Phụ lục 4: Tiềm năng du lịch của đầm phá ven biển Phú Yên
Đầm phá | Phân bố | Thông tin cơ bản | Tình trạng tài nguyên | |
1 | Đầm Cù Mông | Thuộc địa phận các xã: Xuân Cảnh, Xuân Hòa, Xuân Hải, Xuân Lộc, Xuân Bình, Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu | Diện tích mặt nước: 2655 ha Có các đảo trong đầm Có hệ sinh vật phong phú, đặc biệt có các loài hải sản quý Có các bãi tắm đẹp Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Đã khai thác cho hoạt động du lịch. Có thể khai thác quanh năm, không chịu ảnh hưởng của tính thời vụ |
2 | Đầm Ô Loan | Thuộc các xã: An Cư, An Hòa, An Hải, An Hiệp, An Ninh Đông huyện Tuy An | Diện tích mặt nước: 1570 ha Có các đảo trong đầm Có hệ sinh vật phong phú, đặc biệt có các loài hải sản quý Có các bãi tắm đẹp Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Đã khai thác cho hoạt động du lịch. Có thể khai thác quanh năm, không chịu ảnh hưởng của tính thời vụ |
3 | Vịnh Xuân Đài | Thị xã Sông Cầu | Diện tích mặt nước: 13000 ha Bờ vịnh dài 50 km Có hệ sinh vật phong phú, đặc biệt có các loài hải sản quý Có các bãi tắm đẹp Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Đã khai thác cho hoạt động du lịch. Có thể khai thác quanh năm, không chịu ảnh hưởng của tính thời vụ |
Có thể bạn quan tâm!
- Bản Đồ Tổ Chức Lãnh Thổ Du Lịch Tỉnh Phú Yên Đến Năm 2020, Tầm Nhìn Năm 2030
- Tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Phú Yên - 20
- Dân Số Và Phân Bổ Dân Cư Tỉnh Phú Yên Năm 2013
- Những Lễ Hội, Văn Hóa Văn Nghệ Dân Giang Tiêu Biểu Ở Phú Yên
- Đánh Giá Tài Nguyên Sinh Khí Hậu Phục Vụ Du Lịch
- Bảng Đánh Giá Thời Gian Hoạt Động Du Lịch Của Điểm Du Lịch
Xem toàn bộ 228 trang tài liệu này.
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, năm 2012.
Phụ lục 5: Tiềm năng du lịch của vùng biển nông ven bờ Phú Yên
Đảo | Phân bố | Thông tin cơ bản | Tình trạng tài nguyên | |
1 | Vũng Rô | Thôn Vũng Rô, xã Hòa Xuân nam, huyện Đông Hòa | Diện tích mặt nước: 1640 ha Có hệ sinh vật phong phú, đặc biệt có các loài hải sản quý Có các bãi tắm đẹp Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Đã khai thác cho hoạt động du lịch. Có thể khai thác quanh năm, không chịu ảnh hưởng của tính thời vụ |
2 | Hòn Chùa | Xã An Phú, TP.Tuy Hòa | Chiều dài: 594 m; chiều rộng: 370 m Nhiệt độ trung bình mùa hè: 28,9 0C Nhiệt độ trung bình mùa đông: 25,1 0C Xung quanh đảo là nơi cư ngụ của các loài san hô, động vật đáy và cá cảnh. | Hiện đã đầu tư xây dựng khu du lịch trên đảo |
3 | Gành Đá Đĩa | Thôn 6, xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | Chiều dài: 200 m; chiều rộng: 50 m Nhiệt độ trung bình mùa hè: 28,9 0C Nhiệt độ trung bình mùa đông: 25,1 0C Đá ở Gành Đá Đĩa có màu đen huyền hoặc nâu vàng hình lục giác hoặc bát giác xếp thành cột, nửa chìm nửa nổi trên mặt nước. Gành đã được xếp hạng di tích thắng cảnh cấp Quốc gia | Chưa có dịch vụ phục vụ khách tham quan |
4 | Gành Yến (Hòn | Xã An Hòa, huyện Tuy An | Chiều rộng: 594 m; chiều dài: 370 m Nhiệt độ trung bình mùa hè: 28,9 0C Nhiệt độ trung bình mùa đông: 25,1 | Chưa có dịch vụ phục vụ khách tham quan |
Yến) | 0C | |||
5 | Hòn Lao Mái Nhà | Xã An Hải, huyện Tuy An | Đảo nhỏ cách đầm Ô Loan hơn 4 km. Diện tích khoảng 1,2 km2, cao đến 104 m, cấu tạo bởi bazan, chân đảo nhiều ám tiêu san hô. Bãi trước cát trắng mịn, nhiều san hô và rong, thích hợp cắm trại, tắm biển. Bãi sau là một bãi đá lớn, sát bên bờ nước sâu vài mét thích hợp câu cá. | Hiện đã có dự án xin đầu tư |
6 | Hòn Nưa | Xã Hòa Xuân, huyện Tuy An | Cao 105 m, Hòn Nưa có hình dáng giống như cây trụ chia đôi cánh cửa phía nam vào Vũng Rô. Trên đảo có bãi cát nhỏ trắng mịn chạy dài khoảng 500 m theo hình vòng cung. Cách không xa bãi biển là những rạn san hô ven bờ tuyệt đẹp. | Hiện đã có dự án xin đầu tư |
7 | Gành Đèn | Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | Gành Đèn là một gành đá nằm sát biển, sở hữu nét đẹp phóng khoáng và ngoạn mục của thiên nhiên, cách sa khu dân cư, ít người tới nên cảnh trí gần như nguyên sơ, dưới chân gành có không gian rộng rãi để cắm trại. Gành Đèn và hải đăng Gành Đèn đang trở thành điểm đến thích thú của du khách để nghỉ ngơi và câu cá | Hiện chưa có dự án xin đầu tư |
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, năm 2012.
Phụ lục 6: Tiềm năng du lịch của sông, suối, hồ Phú Yên
Sông, suối, hồ | Phân bố | Thông tin cơ bản | Tình trạng tài nguyên | |
1 | Suối Đá Bàn | Thôn Cẩm Tú, xã Hòa Kiến, TP.Tuy Hòa | Nước suối trong, chảy quanh năm, cảnh đẹp thơ mộng | Chưa khai thác hoạt động du lịch |
2 | Suối Lớn | Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa | Nước suối trong, chảy quanh năm, cảnh đẹp thơ mộng | Hiện nay đã xây dựng khu du lịch sinh thái tự nhiên |
3 | Suối Đập Hàn | Thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa | Nước suối trong, chảy quanh năm. Suối uốn lượn quanh co qua các ghềnh đá, vũng, hồ, hai bên là rừng, núi điệp trùng tạo nên một phong cảnh hữu tình | Chưa khai thác hoạt động du lịch |
4 | Suối Mơ | Thôn 1, xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân | Nước suối trong, chảy quanh năm, cảnh đẹp thơ mộng | Chưa khai thác hoạt động du lịch |
5 | Thác Hòa Nguyên | Thôn Nguyên Xuân, xã Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa | Chiều cao thác: 30 m Độ dốc thác: 35 độ Thác phân thành nhiều tầng, tốc độ dòng chảy điều hòa, có nước chảy quanh năm. Cảnh quan đẹp gắn với cảnh quan rừng nguyên sinh | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
6 | Vực Phun | Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa | Chiều cao thác: 50 m Độ dốc thác: 75 độ Thác phân thành nhiều tầng, tốc độ dòng chảy mạnh. Cảnh quan | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
đẹp, đa dạng và hùng vĩ | ||||
7 | Hồ thủy điện Sông Hinh | Thuộc xã Đức Bình Đông và Sông Hinh, huyện Sông Hinh | Diện tích mặt nước: 4.100 ha Có đảo trên hồ Có thảm thực vật phong phú bao quanh hồ Có các bãi tắm ven hồ, ven một số đảo Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Đã khai thác phục vụ du lịch, chịu ảnh hưởng của tính thời vụ (khai thác vào mùa xuân và mùa hạ) |
8 | Hồ thủy điện Sông Ba Hạ | Huyện Sơn Hòa, huyện Sông Hinh | Diện tích mặt nước: 3.143 ha | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
9 | Hồ trung tâm thị trấn Hai Riêng | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | Diện tích mặt nước: 17 ha Có thảm thực vật phong phú bao quanh hồ Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
10 | Hồ chứa nước Mỹ Lâm | Xã Hòa Thịnh và Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa | Diện tích mặt nước: 10 ha Có thảm thực vật phong phú bao quanh hồ Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
11 | Biển Hồ | Thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa | Diện tích mặt nước: 66 ha Có đảo trên hồ Có thảm thực vật phong phú bao quanh hồ Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
12 | Hồ chứa | Xã An | Diện tích mặt nước: 165 ha | Chưa được khai |
nước Đồng Tròn | Nghiệp, huyện Tuy An | Có thảm thực vật phong phú bao quanh hồ Có các bãi tắm ven hồ Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm | thác cho hoạt động du lịch | |
13 | Sông Ba | Sông bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Rô, cao 1500 m trên cao nguyên Kon Tum, chảy qua Gia Lai, xuống huyện Sơn Hòa, Tuy Hòa rồi đổ ra biển qua cửa Đà Diễn. | Chiều dài khoảng 357 km., là con sông lớn nhất Nam Trung Bộ, lớn thứ ba Trung Bộ. Diện tích lưu vực rộng 13.220 km2 Chảy qua một vùng cao nguyên rộng lớn, núi non trùng điệp của dãy Trường Sơn. Thượng lưu sông lắm thác ghềnh. Không những là tuyến giao thông quan trọng giữa hai vùng núi và đồng bằng, mà còn có vai trò chuyển giao văn hóa giữa các dân tộc Tây Nguyên với Duyên hải miền Trung. Đảm bảo nguồn nước khai thác du lịch. | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
14 | Sông Hinh | Phát nguyên từ núi Vọng Phu (huyện Khánh Dương, tỉnh Đắc Lắc), đến Bình Thạnh thì nhập vào sông | Chảy theo hướng bắc – nam, dài 50 km. Đây là con sông nổi tiếng Phú Yên có nhiều cá. | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
Ba. | ||||
15 | Sông Cái | Huyện Đồng Xuân, huyện Tuy An | Có chiều dài 102 km, nhưng chỉ chảy trong vùng đất của tỉnh vào khoảng 76 km. Diện tích lưu vực rộng 1.950 km2, phần chảy trong tỉnh chỉ rộng 1.560 km2. Trên sông và các suối đổ vào sông đã có các công trình thủy lợi: đập Hòn Cao, trạm bơm Thiêm Đức… Hai bên bờ sông là núi cao, lòng sông hẹp và có nhiều ghềnh.Thảm thực vật phong phú. | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, năm 2012.
Phụ lục 7: Tiềm năng du lịch của các nguồn nước khoáng ở Phú Yên
Nguồn nước khoáng | Phân bố | Thông tin cơ bản | Tình trạng tài nguyên | |
1 | Trà Ô | Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân | Nhiệt độ nước: 57 0C Nước đục, có mùi Nguồn nước khoáng nóng từ gành đá granit chảy qua bể lọc do người Pháp xây dựng, có thể dùng để tắm | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
2 | Thiêm Đức | Thôn Thiêm Đức, xã Xuân Quang 2, huyện Đồng | Nhiệt độ nước: 70 0C Nước trong, không mùi Nước chảy quanh năm vào lòng chảo rồi tràn ra thành một dòng | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
Xuân | nhỏ đổ vào sông Cái. Nước suối giàu các chất khoáng, có thể dùng để chữa bệnh, uống… | |||
3 | Phú Sen | Thôn Phú Sen, xã Hòa Định Tây, Phú Hòa | Nhiệt độ nước: 70 0C Nước trong, không mùi Nguồn nước khoáng nóng ở nhiệt độ cao, được khoang ở độ sâu 100 m, đang được khai thác để sản xuất nước khoáng. | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
4 | Lạc Sanh | Xã Sơn Thành, huyện Tây Hòa | Nhiệt độ nước: 50 0C Nước trong, không mùi Nguồn nước khoáng phun lên từ lòng đất có hàm lượng khoáng chất thích hợp cho giải khát, tắm, chữa bệnh. Xung quanh suối là cánh rừng dầu rộng trên 70 ha. Nhìn về phía tây là rừng tự nhiên và những dãy núi trùng điệp, đỉnh cao là Hòn Nhọn. | Chưa được khai thác cho hoạt động du lịch |
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên, năm 2012.
Phụ lục 8: Tiềm năng du lịch của khu BTTN Phú Yên
Khu BTTN | Phân bố | Thông tin cơ bản | Tình trạng tài nguyên | |
1 | Krông Trai | Xã Suối Trai và Krông Pa, huyện Sơn Hòa | Tổng diện tích: 22.290 ha + Vùng đệm: 5.344 ha + Vùng lõi: 1.571 ha Khu vực bảo vệ nghiêm ngặt: 18.517 ha Diện tích rừng: 16.000 ha Thực vật quý hiếm: 9 loài; trong đó có 3 | Có thể khai thác quanh năm, không chịu ảnh hưởng của tính thời vụ nhưng |