Xây dựng và đánh giá phương pháp xem xét sử dụng thuốc - 11

CẬN LÂM SÀNG – CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH


CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ



Tên thuốc

(nồng độ / hàm lượng / dạng bào chế)

Ngày
















































































































































































Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.


Phiên bản 1

Vi-Med®

XEM XÉT SỬ DỤNG THUỐC


M2

MẪU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC


PHÂN TÍCH



TỔNG KẾT



Phiên bản 1

Định nghĩa / Miêu tả / Ví dụ

Chỉ định thừa

Không có chỉ định

Kê thuốc trị hen ở bệnh nhân không bị hen.

Thuốc trùng lặp

Kê hai biệt dược giảm đau cùng chứa hoạt chất paracetamol.


Điều trị một ADR có thể tránh được

Kê Levodopa để điều trị dấu hiệu Parkinson, là ADR gây ra bởi Acid valproic được dùng để điều trị động kinh. Trong khi ADR này có thể tránh được bằng cách thay bằng thuốc trị động kinh khác.

Chỉ định không hợp lí

Không có trong danh mục của bệnh viện

Kê các biệt dược không có trong danh mục thuốc của bệnh viện.

Không phù hợp với khuyến cáo điều trị

Kê thuốc kháng Histamin điều trị ngứa do tăng Bilirubin ở bệnh nhân tắc mật.

Thuốc bị chống chỉ định

Kê thuốc kháng beta giao cảm ở bệnh nhân bị hen.

Thuốc khác hiệu quả, an toàn nhưng rẻ hơn

Kê biệt dược không phù hợp.

Chỉ định thiếu

Chỉ định chưa được điều trị

Bệnh nhân hạ kali máu và chưa được chỉ định thuốc bổ sung kali.

Thiếu chỉ định phòng bệnh

Thiếu bổ sung Acid folinic ở bệnh nhân dùng Methotrexate để phòng ADR.

Thiếu phối hợp hiệp lực

Chỉ kê kháng sinh beta-Lactam mà thiếu kháng sinh Aminoglycosid trong điều trị sốc nhiễm khuẩn nặng.

Liều dùng (không phù hợp với phạm vi liều cho phép HOẶC không được điều chỉnh phù hợp với bệnh nhân)

Liều thấp

Dùng liều thấp Levothyroxin không phù hợp theo tuổi và cân nặng ở bệnh nhi bị suy giáp bẩm sinh.

Liều cao

Kê Paracetamol quá 4g/ngày.

Cách dùng thuốc

Đường dùng, dạng bào chế không phù hợp

Kê các thuốc dùng đường uống cho bệnh nhân bị nôn nhiều.

Thời gian dùng thuốc không phù hợp

Kê kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật kéo dài quá 1 tuần sau mổ.


Thời điểm dùng thuốc không phù hợp (so với bữa ăn; đêm, ngày; so với thuốc khác)

Dùng Vitamin A trước bữa ăn. Dùng Hydrocortison vào buổi tối.

Uống Sulcrafat cùng thời điểm với Cimetidin trong điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng.

Thiếu các lưu ý đặc biệt khi dùng thuốc (không được bẻ, nghiền; cách pha dung dịch, hỗn dịch, không được nằm sau khi

uống thuốc…)

Nghiền, bẻ các thuốc dạng bào chế tác dụng kéo dài. Không hướng dẫn sử dụng thuốc dạng bột pha hỗn dịch.

Tác dụng không mong muốn

ADR

Thuốc gây ADR ngay tại liều bình thường: Nhóm NSAID gây loét dạ dày.

Dị ứng

Thuốc gây biểu hiện dị ứng, không phụ thuộc liều: Sốc phản vệ do kháng sinh.


Độc tính

Quá liều thuốc gây biểu hiện độc tính trên bệnh nhân: Sử dụng quá liều Paracetamol gây hoại tử gan.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc – thuốc

Các thuốc nhóm corticoid phối hợp với nhóm NSAID tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Tương tác thuốc – thức ăn/ đồ uống

Bắp cải, súp lơ (có chứa vitamin K) cản trở tác dụng các thuốc chống đông đường uống.

Tương tác thuốc – xét nghiệm/ chẩn đoán

Các Cephalosporin thế hệ I, II, III có thể làm test Coombs (bất đồng nhóm máu mẹ - con) dương tính giả.

Theo dòi điều trị (bệnh nhân không được chỉ định theo dòi điều trị thích hợp: xét nghiệm sinh hóa, đo nồng độ thuốc,

theo dòi lâm sàng.)


Không theo dòi nồng độ kali máu sau khi dùng Furosemide.

Các vấn đề sử dụng thuốc


Phiên bản 1 Vi Med ® XEM XÉT SỬ DỤNG THUỐC M3 MẪU LƯU CAN THIỆP DƯỢC Ngày 1

Phiên bản 1

Vi-Med®

XEM XÉT SỬ DỤNG THUỐC


M3

MẪU LƯU CAN THIỆP DƯỢC


Ngày tiến hành: / /

Mã số XXSDT:

Dược sĩ:


Họ và tên: Tuổi: Nam/Nữ Cân nặng (kg):Chiều cao (cm):

Khoa: Phòng: Bác sĩ điều trị: Ngày vào viện: / / Mã số:


Chẩn đoán:

I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THUỐC

Ngoại trú

Nội trú

Nhập viện Xuất viện Quá trình điều trị

Thuốc:


II. MÔ TẢ CỤ THỂ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THUỐC

III. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THUỐC


Chỉ định thừa

Chỉ định chưa hợp lí

Chỉ định thiếu

Liều dùng

Cách dùng thuốc

Tác dụng không mong muốn

Tương tác thuốc

Theo dòi điều trị


IV. MÔ TẢ CỤ THỂ CAN THIỆP DƯỢC

(tài liệu tham khảo, nếu có)

V. CAN THIỆP DƯỢC

Mã CTD:


Dừng thuốc Thay thuốc Thêm thuốc


Tăng liều Giảm liều


Tối ưu hoá cách dùng thuốc


Tối ưu quá trình theo dòi nguời bệnh


VI. ĐỀ XUẤT CTD VỚI

VII. HÌNH THỨC CTD

VIII. KẾT QUẢ CTD

Bác sĩ

Người bệnh

Trực tiếp

Điện thoại

Đồng ý Không rò

Điều dưỡng Khác: ........

Văn bản

Khác:

Không đồng ý


Email


…………

Kí xác nhận: ................................


Phiên bản 1 10 ph0t 1 pheu t Xem xét sú dçng thuoc XXSDT medication review là hogt 5

Phiên bản 1

10 ph0t 1 pheu t Xem xét sú dçng thuoc XXSDT medication review là hogt díjng chinh cúa 6


10 ph0t 1 pheu t Xem xét sú dçng thuoc XXSDT medication review là hogt díjng chinh cúa 7


10 ph0t/1 pheu

.t

Xem xét sú dçng thuoc XXSDT medication review là hogt díjng chinh cúa du¿c si Ièm sàng 8

Xem xét sú dçng thuoc XXSDT medication review là hogt díjng chinh cúa du¿c si Ièm sàng 9

Xem xét sú dçng thuoc XXSDT medication review là hogt díjng chinh cúa du¿c si Ièm sàng 10

Xem xét sú dçng thuoc - XXSDT medication review} hogt díjng chinh cúa du¿c si Ièm sàng nhgm phàt hi$n céc van lién quan don dung thuoc [drog-re/e/ed prob/emsJ dà xè li.

Xày du'ng cóng chuàn ho tre xem xét síz dçng thuoc phú hep véi diàu ki$n thç'c h4nh duec lgm sèng tçi

bè.nh vi$n Vi/et Kam.


Bảng đánh giá thuốc điều trị cho bệnh nhân A THÔNG TIN BỆNH NHÂN BN Ngày thu 11

Bảng đánh giá thuốc điều trị cho bệnh nhân


A. THÔNG TIN BỆNH NHÂN (BN)


Ngày thu thập: Tuổi: Khoa:

Ngày vào viện: Giới: MSBN:

Họ tên BN: BMI:

Chẩn đoán:


Lí do vào viện:

Tiền sử bệnh:

Tiền sử gia đình:

Tiền sử dùng thuốc

Tiền sử dị ứng thuốc

Tên thuốc

Lí do sử dụng

Tên thuốc

Kiểu dị ứng (mô tả)

















Dấu hiệu sống


CĐHA

Huyết áp:

Siêu âm:

Nhịp tim

Điện tim:

Mạch:

X-quang






Kết quả xét nghiệm

Ngày


Ngày


Ngày
























































B. THUỐC SỬ DỤNG:



STT

Tên thuốc/nồng độ- hàm lượng

Liều dùng

Đường dùng


K cách


Số ngày dùng

1






2






3






4






5






6







C. ĐÁNH GIÁ THUỐC ĐIỀU TRỊ


Tuân

PĐ/không

Liều dùng Đường dùng Thời gian

1. Chỉ định

2. Cách dùng

STT

Phù

hợp/không

1

2

3

4

5

3. Có thuốc cùng hoạt chất/nhóm/cơ chế tác động: tên thuốc (nếu có)

4. BN có dị ứng hay dung nạp với thuốc đang điều trị: tên thuốc (nếu có)

5. ADR

Triệu chứng

Xử trí

6. Tương tác thuốc

Ý nghĩa lâm sàng

Xử trí

Cặp TT 1:

Cặp TT 2:

Cặp TT 3:

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC

Ngày :……………….


Họ và tên bệnh nhân :…………………………………………Tuổi…...Nam, Nữ Chẩn đoán bệnh:………………………………………………………………….. Ngày nhập viện:……………………………………………………………………

Bảng 1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN


TT

Tiêu chí

Trả lời Có/ không

Minh chứng


1

Có đúng về hình thức của qui chế kê đơn

(QĐ04/2008 BYT đối

với đơn thuốc), theo

TT23/2011 (BYT)(đối

với bệnh án)



- Nếu trả lời KHÔNG: nêu điểm chưa đúng theo thông tư, quyết định cân nhắc đề xuất

2

Có kê thực phẩm chức

năng trong đơn thuốc không?


- Nếu có, nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế).

3

Trong đơn có kê 2 thuốc cùng hoạt chất, cùng nhóm tác dụng không?


- Nêu tên biệt dược, hoạt chất, nhóm tác dụng dược lý (theo cơ chế).

- Nêu TLTK

- Nếu, nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế).

4

Thuốc trong đơn phù hợp với chẩn đoán hay không?

a. Có vấn đề BN được chẩn đoán nhưng BN chưa có thuốc trong đơn/bệnh án không? (So sánh với phác đồ

điều trị các vấn đề BN đang gặp)


- Xác định bệnh nhân có bao nhiêu vấn đề cần điều trị.

- Minh chứng thực hiện:

o Nêu vấn đề: thuốc điều trị

- Nếu trả lời, nêu Tên vấn đề và Điền vào phiếu đề xuất

- Gợi ý: Xem lại các hướng dẫn điều trị

b. Có thuốc trong đơn/ bệnh án mà không không có chẩn đoán (dư thuốc) không theo các hướng dẫn điều trị

không?


- Xem lại hướng dẫn điều trị các vấn đề ở mà học viên đã tìm hiểu.

- Nếu có thuốc trong đơn mà không có tên trong Hướng dẫn điều trị ở Chương 2trả lời, nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm

lượng, dạng bào chế) cân nhắc đề xuất

c. Chỉ định thuốc trong

đơn/bệnh án không phù


- Xem thông tin trong Tờ hướng dẫn sử

dụng hoặc/và DTQG VN,

hợp Tờ hướng dẫn sử dụng và DTQG VN, medscape.com,…


- Xem kỹ phần chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ: Nếu trả lời , nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế)

chỉ định nào là không phù hợp

5

Thuốc trong đơn KHÔNG phù hợp với tình trạng bệnh lý và cơ địa người bệnh


1. HV tìm hiều về chức năng gan, thận,...qua các Cận lâm sàng

2. Xem thông tin trong Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc/và DTQG VN, phác đồ điều trị,… về chống chỉ định, thận trọng của từng hoạt chất: ghi rò cận lâm sàng cần theo dòi (creatinin, AST,ALT,…)

- So sánh thông tin giữa ý 1 và ý 2

- Nếu trả lờicó,ghi rò bệnh nhân không phù hợp với CCĐ nào?

6

- Thực hiện theo hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh

(TT 23/2011 BYT), Qui chế kê đơn thuốc ngoại trú (đối với đơn thuốc)

6a.Có ghi ĐẦY ĐỦ và ĐÚNG theo quy chế kê đơn hoặc hướng dẫn sử dụng thuốc trong BV hay không?


- Xem lại qui chế kê đơn thuốc ngoại trú và Hướng dẫn sử dụng thuốc trong Bệnh viện của Bộ Y Tế VN,

- Bệnh viện có qui định riêng và phác đồ điều trị của bệnh viện vói các vấn đề của BN không?

- Nếu trả lời làKHÔNG đầy đủ và đúng, nêu điểm chưa đúng hoặc chưa đầy đủ

- cân nhắc đề xuất

6b.Có ghi ĐẦY ĐỦ và ĐÚNG về cách dùng:

1. Liều dùng 1 lần

2. Liều dùng 24h

3. Số lần dùng trong ngày,

4. Thời điểm dùng thuốc (so với bữa ăn, ngày, đêm, so với thuốc khác)

5. Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc (không được nằm sau khi uống 30

phút,…)


- Xem Phác đổ điều trị, Tờ HDSD, DTQG,…

- Nêu thông tin mục 6b cho mỗi hoạt chất cho từng chẩn đoán và/hoặc vấn đề của bệnh nhân

- Nếu trả lời làKHÔNG, nêu điểm chưa đúng hoặc chưa đầy đủ

- cân nhắc đề xuất

6c. Có KHÔNG đánh

số thứ tự ngày dùng các


- Nếu có, chỉ rò thuốc nào, ngày giờ nào

- cân nhắc đề xuất

Xem tất cả 100 trang.

Ngày đăng: 11/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí