PHỤ LỤC 20
KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ THƯỜNG SỬ DỤNG CÁC PPDH
(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau: Mức độ 1: Không bao giờ. Mức độ 2: Ít khi. Mức độ 3: Thường xuyên Mức độ 4: Rất thường xuyên. Mức độ 5: Luôn luôn
Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | |
Thuyết trình | 1 1,7% | 4 6,9% | 15 25,9% | 30 51,7% | 8 13,8% |
Đàm thoại | 3 5,2% | 4 6,9% | 18 31% | 26 44,8% | 7 12,1% |
Trực quan | 18 31% | 25 43,1% | 12 20,7% | 3 5,2% | 0 0% |
Phát hiên và giải quyết vấn đề | 3 5,2% | 12 20,7% | 25 43% | 15 25,9% | 3 5,2% |
Dạy học hợp tác | 2 3,4% | 15 25,9% | 25 43,1% | 12 20,7% | 4 6,9% |
Dạy học khám phá | 7 12,1% | 19 32,8% | 25 43,1% | 5 8,6% | 2 3,4% |
DHTDA | 36 62% | 15 25,9% | 5 8,6% | 2 3,4% | 0 0% |
Phương pháp khác | 30 51,7% | 16 27,6% | 5 8,6% | 4 6,9% | 3 5,2% |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ chức dạy học theo dự án trong môn Toán cao cấp cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật - 24
- Tổ chức dạy học theo dự án trong môn Toán cao cấp cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật - 25
- Tổ chức dạy học theo dự án trong môn Toán cao cấp cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật - 26
- Tổ chức dạy học theo dự án trong môn Toán cao cấp cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật - 28
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 21
KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI PPDH TRONG MÔN TOÁN CAO CẤP KHI SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC
(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:
Mức độ 1: Không ảnh hưởng. Mức độ 2: Ít ảnh hưởng. Mức độ 3: Có ảnh hưởng. Mức độ 4: Ảnh hưởng nhiều. Mức độ 5: Rất ảnh hưởng
Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | |
Lựa chọn PPDH phù hợp | 0 0% | 2 3,4% | 4 6,9% | 32 55,2% | 20 34,5% |
Tạo động lực học tập cho SV | 0 0% | 1 1,7% | 36 62,1% | 19 32,8% | 2 3,4% |
Tập trung vào nội dung bài | 0 0% | 2 3,4% | 24 41,4% | 20 34,5% | 12 20,7% |
Khuyến khích SV tham gia tích cực vào bài học | 1 1,7% | 2 3,4% | 11 19% | 33 56,9% | 11 19% |
Yêu cầu SV làm nhiều bài tập | 2 3,4% | 6 10,3% | 16 27,7% | 28 48,3% | 6 10,3% |
Đa dạng hóa bài tập | 0 0% | 2 3,4% | 21 36,2% | 23 39,7% | 12 20,7% |
GV làm mẫu để SV làm theo | 3 5,2% | 8 13,8% | 22 37,9% | 18 31,% | 7 12,1% |
Biện pháp khác | 17 29,3% | 23 39,7% | 12 20,7% | 5 8,6% | 1 1,7% |
PHỤ LỤC 22
KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÓ KHĂN THƯỜNG MẮC PHẢI KHI GIẢNG DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP
(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:
Mức độ 1: Không có bất kỳ khó khăn gì. Mức độ 2: Có một vài khó khăn. Mức độ 3: Bình thường. Mức độ 4: Khó khăn. Mức độ 5: Rất khó khăn
Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | |
Thời lượng chương trình môn học | 0 0% | 2 3,4% | 21 36,2% | 23 39,7% | 12 20,7% |
Ý thức của SV | 14 24,1% | 16 27,6% | 19 32,8% | 6 10,3% | 3 5,2% |
Khả năng nhận thức của SV | 16 27,6% | 23 39,7% | 14 24,1% | 4 6,9% | 1 1,7% |
Sĩ số lớp đông | 4 6,9% | 6 10,3% | 26 44,8% | 15 25,9% | 7 12,1% |
Cơ sở vật chất | 5 8,6% | 6 10,3% | 28 48,3% | 12 20,7% | 7 12,1% |
Sự hợp tác của SV | 7 12% | 9 15,6% | 26 44,8% | 11 19% | 5 8,6% |
Các khó khăn khác | 5 8,6% | 24 41,4% | 12 20,7% | 11 19% | 6 10,3% |
PHỤ LỤC 23
KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHI GIẢNG DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP
(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:
Mức độ 1: Không bao giờ. Mức độ 2: Ít khi. Mức độ 3: Thường xuyên. Mức độ 4: Rất thường xuyên. Mức độ 5: Luôn luôn
Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | |
Cho SV tự nghiên cứu các vấn đề liên quan tới nội dung môn học | 2 3,4% | 13 22,4% | 27 46,6% | 12 20,7% | 4 6,9% |
Yêu cầu SV tra cứu, tìm kiếm các bài toán thực tế liên quan tới nội dung bài học | 3 5,2% | 11 19% | 22 37,9% | 15 25,9% | 7 12,1% |
Cho SV trình bày các vấn đề liên quan tới nội dung bài học | 0 0% | 4 6,9% | 31 53,4% | 16 27,6% | 7 12,1% |
Đưa những bài toán thực tế ứng dụng nghề nghiệp vào nội dung bài học | 2 3,4% | 6 10,3% | 36 62,1% | 10 17,3% | 4 6,9% |
Tạo điều kiện cho SV làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV | 1 1,7% | 4 6,9% | 30 51,7% | 19 32,8% | 4 6,9% |
Cung cấp cho SV địa chỉ để SV truy cập, tìm kiếm thông tin liên quan nội dung bài học | 5 8,6% | 9 15,5% | 21 36,2% | 13 22,4% | 10 17,3% |
Cho SV tạo ra sản phẩm về nội dung bài học | 3 5,2% | 13 22,4% | 21 36,2% | 16 27,6% | 5 8,6% |
PHỤ LỤC 24
KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CHO SINH VIÊN THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG NHÓM
Rất hiệu quả | Hiệu quả | Ít hiệu quả | Không hiệu quả | |
Tỉ lệ | 21 36,2% | 32 55,2% | 3 5,2% | 2 3,4% |
PHỤ LỤC 25
KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT CỦA GIẢNG VIÊN VỀ DHTDA
Biết rõ | Biết ít | Không biết | |
Tỉ lệ | 14 24,1% | 33 56.9% | 11 19% |
PHỤ LỤC 26
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHI TỔ CHỨC DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP CHO
SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT
(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:
Mức độ 1: Không hiệu quả. Mức độ 2: Ít hiệu quả. Mức độ 3: Hiệu quả. Mức độ 4: Rất hiệu quả. Mức độ 5: Cực kỳ hiệu quả
Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | |
Tìm ý tưởng dự án học tập, tên dự án | 3 5,2% | 9 15,5% | 23 39,7% | 16 27,6% | 7 12,1% |
Lập kế hoạch thực hiện dự án | 1 1,7% | 8 13,8% | 32 55,2% | 12 20,7% | 5 8,6% |
Tra cứu, tìm kiếm các bài toán thực tế liên quan tới nội dung bài học | 3 5,2% | 8 13,8% | 28 48,3% | 17 29,3% | 2 3,4% |
Chia nhóm và tổ chức hoạt động nhóm | 1 1,7% | 3 5,2% | 34 58,6% | 15 25,9% | 5 8,6% |
Thảo luận | 0 0% | 2 3,4% | 23 39,7% | 20 34,5% | 13 22,4% |
Tự đánh giá và đánh giá | 2 3,4% | 4 6,9% | 32 55,2% | 16 8,6% | 4 6,9% |
Trình bày sản phẩm | 4 6,9% | 7 12,1% | 28 48,3% | 13 22,4% | 6 10,3% |
Hoàn thành hồ sơ dự án học tập | 2 3,4% | 5 8,6% | 34 58,6% | 12 20,7% | 5 8,6% |
PHỤ LỤC 27
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ SỰ KẾT NỐI TRI THỨC TRONG DHTDA
Sử dụng nhiều kiến thức liên môn | Tìm hiểu được nhiều kiến thức mới | Ít sử dụng kiến thức liên môn | Không sử dụng kiến thức liên môn | |
Tỉ lệ | 49 84,48% | 45 77,59% | 7 12,07% | 2 3,45% |
PHỤ LỤC 28
KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHỮNG KHÓ KHĂN KHI TỔ CHỨC DHTDA MÔN TOÁN CAO CẤP CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT
Chọn dự án | Tổ chức thực hiện | Điều kiện thực hiện | Đánh giá kết quả | Sĩ số lớp đông | Thiếu cơ sở lý luận về phương pháp giảng dạy | Những khó khăn khác | |
Tỉ lệ | 24 41,4% | 35 60,3% | 43 74,1% | 19 32,8% | 40 69% | 26 44,8% | 12 20,7 |
PHỤ LỤC 29
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ DỰ ĐỊNH CỦA GIẢNG VIÊN VẬN DỤNG DHTDA TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN CAO CẤP
Có | Chưa xác định | Không có dự định | |
Tỉ lệ | 15 25,9% | 35 60,3% | 8 13,8% |
PHỤ LỤC 30
KẾT QUẢ MỨC ĐỘ THƯỜNG XUYÊN CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢNG VIÊN SỬ DỤNG KHI GIẢNG DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP
(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:
Mức độ 1: Không bao giờ. Mức độ 2: Ít khi. Mức độ 3: Thường xuyên. Mức độ 4: Rất thường xuyên. Mức độ 5: Luôn luôn
Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | |
Thuyết trình | 2 0,08% | 13 0,55% | 126 53,39% | 79 33,47% | 16 6,78% |
Đàm thoại, phát vấn | 5 0,21% | 28 11,86% | 115 48,73% | 56 23,73% | 32 13,56% |
SV tự nghiên cứu các vấn đề liên quan nội dung môn học | 7 2,97% | 52 22,03% | 135 57,2% | 25 10,59% | 17 7,2% |
Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận | 4 1,69% | 69 30,5% | 106 44,92% | 45 19,07% | 12 5,08% |
Hướng dẫn tự nghiên cứu | 6 2,54% | 58 24,58% | 126 53,39% | 26 11,02% | 20 8,47% |
SV trình bày các vấn đề thực tế liên quan nội dung bài học | 11 4,66% | 73 30,93% | 106 44,92% | 32 13,56% | 24 10,17% |
SV đánh giá và tự đánh giá | 8 3,39% | 84 35,59% | 103 43,64% | 24 10,17% | 17 7,2% |
Tổ chức hoạt động ngoại khóa | 178 75,42% | 58 24,58% | 0 0% | 0 0% | 0 0% |