Tìm hiểu công nghệ IPTV và giải pháp triển khai tại VNPT Bắc Ninh - 9


chi phí bảo dưỡng, vận hành. Đây hiện là công nghệ sử dụng băng thông download và upload tốc độ cao nhất được khai thác.

3.5 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI TỪ TRẠM DSLAM VỀ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH Ở BẮC NINH

Hinh 3 5 Sơ đồ đấu nối từ DSLAM dến thuê bao 3 6 CÁC DỊCH VỤ IPTV HIỆN NAY VÀ 1

Hinh 3.5 Sơ đồ đấu nối từ DSLAM dến thuê bao

3.6 CÁC DỊCH VỤ IPTV HIỆN NAY VÀ NHỮNG DỊCH VỤ TRIỂN KHAI TRONG TƯƠNG LAI Ở VNPT BẮC NINH

3.6.1 Các dịch vụ IPTV cung cấp hiện nay

Truyền hình

Truyền hình xem lại

Phim truyện

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 79 trang tài liệu này.

Đọc báo

Nghe nhạc

Chia sẻ

Chương trình dành riêng cho thiếu nhi

3.6.2 Các dịch vụ IPTV trong tương lai ở VNPT Bắc Ninh

Giải trí

Giáo dục đào tạo

Quản lý các dịch vụ tài chính

Đầu tư kinh doanh và thị trường chứng khoán

Dịch vụ ngân hàng qua tivi

Thông tin cần biết


3.7 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI TRIỂN KHAI DỊCH VỤ IPTV TẠI BẮC NINH

3.7.1 Thuận lợi

* Vị trí địa lí của Bắc Ninh rất thuận lợi để phát triển dịch IPTV.

* Bắc Ninh là vùng kinh tế trọng điểm , đời sống kinh tế của nhân dân cao nên nhu cầu phát triển dịch vụ IPTV là rất cần thiết.

* Có khả năng tích hợp truyền hình với các dịch vụ IP khác như truy nhập Internet tốc độ cao và VOIP . Mạng IP cũng cho phép truyền nhiều thông tin hơn và với nhiều chức năng hơn. Trong mạng vệ tinh hay truyền hình truyền thống, sử dụng công nghệ broadcast thì tất cả nội dung được truyền liên tục đến mỗi thuê bao, thuê bao chuyển kênh tại set top box. Thuê bao có thể lựa chọn từ nhiều lựa chọn như công ty vệ tinh, cáp, truyền thông để đưa luồng thông tin về nhà. Mạng IP làm việc khác, nội dung được giữ ở trên mạng và chỉ những nội dung người sử dụng lựa chọn là được gửi đến nhà thuê bao. Điều này sẽ tiết kiệm băng thông và sự lựa chọn của người sử dụng ít bị giới hạn bởi “đường ống” dẫn đến nhà thuê bao, điều này có nghĩa là tính riêng tư của người sử dụng được đảm bảo hơn so với hệ thống vệ tinh và truyền hình truyền thống.

* Hệ thống IPTV cho phép người xem có cơ hội để xem các chương trình TV có tính tương tác hơn và cá nhân hơn. Ví dụ nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp chức năng tương tác cho người xem lựa chọn nội dung xem theo tên phim hay tên của diễn viên hay chức năng pícture in picture cho phép người xem có thể chuyển kênh mà không phải rời bỏ chương trình họ đang xem. Người sử dụng còn có thể truy nhập và album ảnh và kho nhạc trên PC của họ từ màn hình TV, sử dụng điện thoại để đặt lịch ghi lại các chương trình TV yêu thích , ngoài ra họ còn có thể sử dụng chức năng giám sát điều khiển để cấm con cái xem một số chương trình không phù hợp.

* VoD cho phép người sử dụng duyệt một chương trình trực tuyến hoặc một danh sách các bộ phim để xem qua và sau đó lựa chọ chúng.

3.7.2 Khó khăn

* Qua quá trình triển khai dịch vụ gặp phải khó khăn lớn nhất đó là chất lượng tín hiệu, khả năng mất dữ liệu rất cao và sự chậm trễ truyền tín hiệu. Nếu như đường kết nối mạng của người sử dụng không thật sự tốt cũng như không đủ băng thông cần thiết thì khi xem chương trình sẽ rất bị giật hay việc chuyển kênh có thể tốn khá nhiều


thời gian để tải về. Hệ thống cáp quang liên tỉnh(VTN) chạy ngầm dưới đất do đó thường xuyên bị đứt cáp quang dẫn đến mất tín hiệu cho các thuê bao MyTV do khả năng ring giữa các doanh nghiệp chưa tốt .Thêm vào nữa khi máy chủ của nhà cung cấp không đủ mạnh thì khi số lượng người xem truy cập vào đông thì chất lượng dịch vụ cũng bị giảm sút.

* Khó khăn về tài chính cũng như trong việc xử lý công nghệ phía người dùng thay vì mua một chiếc anten với giá trên dưới 50,000 đồng về lắp vào Tivi, IPTV cần trang bị nhiều thiết bị hơn, chưa kể chi phí dịch vụ và sử dụng cũng phức tạp hơn so với thao tác tắt bật đơn thuần. Bên cạnh đó là yêu cầu đường truyền ADSL phải đạt trên 300b/s trong khi đó các hộ gia đình thường chọn gói dịch vụ giá rẻ với tốc độ chỉ bằng 1/3.

3.8 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỂ TRIỂN KHAI CÓ HIỆU QỦA MẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ IPTV BẮC NINH

- Sử dụng hạ tầng kỹ thuật của VNPT Bắc Ninh để tránh lãng phí băng tầng viễn thông, băng thông rộng internet, tránh đầu tư chồng chéo hạ tầng mạng. Để tận dụng triệt để mạng cáp đồng thì cần phải quy hoạch lại mạng cho hợp lí và đồng thời nâng cao chất lượng mạng

- Hạn chế tắc nghẽn trên mạng truyền tải IPTV

- Quản lí dịch vụ Qos và QoE để nâng cao chất lương dịch vụ IPTV

- Phân loại ưu tiên lưu lượng IPTV

- Cần sớm xây dựng lộ trình triển khai mạng IPTV NGN và đưa thiết bị IP STB vào sử dụng rông rãi .


KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI


IPTV là công nghệ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới người sử dụng dựa trên cơ sở giao thức Internet. Với sự vượt trội về tính tương tác giữa người xem và dịch vụ gia tăng, IPTV hoàn toàn có thể làm thay đổi thói quen xem truyền hình truyền thống bởi nó không chỉ cho phép người sử dụng xem các chương trình, mà còn cho phép khán giả chủ động chọn những nội dung muốn xem. Với IPTV, người sử dụng có thể tiếp cận những dịch vụ tiên tiến nhất trên nền băng thông rộng như xem TV trực tiếp qua Internet (Live TV), mua hàng qua TV, karaoke, game (trò chơi trực tuyến), tạp chí thông tin, điện thoại hình, đào tạo qua TV, TV Mail, TV Photo, bình chọn qua TV, dự đoán qua TV, tin nhắn nhanh (IM), quảng cáo... Hiện IPTV đã được triển khai rộng rãi trên cả nước và được đánh giá là nguồn thu lớn của các nhà cung cấp dịch vụ trong tương lai gần. Với xu hướng hội tụ các dịch vụ trong nền công nghiệp viễn thông với IPTV là đỉnh cao, ta có thể tin tưởng vào một tương lai tươi sáng của dịch vụ IPTV. Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu cùng với sự hướng dẫn của cô Trần Thị Trà Vinh , em đã hoàn thành đồ án “Tìm hiểu về công nghệ IPTV và giải pháp triển khai tại VNPT Bắc Ninh’’.

Hướng phát triển đề tài :

Tính toán và thiết kế hệ thống HEADEND để đảm bảo số lượng và chủng loại kênh theo yêu cầu .

Tính toán việc phân bổ tần số cho các kênh IPTV để tránh trường hợp xuyên nhiễu giữa các kênh để cung cấp có hiệu quả và chất lượng tín hiệu truyền hình IPTV.

Để đảm bảo chất lượng truyền hình tốt thì cần phải tiếp tục nghiên cứu vấn đề QoS và QoE.

Mặc dù em đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để có thể tiếp tục hoàn thiện và nghiên cứu đề tài sâu hơn. Em xin chân thành cảm ơn .


Tiếng việt:

[1]. Nhiệm vụ xây dựng bài đo và đo kiểm thử nghiệm hệ thống truyền hình trên mạng xDSL, tài liệu báo cáo tập đoàn của nhóm nghiên cứu Viện Khoa học Kĩ thuật Bưu điện, 2009.

[2]. Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chuẩn kĩ thuật và phương pháp đo đánh giá chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng, tập thể tác giả Viện Khoa học Kĩ thuật Bưu điện, 2008.

[3]. Nghiên cứu công nghệ IPTV và khả năng triển khai trên mạng viễn thông Việt Nam, tập thể tác giả Viện Khoa Học Kỹ thuật Bưu điện, 2007


Tiếng Anh:

[1] IPTV and internet video, Wes Simpson & Howard Greenfield, 2007.

[2] IPTV security, David Ramirez, 2008.

[3] Understanding IPTV, Gilbert Held, 2007

[4] Why IPTV? Interactivity, technology, service, Johan Hjelm, 2008.

[5] Next Generation IPTV Services And Technology, Gerard O’Driscoll, 2008

[6] ITU-T Recommendation G.1080 (ex G.IPTV-QoE) “Quality of experiences requirements for IPTV services”. Dec, 2008

[7] ITU-T J247

[8] ITU-T G1081/2008


Danh mục các website tham khảo:

1. www.vnpt.com.vn.

2. www.vtc.com.vn

3. www.vntelecom.org

4. www.mytv.com.vn

5. www.itv.vn

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/05/2023