III. Máy móc, thiết bị khác
Số lượng (chiếc) | Loại máy, thiết bị | Số lượng (chiếc) | ||
44. Ô tô (TỔNG SỐ) 44a. Trong đó: Ô tô vận tải hàng hoá 45. Máy phát lực chạy bằng động cơ điện 46. Máy phát lực chạy bằng động cơ xăng, dầu diezen 47. Máy phát điện 48. Máy/giàn gieo sạ | 49. Máy gặt đập liên hợp 50. Máy gặt khác (MÁY GẶT XẾP HÀNG, MÁY GẶT CẦM TAY…) 51. Máy cắt, xén (MÁY CẮT CỎ, CẮT CÀNH, XÉN CÂY...) 52. Máy tuốt lúa có động cơ 53. Lò, máy sấy sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản 54. Máy chế biến lương thực (XAY XÁT, ĐÁNH BÓNG, PHÂN LOẠI) | |||
Loại máy, thiết bị | Số lượng (chiếc) | Loại máy, thiết bị | Số lượng | |
55. Máy chế biến thức ăn gia súc (NGHIỀN, TRỘN …) 56. Máy chế biến thức ăn thuỷ sản (NGHIỀN, TRỘN, ÉP ĐÙN…) 57. Máy sục khí, đảo nước dùng trong nuôi thủy sản 58. Máy bơm nước dùng cho sản xuất nông, lâm, thủy sản | 59. Bình phun thuốc trừ sâu có động cơ 60. Thuyền, xuồng đánh bắt thuỷ sản không động cơ 61. Máy chế biến gỗ (CƯA, XẺ, PHAY, BÀO...) 62. Máy khác (GHI RÕ....................................................................................) |
Có thể bạn quan tâm!
- Việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở Thủ đô Hà Nội - 21
- Lao Động Nông, Lâm Nghiệp Và Thủy Sản Phân Theo Nhóm Tuổi Chia Theo Đơn Vị Hành Chính
- Việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở Thủ đô Hà Nội - 23
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
63. Tầu, thuyền, xuồng khai thác thuỷ sản có động cơ
a. Công suất máy chính (CV) | b. Chiều dài thân tàu (m) | c. Nghề khai thác chính (GHI MỘT MÃ THÍCH HỢP VÀO Ô ) 01= KÉO ĐƠN 06= VÂY ÁNH SÁNG 02= KÉO ĐÔI 07= CÂU MỰC 03= RÊ TẦNG MẶT 08 = CÂU VÀNG CÁ NGỪ 04= RÊ TẦNG ĐÁY 09= CÂU KHÁC 05= VÂY NGÀY 10= NGHỀ KHÁC | d. Số ngày khai thác bình quân/chuyến | e. Số chuyến khai thác/năm | f. Phạm vi khai thác chủ yếu (GHI MỘT MÃ THÍCH HỢP VÀO Ô ) 1= TRONG ĐẤT LIỀN 2= VÙNG BIỂN VEN BỜ 3= VÙNG LỘNG 4= VÙNG KHƠI, BIỂN CẢ | |
Tàu, thuyền, xuồng 1 Tàu, thuyền, xuồng 2 Tàu, thuyền, xuồng 3 Tàu, thuyền, xuồng 4 Tàu, thuyền, xuồng 5 Tàu, thuyền, xuồng 6 |
Ngày điều tra: ….. tháng 7 năm 2011
KÝ XÁC NHẬN | |||
CHỮ KÝ | NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN | ĐIỀU TRA VIÊN | TỔ TRƯỞNG ĐIỀU TRA |
PHỤ LỤC 4: CÁC SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VÀ ĐƯỢC TỔNG HỢP SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
4.1. So sánh cơ cấu kinh tế giữa huyện Ba Vì và huyện Từ Liêm năm 2011
Ba Vì | Từ Liêm | |
43,70% | 1,20% | |
Công nghiệp | 17% | 55% |
Dịch vụ | 40% | 43,40% |
4.2. So sánh cơ cấu lao động giữa huyện Ba Vì và huyện Từ Liêm
Ba Vì | Từ Liêm | |
Nông nghiệp | 87,00% | 2,90% |
Công nghiệp | 7% | 57% |
Dịch vụ | 6% | 40,10% |
4.3. So sánh thu nhập của lao động nông nghiệp giữa huyện Từ Liêm và Ba Vì (Triệu đồng/ người/ năm)
Từ Liêm | |
17,5 | 39,4 |
4.4. Số cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ huyện Từ Liêm từ năm 2010 đến năm 2013 (người)
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |
12.870 | 14.053 | 14.432 | 16.931 |
4.5. Số lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ của huyện Từ Liêm các năm 2010 đến 2013 (người)
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |
22.379 | 43.584 | 46.314 | 54.700 |
4.6. Sự thay đổi về mục đích sử dụng đất ở Huyện Từ Liêm
Năm 2010 | Năm 2013 | |
Đất nông nghiệp(ha) | 28.731.463 | 26.727.370 |
Đất phi nông nghiệp(ha) | 46.392.395 | 48.408.280 |
4.7. Số lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ở huyện Phúc Thọ qua các năm (người)
Năm 2013 | |
10.035 | 11.567 |
4.8. So sánh trình độ lao động nông nghiệp huyện Từ Liêm, Sóc Sơn, Phúc Thọ
Từ Liêm | Sóc Sơn | Phú Thọ | |
Chưa qua đào tạo | 82,64% | 96,18% | 96,04% |
Đã qua đào tạo | 17,36% | 3,82% | 3,96% |
4.9. Phân bổ lao động nông nghiệp ở các huyện trên địa bàn Hà Nội (người)
Sóc Sơn | Đông Anh | Gia Lâm | Từ Liêm | Than h Trì | Mê Linh | Sơn Tây | Ba Vì | Phúc Thọ | Đan Phượn g | Hoài Đức | Quốc Oai | Thạc h Thất | Chươn g Mỹ | Than h Oai | Thườn g Tín | Phú Xuyê n | Ứng Hòa | Mỹ Đức | |
639.639 | 53.058 | 9.251 | 6.732 | 12.987 | 13.374 | 6.099 | 6.520 | 5.637 | 9.011 | 7.728 | 8.003 | 4.024 | 7.927 | 5.981 | 2.023 | 6.397 | 5.739 | 3.636 | 45.512 |
4.10. Phân bổ lao động nông nghiệp trẻ ở các huyện trên địa bàn Hà Nội (người)
Đông Anh | Gia Lâm | Từ Liêm | Thanh Trì | Mê Linh | Sơn Tây | Ba Vì | Phúc Thọ | Đan Phượng | Hoài Đức | Quốc Oai | Thạch Thất | Chương Mỹ | Thanh Oai | Thường Tín | Phú Xuyên | Ứng Hòa | Mỹ Đức | |
23825 | 13641 | 9311 | 5824 | 5068 | 21361 | 7679 | 44389 | 12002 | 7047 | 13383 | 16751 | 19051 | 27504 | 9334 | 6111 | 9641 | 14002 | 22587 |
4.11 . Cơ cấu lao động nông nghiệp Hà Nội 2009
44,44% | |
Chăn nuôi | 42,50% |
Lâm nghiệp | 3,71% |
Dịch vụ nông nghiệp | 4,06% |
Khác | 5,29% |
4.12. So sánh chất lượng lao động giữa huyện Phúc Thọ và huyện Từ Liêm
Phúc Thọ | Từ Liêm | |||
2009 | 2013 | 2009 | 2013 | |
Chưa qua đào tạo | 72% | 86,40% | 57% | 46,50% |
Đã qua đào tạo | 28% | 13,60% | 43% | 53,50% |
4.13. So sánh cơ cấu lao động nông nghiệp ở huyện Ba Vì và Hoài Đức (%)
Ba Vì | Hoài Đức | |
Trồng trọt | 61,0 | 37,8 |
Chăn nuôi | 39,0 | 62,2 |
4.14. Phân bố làng nghề tại các huyện trên địa bàn Hà Nội ( đơn vị: làng nghề)
Chương Mỹ | Đan Phượng | Đông Anh | Gia Lâm | Hoài Đức | Mê Linh | Mỹ Đức | Phú Xuyên | Phúc Thọ | Quốc Oai | Sóc Sơn | Thạch Thất | Thanh Oai | Thanh Trì | Thường Tín | Từ Liêm | Ứng Hòa | Sơn Tây | |
8 | 33 | 70 | 28 | 0 | 51 | 3 | 7 | 98 | 32 | 32 | 31 | 50 | 105 | 63 | 126 | 8 | 112 | 0 |
192
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thị Huệ (2010), “Thực trạng giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội”, Tạp chí giáo dục lý luận, Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I, Số 8+9/2010, tr. 169 – 171.
2. Nguyễn Thị Huệ (2010), “Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Từ Liêm
- Thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Giáo dục lý luận, Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I, Số 10/2010, tr. 76+81-84.
3. Nguyễn Minh Quang (chủ nhiệm), Nguyễn Thị Huệ (2010), đề tài Lý luận của Các Mác về giá trị thặng dư trong điều kiện của thế giới hiện nay, Giấy chứng nhận của Cục Trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia số 7946/GCN-TTKHCN ngày 01/6/2010, tr. 1-19.
4. Nguyễn Thị Huệ (2012), “Kinh tế tập thể ở huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội trong quá trình xây dựng Nông thôn mới”, Tạp chí kinh tế và Quản lý, Viện Kinh tế Học, Học Viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, số 3 tháng 9/2012, tr. 49-52.
5. Nguyễn Thị Huệ (2014), “Đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng nông thôn mới: Thực tiễn của Thành phố Hà Nội”, Tạp chí Tài Chính, Bộ Tài Chính, số tháng 3/2014, tr. 69 – 71.