Việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở Thủ đô Hà Nội - 24


III Máy móc thiết bị khác Loại máy thiết bị Số lượng chiếc Loại máy thiết 1

III Máy móc thiết bị khác Loại máy thiết bị Số lượng chiếc Loại máy thiết 2

III Máy móc thiết bị khác Loại máy thiết bị Số lượng chiếc Loại máy thiết 3

III Máy móc thiết bị khác Loại máy thiết bị Số lượng chiếc Loại máy thiết 4

III Máy móc thiết bị khác Loại máy thiết bị Số lượng chiếc Loại máy thiết 5

III Máy móc thiết bị khác Loại máy thiết bị Số lượng chiếc Loại máy thiết 6

III. Máy móc, thiết bị khác


Loại máy, thiết bị

Số lượng (chiếc)


Loại máy, thiết bị

Số lượng

(chiếc)

44. Ô tô (TỔNG SỐ)


44a. Trong đó: Ô tô vận tải hàng hoá


45. Máy phát lực chạy bằng động cơ điện


46. Máy phát lực chạy bằng động cơ xăng, dầu diezen


47. Máy phát điện


48. Máy/giàn gieo sạ

49. Máy gặt đập liên hợp


50. Máy gặt khác (MÁY GẶT XẾP HÀNG, MÁY GẶT CẦM TAY…)


51. Máy cắt, xén (MÁY CẮT CỎ, CẮT CÀNH, XÉN CÂY...)


52. Máy tuốt lúa có động cơ


53. Lò, máy sấy sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản

54. Máy chế biến lương thực (XAY XÁT, ĐÁNH BÓNG, PHÂN LOẠI)

Loại máy, thiết bị

Số lượng (chiếc)


Loại máy, thiết bị

Số lượng

55. Máy chế biến thức ăn gia súc (NGHIỀN, TRỘN …)


56. Máy chế biến thức ăn thuỷ sản (NGHIỀN, TRỘN, ÉP ĐÙN…)


57. Máy sục khí, đảo nước dùng trong nuôi thủy sản


58. Máy bơm nước dùng cho sản xuất nông, lâm, thủy sản





59. Bình phun thuốc trừ sâu có động cơ


60. Thuyền, xuồng đánh bắt thuỷ sản không động cơ


61. Máy chế biến gỗ (CƯA, XẺ, PHAY, BÀO...)

62. Máy khác (GHI RÕ....................................................................................)





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.


63 Tầu thuyền xuồng khai thác thuỷ sản có động cơ a Công suất máy chính CV b 7

63. Tầu, thuyền, xuồng khai thác thuỷ sản có động cơ




a. Công suất máy chính

(CV)


b. Chiều dài thân tàu

(m)

c. Nghề khai thác chính

(GHI MỘT MÃ THÍCH HỢP VÀO Ô )

01= KÉO ĐƠN 06= VÂY ÁNH SÁNG

02= KÉO ĐÔI 07= CÂU MỰC

03= RÊ TẦNG MẶT 08 = CÂU VÀNG CÁ NGỪ

04= RÊ TẦNG ĐÁY 09= CÂU KHÁC

05= VÂY NGÀY 10= NGHỀ KHÁC


d. Số ngày khai thác bình

quân/chuyến


e. Số chuyến khai thác/năm

f. Phạm vi khai thác chủ yếu

(GHI MỘT MÃ THÍCH HỢP VÀO Ô )

1= TRONG ĐẤT LIỀN

2= VÙNG BIỂN VEN BỜ

3= VÙNG LỘNG

4= VÙNG KHƠI, BIỂN CẢ

Tàu, thuyền, xuồng 1 Tàu, thuyền, xuồng 2 Tàu, thuyền, xuồng 3 Tàu, thuyền, xuồng 4 Tàu, thuyền, xuồng 5

Tàu, thuyền, xuồng 6

Ngày điều tra: ….. tháng 7 năm 2011



KÝ XÁC NHẬN


CHỮ KÝ

NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

ĐIỀU TRA VIÊN

TỔ TRƯỞNG ĐIỀU TRA




PHỤ LỤC 4: CÁC SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VÀ ĐƯỢC TỔNG HỢP SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN

4.1. So sánh cơ cấu kinh tế giữa huyện Ba Vì và huyện Từ Liêm năm 2011



Ba Vì

Từ Liêm

Nông nghiệp

43,70%

1,20%

Công nghiệp

17%

55%

Dịch vụ

40%

43,40%


4.2. So sánh cơ cấu lao động giữa huyện Ba Vì và huyện Từ Liêm



Ba Vì

Từ Liêm

Nông nghiệp

87,00%

2,90%

Công nghiệp

7%

57%

Dịch vụ

6%

40,10%


4.3. So sánh thu nhập của lao động nông nghiệp giữa huyện Từ Liêm và Ba Vì (Triệu đồng/ người/ năm)


Ba Vì

Từ Liêm

17,5

39,4


4.4. Số cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ huyện Từ Liêm từ năm 2010 đến năm 2013 (người)


Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

12.870

14.053

14.432

16.931

4.5. Số lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ của huyện Từ Liêm các năm 2010 đến 2013 (người)


Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

22.379

43.584

46.314

54.700

4.6. Sự thay đổi về mục đích sử dụng đất ở Huyện Từ Liêm



Năm 2010

Năm 2013

Đất nông nghiệp(ha)

28.731.463

26.727.370

Đất phi nông nghiệp(ha)

46.392.395

48.408.280


4.7. Số lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ở huyện Phúc Thọ qua các năm (người)


Năm 2010

Năm 2013

10.035

11.567


4.8. So sánh trình độ lao động nông nghiệp huyện Từ Liêm, Sóc Sơn, Phúc Thọ



Từ Liêm

Sóc Sơn

Phú Thọ

Chưa qua

đào tạo

82,64%

96,18%

96,04%

Đã qua đào

tạo

17,36%

3,82%

3,96%


4.9. Phân bổ lao động nông nghiệp ở các huyện trên địa bàn Hà Nội (người)


Khu vực huyện, thị xã


Sóc

Sơn


Đông

Anh


Gia Lâm


Từ Liêm


Than h Trì


Mê Linh


Sơn

Tây


Ba Vì


Phúc Thọ


Đan Phượn g


Hoài

Đức


Quốc Oai


Thạc h Thất


Chươn

g Mỹ


Than h Oai


Thườn

g Tín


Phú Xuyê n


Ứng

Hòa


Mỹ Đức

639.639

53.058


9.251


6.732

12.987

13.374


6.099


6.520


5.637


9.011


7.728


8.003


4.024


7.927


5.981


2.023


6.397


5.739


3.636

45.512


4.10. Phân bổ lao động nông nghiệp trẻ ở các huyện trên địa bàn Hà Nội (người)



Sóc

Sơn


Đông

Anh


Gia Lâm


Từ Liêm


Thanh Trì


Mê Linh


Sơn

Tây


Ba Vì


Phúc Thọ


Đan Phượng


Hoài

Đức


Quốc Oai


Thạch Thất


Chương

Mỹ


Thanh Oai


Thường

Tín


Phú Xuyên


Ứng

Hòa


Mỹ Đức

23825

13641

9311

5824

5068

21361

7679

44389

12002

7047

13383

16751

19051

27504

9334

6111

9641

14002

22587


4.11 . Cơ cấu lao động nông nghiệp Hà Nội 2009


Trồng trọt

44,44%

Chăn nuôi

42,50%

Lâm nghiệp

3,71%

Dịch vụ nông nghiệp

4,06%

Khác

5,29%

4.12. So sánh chất lượng lao động giữa huyện Phúc Thọ và huyện Từ Liêm



Phúc Thọ

Từ Liêm


2009

2013

2009

2013

Chưa qua đào tạo

72%

86,40%

57%

46,50%

Đã qua đào tạo

28%

13,60%

43%

53,50%


4.13. So sánh cơ cấu lao động nông nghiệp ở huyện Ba Vì và Hoài Đức (%)



Ba Vì

Hoài Đức

Trồng trọt

61,0

37,8

Chăn nuôi

39,0

62,2


4.14. Phân bố làng nghề tại các huyện trên địa bàn Hà Nội ( đơn vị: làng nghề)



Ba Vì

Chương

Mỹ

Đan Phượng

Đông

Anh

Gia Lâm

Hoài

Đức

Mê Linh

Mỹ Đức

Phú Xuyên

Phúc Thọ

Quốc Oai

Sóc

Sơn

Thạch Thất

Thanh Oai

Thanh Trì

Thường Tín

Từ Liêm

Ứng Hòa

Sơn

Tây

8

33

70

28

0

51

3

7

98

32

32

31

50

105

63

126

8

112

0

192


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1. Nguyễn Thị Huệ (2010), “Thực trạng giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội”, Tạp chí giáo dục lý luận, Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I, Số 8+9/2010, tr. 169 – 171.

2. Nguyễn Thị Huệ (2010), “Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Từ Liêm

- Thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Giáo dục lý luận, Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I, Số 10/2010, tr. 76+81-84.

3. Nguyễn Minh Quang (chủ nhiệm), Nguyễn Thị Huệ (2010), đề tài Lý luận của Các Mác về giá trị thặng dư trong điều kiện của thế giới hiện nay, Giấy chứng nhận của Cục Trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia số 7946/GCN-TTKHCN ngày 01/6/2010, tr. 1-19.

4. Nguyễn Thị Huệ (2012), “Kinh tế tập thể ở huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội trong quá trình xây dựng Nông thôn mới”, Tạp chí kinh tế và Quản lý, Viện Kinh tế Học, Học Viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, số 3 tháng 9/2012, tr. 49-52.

5. Nguyễn Thị Huệ (2014), “Đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng nông thôn mới: Thực tiễn của Thành phố Hà Nội”, Tạp chí Tài Chính, Bộ Tài Chính, số tháng 3/2014, tr. 69 – 71.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/03/2024