CẬN LÂM SÀNG – CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ
Ngày | |||||||||||||||
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Mẫu Hỗ Trợ Xxsdt Tại Pháp Do Hội Dược Sĩ Lâm Sàng Pháp (French Society Of Clinical Pharmacy, Sfpc) Xây Dựng Năm 2006.
- Quá Trình Xxsdt Của Bệnh Viên Anh/chị Gồm Những Giai Đoạn Nào?
- Xây dựng và đánh giá phương pháp xem xét sử dụng thuốc - 10
- Xây dựng và đánh giá phương pháp xem xét sử dụng thuốc - 12
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
Phiên bản 1
Vi-Med®
XEM XÉT SỬ DỤNG THUỐC
M2
MẪU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
PHÂN TÍCH
TỔNG KẾT
Phiên bản 1
Định nghĩa / Miêu tả / Ví dụ | |
Chỉ định thừa | |
Không có chỉ định | Kê thuốc trị hen ở bệnh nhân không bị hen. |
Thuốc trùng lặp | Kê hai biệt dược giảm đau cùng chứa hoạt chất paracetamol. |
Điều trị một ADR có thể tránh được | Kê Levodopa để điều trị dấu hiệu Parkinson, là ADR gây ra bởi Acid valproic được dùng để điều trị động kinh. Trong khi ADR này có thể tránh được bằng cách thay bằng thuốc trị động kinh khác. |
Chỉ định không hợp lí | |
Không có trong danh mục của bệnh viện | Kê các biệt dược không có trong danh mục thuốc của bệnh viện. |
Không phù hợp với khuyến cáo điều trị | Kê thuốc kháng Histamin điều trị ngứa do tăng Bilirubin ở bệnh nhân tắc mật. |
Thuốc bị chống chỉ định | Kê thuốc kháng beta giao cảm ở bệnh nhân bị hen. |
Thuốc khác hiệu quả, an toàn nhưng rẻ hơn | Kê biệt dược không phù hợp. |
Chỉ định thiếu | |
Chỉ định chưa được điều trị | Bệnh nhân hạ kali máu và chưa được chỉ định thuốc bổ sung kali. |
Thiếu chỉ định phòng bệnh | Thiếu bổ sung Acid folinic ở bệnh nhân dùng Methotrexate để phòng ADR. |
Thiếu phối hợp hiệp lực | Chỉ kê kháng sinh beta-Lactam mà thiếu kháng sinh Aminoglycosid trong điều trị sốc nhiễm khuẩn nặng. |
Liều dùng (không phù hợp với phạm vi liều cho phép HOẶC không được điều chỉnh phù hợp với bệnh nhân) | |
Liều thấp | Dùng liều thấp Levothyroxin không phù hợp theo tuổi và cân nặng ở bệnh nhi bị suy giáp bẩm sinh. |
Liều cao | Kê Paracetamol quá 4g/ngày. |
Cách dùng thuốc | |
Đường dùng, dạng bào chế không phù hợp | Kê các thuốc dùng đường uống cho bệnh nhân bị nôn nhiều. |
Thời gian dùng thuốc không phù hợp | Kê kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật kéo dài quá 1 tuần sau mổ. |
Thời điểm dùng thuốc không phù hợp (so với bữa ăn; đêm, ngày; so với thuốc khác) | Dùng Vitamin A trước bữa ăn. Dùng Hydrocortison vào buổi tối. Uống Sulcrafat cùng thời điểm với Cimetidin trong điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng. |
Thiếu các lưu ý đặc biệt khi dùng thuốc (không được bẻ, nghiền; cách pha dung dịch, hỗn dịch, không được nằm sau khi uống thuốc…) | Nghiền, bẻ các thuốc dạng bào chế tác dụng kéo dài. Không hướng dẫn sử dụng thuốc dạng bột pha hỗn dịch. |
Tác dụng không mong muốn | |
ADR | Thuốc gây ADR ngay tại liều bình thường: Nhóm NSAID gây loét dạ dày. |
Dị ứng | Thuốc gây biểu hiện dị ứng, không phụ thuộc liều: Sốc phản vệ do kháng sinh. |
Độc tính | Quá liều thuốc gây biểu hiện độc tính trên bệnh nhân: Sử dụng quá liều Paracetamol gây hoại tử gan. |
Tương tác thuốc | |
Tương tác thuốc – thuốc | Các thuốc nhóm corticoid phối hợp với nhóm NSAID tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. |
Tương tác thuốc – thức ăn/ đồ uống | Bắp cải, súp lơ (có chứa vitamin K) cản trở tác dụng các thuốc chống đông đường uống. |
Tương tác thuốc – xét nghiệm/ chẩn đoán | Các Cephalosporin thế hệ I, II, III có thể làm test Coombs (bất đồng nhóm máu mẹ - con) dương tính giả. |
Theo dòi điều trị (bệnh nhân không được chỉ định theo dòi điều trị thích hợp: xét nghiệm sinh hóa, đo nồng độ thuốc, theo dòi lâm sàng.) | |
Không theo dòi nồng độ kali máu sau khi dùng Furosemide. |
Các vấn đề sử dụng thuốc
Phiên bản 1
Vi-Med®
XEM XÉT SỬ DỤNG THUỐC
M3
MẪU LƯU CAN THIỆP DƯỢC
Mã số XXSDT: | Dược sĩ: |
Họ và tên: Tuổi: Nam/Nữ Cân nặng (kg):Chiều cao (cm):
Khoa: Phòng: Bác sĩ điều trị: Ngày vào viện: / / Mã số:
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THUỐC Ngoại trú Nội trú Nhập viện Xuất viện Quá trình điều trị |
Thuốc: |
II. MÔ TẢ CỤ THỂ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THUỐC
III. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THUỐC
Chỉ định thừa
Chỉ định chưa hợp lí
Chỉ định thiếu
Liều dùng
Cách dùng thuốc
Tác dụng không mong muốn
Tương tác thuốc
Theo dòi điều trị
IV. MÔ TẢ CỤ THỂ CAN THIỆP DƯỢC
(tài liệu tham khảo, nếu có)
V. CAN THIỆP DƯỢC | Mã CTD: |
Dừng thuốc Thay thuốc Thêm thuốc Tăng liều Giảm liều Tối ưu hoá cách dùng thuốc Tối ưu quá trình theo dòi nguời bệnh |
VII. HÌNH THỨC CTD | VIII. KẾT QUẢ CTD | ||||
Bác sĩ | Người bệnh | Trực tiếp | | Điện thoại | Đồng ý Không rò |
Điều dưỡng Khác: ........ | Văn bản | | Khác: | Không đồng ý | |
………… | Kí xác nhận: ................................ |
Phiên bản 1
10 ph0t/1 pheu
.t
Xem xét sú dçng thuoc - XXSDT medication review} là hogt díjng chinh cúa du¿c si Ièm sàng nhgm phàt hi$n céc van dè lién quan don sú dung thuoc [drog-re/e/ed prob/emsJ dà xè li.
Xày du'ng cóng cç chuàn ho tre xem xét síz dçng thuoc phú hep véi diàu ki$n thç'c h4nh duec lgm sèng tçi
bè.nh vi$n Vi/et Kam.
Bảng đánh giá thuốc điều trị cho bệnh nhân
A. THÔNG TIN BỆNH NHÂN (BN)
Ngày thu thập: Tuổi: Khoa:
Ngày vào viện: Giới: MSBN:
Họ tên BN: BMI:
Chẩn đoán:
Tiền sử bệnh: | ||||||
Tiền sử gia đình: | ||||||
Tiền sử dùng thuốc | Tiền sử dị ứng thuốc | |||||
Tên thuốc | Lí do sử dụng | Tên thuốc | Kiểu dị ứng (mô tả) | |||
Dấu hiệu sống | CĐHA | |||||
Huyết áp: | Siêu âm: | |||||
Nhịp tim | Điện tim: | |||||
Mạch: | X-quang | |||||
Kết quả xét nghiệm | ||||||
Ngày | Ngày | Ngày | ||||
B. THUỐC SỬ DỤNG:
Tên thuốc/nồng độ- hàm lượng | Liều dùng | Đường dùng | K cách | Số ngày dùng | |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 |
C. ĐÁNH GIÁ THUỐC ĐIỀU TRỊ
Tuân
PĐ/không
Liều dùng Đường dùng Thời gian
1. Chỉ định
2. Cách dùng
STT
Phù
hợp/không
1
2
3
4
5
3. Có thuốc cùng hoạt chất/nhóm/cơ chế tác động: tên thuốc (nếu có)
4. BN có dị ứng hay dung nạp với thuốc đang điều trị: tên thuốc (nếu có)
5. ADR
Triệu chứng
Xử trí
6. Tương tác thuốc
Ý nghĩa lâm sàng
Xử trí
Cặp TT 1:
Cặp TT 2:
Cặp TT 3:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
Ngày :……………….
Họ và tên bệnh nhân :…………………………………………Tuổi…...Nam, Nữ Chẩn đoán bệnh:………………………………………………………………….. Ngày nhập viện:……………………………………………………………………
Bảng 1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN
Tiêu chí | Trả lời Có/ không | Minh chứng | |
1 | Có đúng về hình thức của qui chế kê đơn (QĐ04/2008 BYT đối với đơn thuốc), theo TT23/2011 (BYT)(đối với bệnh án) | - Nếu trả lời KHÔNG: nêu điểm chưa đúng theo thông tư, quyết định cân nhắc đề xuất | |
2 | Có kê thực phẩm chức năng trong đơn thuốc không? | - Nếu có, nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế). | |
3 | Trong đơn có kê 2 thuốc cùng hoạt chất, cùng nhóm tác dụng không? | - Nêu tên biệt dược, hoạt chất, nhóm tác dụng dược lý (theo cơ chế). - Nêu TLTK - Nếucó, nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế). | |
4 | Thuốc trong đơn phù hợp với chẩn đoán hay không? | ||
a. Có vấn đề BN được chẩn đoán nhưng BN chưa có thuốc trong đơn/bệnh án không? (So sánh với phác đồ điều trị các vấn đề BN đang gặp) | - Xác định bệnh nhân có bao nhiêu vấn đề cần điều trị. - Minh chứng thực hiện: o Nêu vấn đề: thuốc điều trị - Nếu trả lờicó, nêu Tên vấn đề và Điền vào phiếu đề xuất - Gợi ý: Xem lại các hướng dẫn điều trị | ||
b. Có thuốc trong đơn/ bệnh án mà không không có chẩn đoán (dư thuốc) không theo các hướng dẫn điều trị không? | - Xem lại hướng dẫn điều trị các vấn đề ở mà học viên đã tìm hiểu. - Nếu có thuốc trong đơn mà không có tên trong Hướng dẫn điều trị ở Chương 2trả lờicó, nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế) cân nhắc đề xuất | ||
c. Chỉ định thuốc trong đơn/bệnh án không phù | - Xem thông tin trong Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc/và DTQG VN, |
hợp Tờ hướng dẫn sử dụng và DTQG VN, medscape.com,… | - Xem kỹ phần chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ: Nếu trả lời có, nêu tên biệt dược (hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế) và chỉ định nào là không phù hợp | ||
5 | Thuốc trong đơn KHÔNG phù hợp với tình trạng bệnh lý và cơ địa người bệnh | 1. HV tìm hiều về chức năng gan, thận,...qua các Cận lâm sàng 2. Xem thông tin trong Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc/và DTQG VN, phác đồ điều trị,… về chống chỉ định, thận trọng của từng hoạt chất: ghi rò cận lâm sàng cần theo dòi (creatinin, AST,ALT,…) - So sánh thông tin giữa ý 1 và ý 2 - Nếu trả lờicó,ghi rò bệnh nhân không phù hợp với CCĐ nào? | |
6 | - Thực hiện theo hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh (TT 23/2011 BYT), Qui chế kê đơn thuốc ngoại trú (đối với đơn thuốc) | ||
6a.Có ghi ĐẦY ĐỦ và ĐÚNG theo quy chế kê đơn hoặc hướng dẫn sử dụng thuốc trong BV hay không? | - Xem lại qui chế kê đơn thuốc ngoại trú và Hướng dẫn sử dụng thuốc trong Bệnh viện của Bộ Y Tế VN, - Bệnh viện có qui định riêng và phác đồ điều trị của bệnh viện vói các vấn đề của BN không? - Nếu trả lời làKHÔNG đầy đủ và đúng, nêu điểm chưa đúng hoặc chưa đầy đủ - cân nhắc đề xuất | ||
6b.Có ghi ĐẦY ĐỦ và ĐÚNG về cách dùng: 1. Liều dùng 1 lần 2. Liều dùng 24h 3. Số lần dùng trong ngày, 4. Thời điểm dùng thuốc (so với bữa ăn, ngày, đêm, so với thuốc khác) 5. Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc (không được nằm sau khi uống 30 phút,…) | - Xem Phác đổ điều trị, Tờ HDSD, DTQG,… - Nêu thông tin mục 6b cho mỗi hoạt chất cho từng chẩn đoán và/hoặc vấn đề của bệnh nhân - Nếu trả lời làKHÔNG, nêu điểm chưa đúng hoặc chưa đầy đủ - cân nhắc đề xuất | ||
6c. Có KHÔNG đánh số thứ tự ngày dùng các | - Nếu có, chỉ rò thuốc nào, ngày giờ nào - cân nhắc đề xuất |