Sau khi vẽ nhãn quy chủ xong ta tiến hành gán nhãn cho tờ bản đồ
Hình 4.19: Gán nhãn cho tờ bản đồ
Mỗi thửa đất gồm các dữ liệu: loại đất, tên chủ sử dụng đất, số hiệu thửa đất, địa chỉ, diện tích… ta tiến hành như sau:
Hồ sơ → Nhập thông tin từ nhãn → Gán thông tin từ nhãn: Mục đích sử dụng, Đối tượng sử dụng, Số hiệu thửa đất, Diện tích.
Hình 4.20: Gán thông tin từ nhãn
- Gắn xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
- Sau khi gán thông tin từ nhãn => Vẽ nhãn thửa ( tự động )
Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa tự động
- Sau khi vẽ nhãn thửa xong
Hình 4.22: Sau khi vẽ nhãn thửa
Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm
Sử dụng phần mềm Microstation và công cụ Gcadas tiến hành biên tập nội dung bản đồ
- Tờ bản đồ hoàn chỉnh
Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh
-Nhận xét và đánh giá tờ bản đồ số 24
Bảng 4.8: Kết quả thống kê diện tích đất ( mảnh bản đồ số 24 ) đã được chỉnh lý
Loại đất | Kí hiệu | Số thửa | Diện tích (m²) | Phần trăm (%) | |
1 | Đất ở đô thị | ODT | 25 | 7126.4 | 7.63 |
2 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 11 | 3675.5 | 3.94 |
3 | Đất cây trồng lâu năm | CLN | 29 | 37552.6 | 40.21 |
4 | Đất công trình năng lượng | DNL | 1 | 348.7 | 0.37 |
5 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 2 | 15620 | 16.72 |
6 | Đất giao thông | DGT | 6 | 13774.7 | 14.75 |
7 | Đất thủy lợi | DTL | 2 | 56.6 | 0.06 |
8 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK | 2 | 7589.3 | 8.13 |
9 | Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 5 | 7645.6 | 8.19 |
Tổng | 83 | 93389.4 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Kiện Tự Nhiên – Kinh Tế Xã Hội Và Tình Hình Sử Dụng Đất Của Thị Trấn Phố Lu
- Những Yêu Cầu Kỹ Thuật Cơ Bản Của Lưới Đường Chuyền Địa Chính
- Ứng Dụng Phần Mềm Chuyên Ngành Xây Dựng Tờ Bđđc Số 24
- Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 24 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai - 9
Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.
- Từ bảng trên cho ta thấy tổng diện tích của tờ bản đồ là 93389.4(m²) với 83 thửa lớn nhỏ.
- Chiếm diện tích lớn nhất là đất trồng cây lâu năm là 37552.6 (m²) với 40.21%.
- Những loại đất chiếm ít diện tích là đất thủy lợi và đất công trình năng lượng
… khoảng 1 %.
4.4.4. Kiểm tra kết quả đo
Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật.
4.4.5. In bản đồ
- Hoàn thiện, in ấn bản đồ :
+ Biên tập các đối tượng chồng đè để tiến hành in ấn bản đồ địa chính
+ Bản đồ địa chính dạng giấy được in màu trên giấy in vẽ bản đồ khổgiấy A0, có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy.
- Trích xuất, hoàn thiện hồ sơ:
+ Tiến hành lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất theo mẫu quy định
+ Tiến hành trích đo địa chính phụ vụ cấp giấy chứng nhận
+ Lập sổ mục kê đất đai
- Kiểm tra nghiệm thu
4.4.6. Giao nộp sản phẩm
- Giao nộp sản phẩm gồm có:
+ 01 đĩa CD
+ 01 bản đồ đo vẽ địa chính ( mảnh bản đồ số 24 )
+ Các điểm lưới khống chế
4.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp
4.5.1. Thuận lợi
- Sử dụng máy RTK KOLIDA K9 có độ chính xác cao, nhanh gọn
- Được Đảng ủy HĐND UBND cùng các đoàn thể xã tạo điều kiện tốt nhất suốt quá trình thời gian thực tập
- Máy có khả năng đo và xử lý các số liệu độ chính xác cao nhờ vào CPU gắn bên trong máy đo, từ đó tạo cơ sở dữ liệu vững chắc phục vụ công việc đo đạc, trắc địa.
- Nhờ có kỹ năng tiếp xúc cộng đồng đã học được thông qua các đợt thực tập nghề nghiệp nên khi xuống cơ sở thực tập không còn nhiều bỡ ngỡ.
- Nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn và cán bộ công ty hướng dẫn.
4.5.2. Khó khăn
- Thị trấn có 80.57 % dân số là dân tộc kinh, trình độ dân trí khá cao, nguồn lao động dồi dào chiếm 53.69 % dân số, người dân cần cù sáng tạo, nhận thức về pháp luật, về tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân ngày càng được nâng cao.
- Công tác đào tạo dạy nghề còn hạn chế, người lao động thiếu việc làm
- Hạn chế về tài nguyên khoáng sản, phát triển dịch vụ thương mại.
- Chưa sử dụng thành thạo phần mềm Gcadas nên còn gặp nhiều khó khăn.
- Chưa có nhiều kỹ năng mềm và kiến thức còn hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong việc xử lý số liệu đo.
- Do địa hình cao dốc với nhiều đồi, núi gây khó khăn cho công tác đo đạc.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu đi lại còn gặp nhiều khó khăn.
- Thời gian thực tập vào mùa đông lạnh, đường đi vào thôn lầy lội khi trời mưa gây khó khăn cho việc di chuyển.
4.5.3 Đề xuất giải pháp
- Tăng cường công tác vận động, phổ biến pháp luật cho người dân để tình trạng tranh chấp đất đai giữa các chủ sử dụng giảm tới mức tối thiểu tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đo đạc
- Hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai thành một bộ phận của hệ thống dữ liệu quốc gia.
- Hoàn thiện hệ thống điều tra đánh giá tài nguyên đất, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin, tư liệu về số lượng chất lượng tiềm năng và môi trường đất phục vụ cho việc hoạch định chính sách và ban hành quyết định của cơ quan nhà nước trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất.
- Cán bộ đo đạc phải nâng cao kỹ năng về giao tiếp, trình độ chuyên môn linh hoạt trong khi triển khai công việc
- Cần có sự đầu tư về kinh phí để mua thêm những loại máy toàn đạc điện tử mới thay thế những loại máy cũ độ chính xác thấp phục vụ công tác đo đạc.
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Bản đồ địa chính của thị trấn Phố Lu được trung tâm đo đạc bản đồ đo vẽ đã quá cũ và có nhiều thay đổi không đáp ứng được nhu cầu quản lý đất đai của phường nên Công ty TNHH VietMap được sự phê duyệt của cấp trên tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa chính cho toàn thị trấn Phố Lu.
Sau khi tiến hành đo vẽ và chỉnh lý lại toàn bộ diện tích của thị trấn Phố Lu, sau khi đo vẽ và chỉnh lý thu được kết quả như sau:
- Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính (tờ số 24 tỉ lệ 1:1000) thuộc thị trấn Phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai, với tổng diện tích là 93389.4 m²
- Bản đồ này đã được đo vẽ, chỉnh lý, biên tập bằng phần mềm MicroStation V8i, Gcadas đã đạt kết quả tốt.
Bên cạnh đó điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội cũng có một số ảnh hưởng tới công tác thành lập bản đồ địa chính .
5.2. Kiến nghị
Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation V8i, Gcadas và các modul, phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới.
- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên xử lý, biên tập trên Gcadas để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác.
- Địa phương cần tập trung kinh phí đầu tư xây dựng quy trình công nghệ tiên tiến, thống nhất các văn bản pháp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển của ngành.
- Địa phương cần quan tâm bồi dưỡng đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho tất cả đội ngũ làm công tác quản lý đất đai các cấp, tạo điều kiện phát triển ngành Quản lý đất đai để bắt kịp tiến độ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.