Tổ chức dạy học theo dự án trong môn Toán cao cấp cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật - 27


PHỤ LỤC 20

KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ THƯỜNG SỬ DỤNG CÁC PPDH

(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau: Mức độ 1: Không bao giờ. Mức độ 2: Ít khi. Mức độ 3: Thường xuyên Mức độ 4: Rất thường xuyên. Mức độ 5: Luôn luôn

Phương

pháp

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 5

Thuyết trình

1

1,7%

4

6,9%

15

25,9%

30

51,7%

8

13,8%

Đàm thoại

3

5,2%

4

6,9%

18

31%

26

44,8%

7

12,1%

Trực quan

18

31%

25

43,1%

12

20,7%

3

5,2%

0

0%

Phát hiên và

giải quyết vấn đề

3

5,2%

12

20,7%

25

43%

15

25,9%

3

5,2%

Dạy học hợp

tác

2

3,4%

15

25,9%

25

43,1%

12

20,7%

4

6,9%

Dạy học

khám phá

7

12,1%

19

32,8%

25

43,1%

5

8,6%

2

3,4%

DHTDA

36

62%

15

25,9%

5

8,6%

2

3,4%

0

0%

Phương

pháp khác

30

51,7%

16

27,6%

5

8,6%

4

6,9%

3

5,2%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.

Tổ chức dạy học theo dự án trong môn Toán cao cấp cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật - 27


PHỤ LỤC 21

KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI PPDH TRONG MÔN TOÁN CAO CẤP KHI SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC

(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:

Mức độ 1: Không ảnh hưởng. Mức độ 2: Ít ảnh hưởng. Mức độ 3: Có ảnh hưởng. Mức độ 4: Ảnh hưởng nhiều. Mức độ 5: Rất ảnh hưởng

Mức độ

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 5

Lựa chọn

PPDH phù hợp

0

0%

2

3,4%

4

6,9%

32

55,2%

20

34,5%

Tạo động lực

học tập cho SV

0

0%

1

1,7%

36

62,1%

19

32,8%

2

3,4%

Tập trung vào

nội dung bài

0

0%

2

3,4%

24

41,4%

20

34,5%

12

20,7%

Khuyến khích SV tham gia tích

cực vào bài học

1

1,7%

2

3,4%

11

19%

33

56,9%

11

19%

Yêu cầu SV làm

nhiều bài tập

2

3,4%

6

10,3%

16

27,7%

28

48,3%

6

10,3%

Đa dạng hóa bài

tập

0

0%

2

3,4%

21

36,2%

23

39,7%

12

20,7%

GV làm mẫu để

SV làm theo

3

5,2%

8

13,8%

22

37,9%

18

31,%

7

12,1%

Biện pháp khác

17

29,3%

23

39,7%

12

20,7%

5

8,6%

1

1,7%


PHỤ LỤC 22

KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÓ KHĂN THƯỜNG MẮC PHẢI KHI GIẢNG DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP

(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:

Mức độ 1: Không có bất kỳ khó khăn gì. Mức độ 2: Có một vài khó khăn. Mức độ 3: Bình thường. Mức độ 4: Khó khăn. Mức độ 5: Rất khó khăn

Mức độ

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 5

Thời lượng chương trình

môn học

0

0%

2

3,4%

21

36,2%

23

39,7%

12

20,7%

Ý thức của

SV

14

24,1%

16

27,6%

19

32,8%

6

10,3%

3

5,2%

Khả năng nhận thức của

SV

16

27,6%

23

39,7%

14

24,1%

4

6,9%

1

1,7%

Sĩ số lớp

đông

4

6,9%

6

10,3%

26

44,8%

15

25,9%

7

12,1%

Cơ sở vật

chất

5

8,6%

6

10,3%

28

48,3%

12

20,7%

7

12,1%

Sự hợp tác

của SV

7

12%

9

15,6%

26

44,8%

11

19%

5

8,6%

Các khó khăn

khác

5

8,6%

24

41,4%

12

20,7%

11

19%

6

10,3%


PHỤ LỤC 23

KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHI GIẢNG DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP

(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:

Mức độ 1: Không bao giờ. Mức độ 2: Ít khi. Mức độ 3: Thường xuyên. Mức độ 4: Rất thường xuyên. Mức độ 5: Luôn luôn

Nội dung

Mức độ

1

Mức độ

2

Mức độ

3

Mức độ

4

Mức độ

5

Cho SV tự nghiên cứu

các vấn đề liên quan tới nội dung môn học

2

3,4%

13

22,4%

27

46,6%

12

20,7%

4

6,9%

Yêu cầu SV tra cứu, tìm kiếm các bài toán thực tế liên quan tới

nội dung bài học


3

5,2%


11

19%


22

37,9%


15

25,9%


7

12,1%

Cho SV trình bày các vấn đề liên quan tới

nội dung bài học

0

0%

4

6,9%

31

53,4%

16

27,6%

7

12,1%

Đưa những bài toán thực tế ứng dụng nghề nghiệp vào nội dung

bài học


2

3,4%


6

10,3%


36

62,1%


10

17,3%


4

6,9%

Tạo điều kiện cho SV

làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV

1

1,7%

4

6,9%

30

51,7%

19

32,8%

4

6,9%

Cung cấp cho SV địa chỉ để SV truy cập, tìm kiếm thông tin liên

quan nội dung bài học


5

8,6%


9

15,5%


21

36,2%


13

22,4%


10

17,3%

Cho SV tạo ra sản phẩm

về nội dung bài học

3

5,2%

13

22,4%

21

36,2%

16

27,6%

5

8,6%


PHỤ LỤC 24

KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CHO SINH VIÊN THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG NHÓM


Mức độ

hiệu quả

Rất hiệu quả

Hiệu quả

Ít hiệu quả

Không hiệu

quả

Tỉ lệ

21

36,2%

32

55,2%

3

5,2%

2

3,4%


PHỤ LỤC 25

KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT CỦA GIẢNG VIÊN VỀ DHTDA

Mức độ biết

Biết rõ

Biết ít

Không biết

Tỉ lệ

14

24,1%

33

56.9%

11

19%


PHỤ LỤC 26

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHI TỔ CHỨC DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP CHO

SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:

Mức độ 1: Không hiệu quả. Mức độ 2: Ít hiệu quả. Mức độ 3: Hiệu quả. Mức độ 4: Rất hiệu quả. Mức độ 5: Cực kỳ hiệu quả

Nội dung hoạt động

Mức độ

1

Mức độ

2

Mức độ

3

Mức độ

4

Mức độ

5

Tìm ý tưởng dự án

học tập, tên dự án

3

5,2%

9

15,5%

23

39,7%

16

27,6%

7

12,1%

Lập kế hoạch thực

hiện dự án

1

1,7%

8

13,8%

32

55,2%

12

20,7%

5

8,6%

Tra cứu, tìm kiếm các bài toán thực tế liên quan tới nội

dung bài học


3

5,2%


8

13,8%


28

48,3%


17

29,3%


2

3,4%

Chia nhóm và tổ

chức hoạt động nhóm

1

1,7%

3

5,2%

34

58,6%

15

25,9%

5

8,6%

Thảo luận

0

0%

2

3,4%

23

39,7%

20

34,5%

13

22,4%

Tự đánh giá

và đánh giá

2

3,4%

4

6,9%

32

55,2%

16

8,6%

4

6,9%

Trình bày sản phẩm

4

6,9%

7

12,1%

28

48,3%

13

22,4%

6

10,3%

Hoàn thành hồ sơ dự

án học tập

2

3,4%

5

8,6%

34

58,6%

12

20,7%

5

8,6%


PHỤ LỤC 27

KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ SỰ KẾT NỐI TRI THỨC TRONG DHTDA

Nội dung

Sử dụng nhiều kiến thức liên

môn

Tìm hiểu được nhiều

kiến thức mới

Ít sử dụng kiến thức liên

môn

Không sử dụng kiến thức

liên môn

Tỉ lệ

49

84,48%

45

77,59%

7

12,07%

2

3,45%


PHỤ LỤC 28

KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHỮNG KHÓ KHĂN KHI TỔ CHỨC DHTDA MÔN TOÁN CAO CẤP CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT


Những khó khăn


Chọn dự án


Tổ chức thực hiện

Điều kiện thực hiện


Đánh giá kết quả


Sĩ số lớp đông

Thiếu cơ sở lý luận về phương pháp giảng

dạy

Những khó khăn khác

Tỉ lệ

24

41,4%

35

60,3%

43

74,1%

19

32,8%

40

69%

26

44,8%

12

20,7


PHỤ LỤC 29

KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ DỰ ĐỊNH CỦA GIẢNG VIÊN VẬN DỤNG DHTDA TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN CAO CẤP

Dự định

Chưa xác định

Không có dự định

Tỉ lệ

15

25,9%

35

60,3%

8

13,8%


PHỤ LỤC 30

KẾT QUẢ MỨC ĐỘ THƯỜNG XUYÊN CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢNG VIÊN SỬ DỤNG KHI GIẢNG DẠY MÔN TOÁN CAO CẤP

(Mức độ tăng dần từ 1 đến 5). Mức độ thang đo được mô tả như sau:

Mức độ 1: Không bao giờ. Mức độ 2: Ít khi. Mức độ 3: Thường xuyên. Mức độ 4: Rất thường xuyên. Mức độ 5: Luôn luôn

Nội dung hoạt động

Mức độ

1

Mức độ

2

Mức độ

3

Mức độ

4

Mức độ

5

Thuyết trình

2

0,08%

13

0,55%

126

53,39%

79

33,47%

16

6,78%

Đàm thoại, phát vấn

5

0,21%

28

11,86%

115

48,73%

56

23,73%

32

13,56%

SV tự nghiên cứu các vấn đề liên quan nội

dung môn học

7

2,97%

52

22,03%

135

57,2%

25

10,59%

17

7,2%

Tổ chức hoạt động

nhóm, thảo luận

4

1,69%

69

30,5%

106

44,92%

45

19,07%

12

5,08%

Hướng dẫn tự nghiên

cứu

6

2,54%

58

24,58%

126

53,39%

26

11,02%

20

8,47%

SV trình bày các vấn

đề thực tế liên quan nội dung bài học

11

4,66%

73

30,93%

106

44,92%

32

13,56%

24

10,17%

SV đánh giá và tự

đánh giá

8

3,39%

84

35,59%

103

43,64%

24

10,17%

17

7,2%

Tổ chức hoạt động

ngoại khóa

178

75,42%

58

24,58%

0

0%

0

0%

0

0%

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/10/2022