chỉ tiêu Trung bình mỗi năm khách hàng tiết kiệm được khoảng bao nhiêu tiền

Bảng 5.23: So sánh tác động của yếu tố tiết kiệm tới các chỉ tiêu quan hệ ngân hàng theo từng vùng


Hồi quy

V1

V2

V3

V4

V5

V6

V7

V24





0.596



V25

0.694

0.483

-1.084


-0.532



V26








V27



-0.404

1.362




V28








V29








V30

-1.021




0.312

0.332


Nguồn: Do tác giả tính toán


- Tại vùng 1: Mức tiết kiệm trung bình năm của khách hàng tăng có xu hướng làm tăng khả năng sử dụng dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ của khách hàng và làm giảm tổng tiết kiệm được tới thời điểm hiện tại của khách hàng.

- Tại vùng 2: Mức tiết kiệm trung bình năm có ảnh hưởng tới khả năng sử dụng dịch vụ tiết kiệm, thanh toán của khách hàng.

- Tại vùng 3: Mức tiết kiệm trung bình năm có ảnh hưởng tới khả năng sử dụng dịch vụ tiết kiệm, thanh toán và khả năng trả lãi của khách hàng.

- Tại vùng 4: Mức tiết kiệm trung bình năm có ảnh hưởng tới khả năng trả lãi của khách hàng.

- Tại vùng 5: Mức tiết kiệm trung bình năm có ảnh hưởng tới khả năng vay và sử dụng dịch vụ thanh toán, tiết kiệm của khách hàng.

- Tại vùng 6: Mức tiết kiệm trung bình năm có ảnh hưởng theo tỷ lệ thuận tới mức tổng tiền tiết kiệm được tính tới thời điểm hiện tại.

- Tại vùng 7: Mức tiết kiệm trung bình năm không ảnh hưởng tới các mối quan hệ với ngân hàng.

5.2.2. Kết quả phân khúc hệ thống chỉ tiêu

Để đánh giá được mối tương quan giữa các mối quan hệ với ngân hàng và khả năng trả nợ của khách hàng, tác giả lựa chọn phương án phân tích hồi quy binary logistic với biến phụ thuộc là khả năng trả nợ của khách hàng và các biến độc lập là các biến mô tả mối quan hệ với khách hàng.


5.2.2.1. Vùng 1

Bảng 5.24: Ảnh hưởng của các mối quan hệ với ngân hàng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Vùng 1


Hồi Quy

V1

V24

5.338

V25

2.504

V26

7.420

V27

4.728

V28

1.850

V29

6.873

V30

2.583

Const

-21.947


Nguồn: Do tác giả tính toán

Đối với vùng 1, các yếu tố quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng đều có sự ảnh hưởng thuận chiều tới khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Trong đó yếu tố sử khả năng trả nợ gốc có ảnh hưởng mạnh nhất với hệ số 7.420, tiếp theo là yếu tố Sử dụng các dịch vụ với hệ số 6.873, yếu tố ảnh hưởng thấp nhất là Tổng nợ với hệ số 1.850.

5.2.2.2. Vùng 2

Bảng 5.25: Ảnh hưởng của các mối quan hệ với ngân hàng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Vùng 2

HoiQuy

V2

V24

2.139

V25

1.942

V26

2.843

V27

2.998

V28


V29

2.763

V30

1.295

Const

-9.957

Nguồn: Do tác giả tính toán

Đối với vùng 2, các mối quan hệ của khách hàng và ngân hàng cũng cho thấy kết quả ảnh hưởng thuận chiều, trong đó yếu tố ảnh hưởng lớn nhất cũng là khả


năng trả lãi và tiếp theo là khả năng trả nợ gốc, hai hệ số lần lượt là 2.99 và 2.84. Yếu tố tổng nợ không ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng thuộc vùng này.

5.2.2.3. Vùng 3

Bảng 5.26 :Ảnh hưởng của các mối quan hệ với ngân hàng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Vùng 3

HoiQuy

V3

V24

1.292

V25

1.875

V26

2.545

V27

1.734

V28

2.008

V29

2.239

V30

3.28

Const

-9.967

Nguồn: Do tác giả tính toán

Đối với vùng 3, các yếu tố quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng đều có sự ảnh hưởng thuận chiều tới khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Trong đó yếu tố khả năng trả nợ gốc có mức ảnh hưởng lớn nhất với hệ số 2.545, yếu tố ảnh hưởng lớn thứ hai là số lần sử dụng các dịch vụ, yếu tố ảnh hưởng thấp nhất là việc phát sinh sử dụng dịch vụ tiết kiệm và thanh toán với hệ số 1.292.

5.2.2.4. Vùng 4

Bảng 5.27: Ảnh hưởng của các mối quan hệ với ngân hàng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Vùng 4

HoiQuy

V4

V24

3.387

V25

1.344

V26

2.279

V27

1.389

V28

1.987

V29

2.765

V30

3.35

Const

-10.01

Nguồn: Do tác giả tính toán

Đối với vùng 4, các yếu tố quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng đều có sự ảnh hưởng thuận chiều tới khả năng thanh toán nợ của khách hàng ngoại trừ yếu tố trả lãi. Trong đó yếu tố phát sinh hoạt động vay vốn có ảnh hưởng lớn nhất với hệ


số 3.387, tiếp theo là sử dụng các dịch vụ của ngân hàng với hệ số 2.765, yếu tố ảnh hưởng thấp nhất là số lần sử dụng dịch vụ với hệ số 1.344.

5.2.2.5. Vùng 5

Bảng 5.28: Ảnh hưởng của các mối quan hệ với ngân hàng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Vùng 5

HoiQuy

V5

V24

3.600

V25

2.280

V26

2.110

V27

2.636

V28

2.943

V29

2.490

V30

2.485

Const

-11.781

Nguồn: Do tác giả tính toán

Đối với vùng 5, các yếu tố quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng đều có sự ảnh hưởng thuận chiều tới khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Trong đó yếu tố phát sinh hoạt động vay vốn có mức ảnh hưởng lớn nhất với hệ số 3.600, tiếp theo là mức tiết kiệm với hệ số 2.943, yếu tố ảnh hưởng thấp nhất là khả năng trả nợ gốc với hệ số 2.110.

5.2.2.6. Vùng 6

HoiQuy

V6

V24

1.578

V25

4.537

V26

4.609

V27

6.484

V28

4.491

V29

7.750

V30

6.137

Const

-24.78

Bảng 5.29: Ảnh hưởng của các mối quan hệ với ngân hàng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Vùng 6


Nguồn: Do tác giả tính toán


Đối với vùng 6, các yếu tố quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng đều có sự ảnh hưởng thuận chiều tới khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Trong đó yếu tố phát sinh hoạt động sử dụng dịch vụ của ngân hàng có mức ảnh hưởng lớn nhất với

Xem tất cả 303 trang.

Ngày đăng: 08/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí