nhà quản trị Công ty quyết định tiếp tục một hoạt động sản xuất ra sản phẩm hay là thuê ngoài cho hoạt động đó, sẽ giảm bớt chi phí sản xuất và chi phí quản lý.
4.3.2. Nhược điểm
Phương pháp tính giá ABC phức tạp hơn nhiều so phương pháp tính giá truyền thống.
Chi phí để duy trì hệ thống ABC là tương đối cao, khối lượng công việc kế toán rất lớn và khá phức tạp. Kế hoạch phải được thiết lập một cách kỹ lưỡng và chu đáo, quy trình quản lý chi phí tỉ mỉ hơn sẽ gia tăng yếu tố đầu vào (tăng chi phí).
Khi áp dụng phương pháp ABC, vẫn có nhiều trường hợp không thể phân bổ chi phí sản xuất chung chính xác, bởi vì nguyên nhân gây ra chi phí không thể tìm thấy hoặc rất khó để xác định, hoặc việc xác định chính xác đòi hỏi chi phí thu thập thông tin quá lớn.
Việc vận dụng phương pháp ABC đòi hỏi phương pháp tổ chức sản xuất của doanh nghiệp cũng phải đạt tới trình độ quản lý theo hoạt động.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Hiện nay chúng ta hội nhập là nền kinh tế chỉ có một con đường duy nhất phải đi theo đó là con đường kinh tế chung của nhân loại. Trong lĩnh vực nào cũng vậy, đặc biệt là lĩnh vực kế toán tài chính. Nếu chúng ta cứ mãi giữ lại những quy luật cũ như các phương pháp tính giá hiện tại, mà không thay đổi phương pháp khác sao cho phù hợp với thực tế cũng như các nước đang phát triển, thì doanh nghiệp của chúng ta làm sao có thể cạnh tranh được trên thị trường thế giới. Kế toán quản trị là một công cụ mới và hữu hiệu trong việc quản lý, giúp cho các doanh nghiệp trong quá trình triển khai các chiến lược hoạt động và đạt được mục đích của mình.
Khả năng áp dụng phương pháp ABC tại Việt Nam phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố, trong đó bao gồm các yếu tố chính: Quy mô DN, cấu trúc chi phí của DN, áp lực cạnh tranh mà DN phải đối mặt, tầm quan trọng của thông tin chi phí trong DN, sự đa dạng về sản phẩm mà DN cung cấp và các vấn đề về chuyên môn kỹ thuật. Để ứng dụng phương pháp tính giá ABC vào công tác quản trị chi phí là rất phức tạp và tốn kém hơn các phương pháp truyền thống, vì vậy không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng đủ điều kiện áp dụng. Việc áp dụng phương pháp ABC là một cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân nói riêng.
Vận dụng phương pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân đã giúp cho Công ty tính được giá thành chính xác hơn so với phương pháp tính giá truyền thống. Với phương pháp tính giá truyền thống, Công ty chỉ chọn một tiêu thức duy nhất để phân bổ chi phí gián tiếp là tỷ lệ ước tính, làm cho việc phân bổ chi phí không chính xác vì tỷ lệ này không có cơ sở xác định chắc chắn, không phải là nguyên nhân gây ra tất cả các chi phí gián tiếp, dẫn đến giá thành một số sản phẩm được tính cao hơn chi phí thực tế và một số sản phẩm khác giá thành được tính thấp hơn chi phí thực tế, điều này có thể dẫn đến những quyết định sai lầm trong việc lựa chọn chiến lược về sản phẩm. Ngược lại, phương pháp tính giá ABC phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu phí dựa trên hoạt động được tiêu dùng cho đối tượng chịu phí đó. Vì thế, phương pháp tính giá ABC đã làm tăng độ chính xác của giá thành sản phẩm, dịch vụ, từ đó giúp cho nhà quản trị có những quyết định đúng đắn trong việc loại bỏ những hoạt động không có đóng góp vào giá trị sản phẩm, cắt giảm chi phí, cải tiến sản phẩm, …
Phương pháp tính giá ABC giúp cho Công ty nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua việc đánh giá trách nhiệm của từng bộ phận, xác định rò trách nhiệm của từng bộ phận. Từ đó, giúp cho việc đánh giá thành quả của từng bộ phận, xác định hoạt động tạo ra giá trị hay không tạo ra giá trị.
Vận dụng phương pháp tính giá thành trên cơ sở hoạt động (ABC) tạo ra được những thay đổi về bản chất của từng loại sản phẩm.
Hiện nay rất nhiều các doanh nghiệp sản xuất chưa áp dụng phương pháp ABC trong quản lý, phân tích và tính toán giá thành sản xuất. Một số doanh nghiệp vẫn đang tiếp tục sản xuất hay kinh doanh các mặt hàng không có lợi nhuận, làm giảm lợi nhuận của toàn doanh nghiệp. Để hạn chế vấn đề này, doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp tính giá thành theo hoạt động (ABC) cho từng loại sản phẩm của doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị
Để có thể vận dụng thành công phương pháp ABC thì Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân phải có những thay đổi cho phù hợp với hệ thống:
- Trước hết hệ thống ABC cần được sự hỗ trợ của tất cả các cấp quản trị trong Công ty, đặc biệt là từ ban giám đốc. Các cấp quản trị trong Công ty cần phải thiết lập kế hoạch một cách kỹ lưỡng và chu đáo, quy trình quản lý chi phí tỉ mỉ.
- Xây dựng nhóm chuyên trách về ABC, tất cả thành viên tham gia vào hệ thống ABC cần được đào tạo để có kiến thức đầy đủ về hệ thống để giúp họ hiểu được vai trò và trách nhiệm của họ. Các thành viên phải hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau, phân chia công việc hợp lý để đảm bảo công việc hoàn thành tốt nhất.
- Xây dựng mô hình ABC đơn giản nhằm tiết kiệm chi phí và hạn chế rào cản chuyên môn kỹ thuật. Áp dụng ABC thành một hệ thống quản trị theo hoạt động với cốt lòi của nó là ABC.
- Trang bị các phần mềm kế toán ngày càng hoàn thiện hơn thích hợp cho việc ứng dụng mô hình ABC vào công tác quản trị chi phí nhằm đảm bảo cung cấp thông tin nhanh gọn, chính xác, sử dụng lao động có chuyên môn về công nghệ hiện đại thay thế kế toán thủ công.
- Công ty cần đổi mới chế độ kế toán đang áp dụngtheo thông tư 200/2014/TT
– BTCđể phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô của Công ty. Bên cạnh đó, chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT - BTC xây dựng kế toán linh hoạt, cởi mở trên tinh thần cởi trói cho DN, trao cho DN quyền quyết định nhiều hơn trong tổ chức kế toán, đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế trong giai đoạn mới, thức đẩy môi trường đầu tư kinh doanh và hội nhập quốc tế.
- Trong quá trình ứng dụng ABC tại Công ty, nhiều thông tin cần thiết chưa được thu thập hoặc chưa được tổ chức phù hợp với hệ thống ABC. Vì vậy, để hệ thống ABC vận hành tốt, cần tổ chức lại hệ thống thông tin cho phù hợp nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và làm tăng độ chính xác của thông tin. Vì thế, khi các trung tâm hoạt động đã được xác định, thông tin ban đầu cần được tập hợp và theo dòi cho từng hoạt động, thay vì tập hợp chung cho nhiều hoạt động như hiện nay.
Bên cạnh đó, để phương pháp tính giá ABC được áp dụng rộng rãi nhà nước cần:
- Xây dựng và ban hành những quy định hướng dẫn cụ thể hơn về phương pháp tính giá ABC.
- Hầu hết các tài liệu liên quan đến phương pháp tính giá ABC đều là các tài liệu nước ngoài nên nhà nước cần cung cấp các tài liệu về phương pháp tính giá ABC trong nước để đảm bảo quá trình nghiên cứu được thông suốt, mạch lạc.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp các DN có thể áp dụng phương pháp tính giá ABC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Chính. Ngày 14/09/2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định QĐ48/2006/QĐ-BTC [trực tuyến]. NXB tài chính. Đọc từ https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-48-2006-QD-BTC-Che-do-Ke-toan-Doanh-nghiep-nho-va-vua-14361.aspx(đọc ngày 18/02/2017).
2. Đào Thị Thúy Hằng. Ngày 12/08/2011. Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại Nhà máy May Hòa Thọ II - Tổng Công ty Cổ Phần Dệt May Hòa Thọ [trực tuyến]. Đại Học Đà Nẵng. Đọc Từ http://tailieu.vn/doc/tom-tat-luan-van-thac-si-van-dung-phuong-phap-tinh-gia-abc-tai-nha-may-may-hoa-tho-ii-tong-cong-t- 1632058.html (đọc ngày 24/02/2017).
3. Nguyễn Hoàng Minh. Ngày 14/03/2017. Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH Tân Long Granite [trực tuyến]. Đại Học Đà nẵng. Đọc từ http://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-tom-tat-van-dung-phuong-phap-tinh-gia-tren-co-so-hoat-dong-abc-tai-cong-ty-tnhh-tan-long- granite-61448/ (đọc ngày 12/03/2017).
4. Phan Thị Tuyết Trinh. Ngày 24/11/2012. Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động tại Công ty Cổ Phần May Núi Thành - Quảng Nam [trực tuyến]. Đại Học Đà Nẵng. Đọc từ http://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-tom-tat-van-dung-phuong-phap-tinh-gia-dua-tren-co-so-hoat-dong-tai-cong-ty-co- phan-may-nui-thanh-quang-nam-61376/ (đọc ngày 15/03/2017).
5. Thái Thị Bích Trân. Năm 2016. Bài giảng kế toán chi phí. Đại Học Tây Đô.
6. Trần Quý Phong. Không ngày tháng. Hệ thống tính giá ABC và hệ thống quản lý ABM [trực tuyến]. Trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng. Đọc từ http://documents.tips/documents/he-thong-tinh-gia-abc-va-he-thong-abm.html(đọc ngày 21/03/2017).
7. Trần Thị Kim Phượng. Ngày 26/08/2012. Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại Công ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng [trực tuyến]. Đại Học Đà Nẵng. Đọc từ http://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-tom-tat-van-dung-phuong-phap-tinh- gia-abc-tai-cong-ty-co-phan-cao-su-da-nang-61400/ (đọc ngày 31/03/2017).
8. Trương Việt Dũng. Ngày 26/08/2012. Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động tại Công ty Cổ Phần Xi Măng Hải Vân [trực tuyến]. Đại Học Đà Nẵng. Đọc từ http://tailieu.vn/doc/tom-tat-luan-van-thac-si-van-dung-phuong-phap-tinh-gia-tren-co-so-hoat-dong-tai-cong-ty-co-phan-xi--1632066.html(đọc ngày 08/04/2017).
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sổ cái tài khoản 154 (tháng 12 năm 2016)
CÔNG TY TNHH MTV KD CBLT HIẾU NHÂN
Địa chỉ: Ấp Thạnh Hưng 1, Xã Trung Hưng, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ
SỔ CÁI
Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016
Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số tiền | |||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
01/12 | Mua lúa Jasmine để sản xuất | 1111 | 2.938.477.200 | |||
01/12 | PX12/16 – 00001 | 01/12 | Xuất lúa 5451 để sản xuất | 1521 | 1.276.025.450 | |
01/12 | PX12/16 – 00002 | 01/12 | Xuất lúa KDM để sản xuất | 1521 | 812.826.000 | |
02/12 | Mua lúa Jasmine để sản xuất | 1111 | 2.548.087.500 | |||
02/12 | Mua lúa ST21 để sản xuất | 1111 | 2.658.902.400 | |||
03/12 | Mua lúa Jasmine để sản xuất | 1111 | 1.216.207.200 | |||
03/12 | Mua lúa ST21 để sản xuất | 1111 | 914.188.450 | |||
03/12 | PX12/16 – 00006 | 03/12 | Xuất lúa KDM để sản xuất | 1521 | 3.575.088.000 | |
04/12 | Mua lúa Jasmine để sản xuất | 1111 | 2.058.089.700 | |||
04/12 | PX12/16 – 00007 | 04/12 | Xuất lúa 5451 để sản xuất | 1521 | 1.197.416.650 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty
- Vận Dụng Phương Pháp Tính Giá Abc Tại Công Ty Tnhh Mtv Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân
- So Sánh Và Nhận Xét Phương Pháp Tính Giá Truyền Thốngvà Phương Pháp Tính Giá Abc
- Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân - 14
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
Mua lúa KDM để sản xuất | 1111 | 1.441.557.600 | ||||
05/12 | PX12/16 – 00010 | 05/12 | Xuất lúa 5451 để sản xuất | 1521 | 3.090.787.700 | |
05/12 – 31/12 | Mua lúa Jasmine để sản xuất | 1111 | 59.983.572.400 | |||
06/12 | Mua lúa ST21 để sản xuất | 1111 | 2.985.749.800 | |||
07/12 – 24/12 | Mua lúa ST21 để sản xuất | 1111 | 37.712.064.600 | |||
09/12 – 18/12 | Mua lúa 5451 để sản xuất | 1111 | 15.186.813.450 | |||
12/12 | PX12/16 – 00018 | 12/12 | Xuất nếp để sản xuất | 1521 | 1.758.240.000 | |
12/12 | PC12/16 – 00022 | 12/12 | Sửa chữa băng tải nhập | 1111 | 5.150.000 | |
13/12 | PX12/16 – 00019 | 13/12 | Xuất nếp để sản xuất | 1521 | 799.920.000 | |
13/12 | PX12/16 – 00020 | 13/12 | Xuất trục trà lúa | 153 | 20.893.000 | |
14/12 | PX12/16 – 00023 | 14/12 | Xuất nếp để sản xuất | 1521 | 1.020.360.000 | |
15/12 | Mua nếp để sản xuất | 1111 | 301.554.000 | |||
20/12 | PX12/16 – 00030 | 20/12 | Xuất rulo cao su | 153 | 19.233.600 | |
22/12 | PX12/16 – 00033 | 22/12 | Xuất dầu DO | 152 | 31.299.774 | |
25/12 – 31/12 | PX12/16 – 00037, 38, 41, 42, 45, 46, 49 | 25/12 – 31/12 | Xuất vật tư sản xuất | 152 | 49.799.400 | |
27/12 – | Mua lúa KDM để sản | 1111 | 7.330.492.400 |
04/12
xuất | ||||||
01/12 – 31/12 | PX12/16 – 00003, 4, 5, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 31, 32, 34, 35, 36, 39, 40, 43, 44, 47, 48 | 01/12 – 31/12 | Xuất vật tư bao bì | 152 | 646.910.500 | |
31/12 | PX12/16 – 00049 | 31/12 | Mua chỉ may | 1111 | 12.865.856 | |
31/12 | UNC12/16 – 153 | 31/12 | Thanh toán tiền điện dùng cho sản xuất | 112 | 758.935.054 | |
31/12 | BTTH12/16 – 00001 | 31/12 | Tiền lương công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất | 334 | 917.246.436 | |
31/12 | BTTH12/16 – 00001 | 31/12 | Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất | 334 | 105.000.000 | |
31/12 | BTTH12/16 – 00001 | 31/12 | Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (công nhân trực tiếp sản xuất) | 338 | 25.200.000 | |
31/12 | BTTH12/16 – 00001 | 31/12 | Tiền lương các bộ phận quản lý trực tiếp | 334 | 112.500.000 | |
31/12 | BTTH12/16 – 00001 | 31/12 | Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (bộ phận quản lý trực tiếp) | 338 | 27.000.000 | |
31/12 | BTTH12/16 – 00002 | 31/12 | Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ | 2141 | 521.500.000 | |
31/12 | Nhập kho thành phẩm | 155 | 154.059.954.120 | |||
TỔNG CỘNG | 154.059.954.120 | 154.059.954.120 |
29/12
Người lập Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Giám đốc