4.3. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đạc bản đồ địa chính
Thuận lợi
- Dưới sự tạo điều kiện thuận lợi từ lãnh đạo địa phương xã Cam Cọn và bà con trong xã, đã giúp chúng em có thể hoàn thiện tốt công việc của mình.
- Trong quá trình thực tập chúng em được tiếp xúc với các phần mềm, máy móc, trang thiết bị đạt chuẩn. Quá trình đó đã củng cố những kiến thức cho bản thân chúng em, vững vàng hơn, tự tin hơn.
- Đo đạc khi nó cho kết quả chính xác, xử lý số liệu hoàn toàn tự động, giúp kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả.
Khó khăn
- Cam Cọn là xã nghèo của huyện, cơ sở hạ tầng cũng chưa hoàn thiện, nên việc di chuyển đi lại của đoàn đo đạc luôn gặp khó khăn.
- Trong quá trình nhận ranh giới, mốc giới thửa đất có một số hộ gia đình, cá nhân chưa thống nhất được ranh giới, mốc giới thửa đất.
- Khí hậu khắc nghiệp bởi mưa thường xuyên.
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Khảo Sát, Thu Thập Số Liệu Thứ Cấp
- Những Yêu Cầu Kỹ Thuật Cơ Bản Của Lưới Đường Chuyền Địa Chính
- Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp Global Navigation Satellite System thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính xã Cam Cọn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai - 7
Xem toàn bộ 70 trang tài liệu này.
Biện pháp khắc phục
- Tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa tới toàn dân trên địa bàn xã quản lý về nội dung công tác đo đạc. Để tạo sự đồng thuận và hợp tác cao từ các chủ sử dụng đất, thuận lợi cho công tác thiết lập bản đồ địa chính.
- Phối hợp với cán bộ quản lý đất đai của các xã giáp ranh, cung cấp bản đồ giáp ranh, phục vụ việc đo vẽ được thuận lợi.
- Tiếp túc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ khoa học trong quá trình đo đạc và thành lập bản đồ một cách chính xác nhất.
5.1. Kết luận
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Bản đồ địa chính xã Cam Cọn do trung tâm đo đạc bản đồ đo vẽ đã không còn phù hợp với hiện trạng đất đang sử dụng, chưa đáp ứng được hết nhu cầu quản lý đất đai ở địa phương
- Tổng số thửa đất trong tờ bản đồ địa chính số 17 là: 43 thửa bao gồm các loại đất sau: ONT, LUC, NTS, BCS, CLN, SON, BHK, DGD, DGT, DTL. Có tổng diện tích là 35500.8 m2
Sau khi tiến hành đo vẽ và chỉnh lý lại toàn bộ diện tích của xã Cam Cọn, sau khi đo vẽ và chỉnh lý thu được kết quả như sau:
- Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 258 điểm địa chính cơ sở hạng cao và 41 mốc địa chính hạng 3 có độ chính xác đảm bảo theo quy định.
- Bên cạnh đó điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội cũng có một số ảnh hưởng tới công tác thành lập bản đồ địa chính .
- Đã thành lập được 148 mảnh bản đồ địa chính thuộc xã Cam Cọn - huyện Bảo Yên - tỉnh Lào Cai, tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas, GcadasCE đã đạt kết quả tốt. Bản đồ được nghiệm thu với 7543 thửa đất, tổng diện tích là 323936.4 m2
5.2. Kiến nghị
Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas và các modul, phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới.
- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên xử lý, biên tập trên Gcadas để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác.
- Nhà nước cần đưa ra những thông tư hỗ trợ, giúp cho thủ tục đất đai trở nên nhanh gọn, giảm thiểu tranh chấp đất đai.
- Nhà nước cần quan tâm bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho tất cả đội ngũ làm công tác quản lý đất đai các câp, tạo điều kiện phát triển ngành Quản lý đất đai để bắt kịp tiến độ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
2 Bộ Tài Nguyên và Môi trường, (2005), Quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội.
3 Công ty cổ phần TNHH VietMap, kế hoạch thi công,công tác: đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng csdl địa chính xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
4 Luật đất đai 2013, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
6 Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Vò Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
7 Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000; 1:10000.
8 Nguyễn Trọng San (2005) Giáo trình đo đạc địa chính – Trường Đại học Mỏ - Địa chất
9 Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
10 Vũ Thị Thanh Thủy, Lê Văn Thơ, Phan Đình Binh, Nguyễn Ngọc Anh,
11 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản đồ địa chính.
12 Tổng cục địa chính. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Gcadas.
13 Tổng cục Địa chính, (1999), Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000.
14 Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nônglâm Thái Nguyên.
15 Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy RTK GNSS.
16 TT 05/2009/TT-BTNMT ngày 1/6/2009, Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính, Bộ TN & MT.
17 TT 25-2014 ngày 19/05/2014, Quy định về thành lập BĐĐC, Bộ TN&MT.
18 Viện nghiên cứu Địa chính, (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm MicroStation để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội.
(2008), Giáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN.
19. Đặng Hùng Vò (2007) Cơ sở địa chính – Trường Đại học Quốc gia Hà Nội