Sụt Áp Trên Các Mạch Chính (Khi Làm Việc Bình Thường)



Quạt hút

1

1












5

Máy hấp

2

1

0.37


8.19

2.16

78.1

0.65

1.14

3.06

4.55

9.41

2.48

Quạt hút

1

1

Tổng nhóm:


8



7.82


345.9








Nhóm 6(CSB)




10.24










XƯỞNG C

Nhóm 1(ĐL1C)


1

Quạt lò rèn

2

1


0.29



10.69


2.81


61.5







Máy cắt

1

2

2

Bàn Tnghiệm

4

1

1.91


12.31

3.24

0

3.11

3.33

2.78

4.29

13.51

3.55

3

Máy mài đá

5

1

1.17


11.57

3.04

28.0

1.75

5.17

2.88

4.38

14.18

3.73

Bể ngâm

3

1

4

Máy mài thô

7

2



10.40

2.74

42.6

2.91

6.13

2.93

4.43

16.39

4.31

Máy mài tròn

10

1

5

Máy phay

8

1

0.64


11.04

2.90

65.1

1.41

7.60

3.01

4.51

16.53

4.35


6

Khoan đứng

11

1


1.49



11.89


3.13


47.8


2.24


6.46


2.95


4.45


16.10


4.24

Máy mài tròn

10

1

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

7

Khoan đứng

11

1

2.00


12.40

3.26

47.8

2.98

6.46

2.95

4.45

16.84

4.43

Máy mài đá

5

1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.

Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy nhựa Tiến Tân - 9


8

Máy phay

8

1

0.64


11.04

2.90

65.1

1.41

7.60

3.01

4.51

16.53

4.35

9

Khoan bàn

9

3

0.96


11.35

2.99

21.0

6.16

4.71

2.85

4.36

18.08

4.76

10

Máy mài đá

5

1

1.09


11.49

3.02

28.0

1.74

5.17

2.88

4.38

14.17

3.73

Tủ sấy

6

2

11

Quạt lò rèn

2

1

0.29


10.69

2.81

61.5

1.69

7.36

3.00

4.50

16.55

4.35

Máy cắt

1

2

Tổng nhóm:


24



10.40


77.3







Nhóm 2 (ĐL2C).

1

Máy tiện

13

1

0.49


9.94

2.62

140.2

0.93

7.48

3.28

4.77

16.47

4.33

2

Máy tiện

13

1

1.03


10.48

2.76

140.2

1.96

7.48

3.28

4.77

17.49

4.60

3

Máy sọc

14

3

2.29


11.74

3.09

126.2

3.11

6.97

3.23

4.72

18.03

4.75

4

Máy cạo

15

2

1.35


10.80

2.84

34.1

4.96

3.63

2.90

4.40

15.89

4.18

5

Lò luyện khuôn

16

2

2.43


11.88

3.13

37.4

3.70

3.75

2.91

4.41

14.78

3.89

6

Quạt lò đúc

17

3

1.58


11.03

2.90

24.2

5.11

3.27

2.86

4.37

15.61

4.11

7

Máy tiện

12

1

0.59


10.04

2.64

121.6

1.21

6.80

3.21

4.70

15.94

4.19

8

Máy cạo

15

1

0.36


9.82

2.58

42.0

1.76

3.91

2.93

4.43

13.03

3.43

Quạt lò đúc

17

1

Tổng nhóm:


15



9.45


164.8








Bảng 4.5 Sụt áp trên các mạch chính (khi làm việc bình thường)

STT

nhóm

Tên nhóm

Ptt (kW)

Qtt (kVAr)

Chọn dây dẫn

Sụt áp U3 (V)

Sụt áp phần

trăm U3%

r0

( /km)

L

(m)

x0

( /km)

Sụt áp trên đường dây từ tủ PP1 đến các tủ ĐL

1

ĐL1A

76.95

65.97

0.15

73

0.08

3.28

0.86

2

ĐL2A

86.62

48.07

0.15

25

0.08

1.12

0.30

3

ĐL3A

90.4

43.02

0.15

4

0.08

0.18

0.05

4

ĐL4A

85.08

45.9

0.15

37

0.08

1.63

0.43

5

CSA

14.53

15.78

1.15

71

0.08

3.36

0.88

Sụt áp trên đường dây từ tủ PP2 đến các tủ ĐL

1

ĐL1B

79.19

60.02

0.12

85

0.03

2.60

0.68

2

ĐL2B

78.16

59.3

0.12

59

0.03

1.78

0.47

3

ĐL3B

84.25

48.9

0.12

32

0.03

1.00

0.26

4

ĐL4B

89.35

49.51

0.12

13

0.03

0.43

0.11

5

ĐL5B

89.35

49.51

0.12

23

0.03

0.76

0.20

6

CSB

17

19.79

1.15

60

0.03

3.18

0.84

7

ĐL1C

27.8

18.69

0.73

61

0.03

3.33

0.88

8

ĐL2C

36.3

23.54

0.52

46

0.03

2.39

0.63

Sụt áp trên đường dây từ tủ PPC đến các tủ PP xưởng

STT

nhóm

Tên nhóm

Ptt (kW)

Qtt (kVAr)

Chọn dây dẫn

Sụt áp U2 (V)

Sụt áp phần trăm

U2%

r0

( /km)

L

(m)

x0

( /km)

1

PP1

302.2

185.9

0.02

85

0.03

2.60

0.68

2

PP2

426.2

279.9

0.02

70

0.03

2.78

0.73

Chọn dây từ trạm biến áp đên tủ PPC

STT

nhóm

Tên hóm

Ptt (kW)

Qtt (kVAr)

Chọn dây dẫn

Sụt áp U1 (V)

Sụt áp phần trăm

U1%

r0

( /km)

L

(m)

x0

( /km)

1

PPC

692

442.5

0.01

75

0.03

4.29

1.13



Chương 5

NGẮN TÍNH TỐN MẠCH


5.1 Khái niệm ngắn mạch:

Ngắn mạch là hiện tượng các pha chập nhau ( đối với mạng trung tính cách ly hoặc nối đất) hoặc hiện tượng các pha chập nhau và chạm đất( mạng trung tính nối đất trực tiếp). Nói một cách khác, ngắn mạch là hiện tượng mạch điện bị nối tắt qua một tổng trở rất nhỏ, xem như bằng không.

Ngắn mạch là tình trạng sự cố nghiêm trọng, và thường xảy ra trong hệ thống điện. Khi có ngắn mạch thì dòng điện sẽ tăng lên rất cao và điện áp trong mạng điện giảm xuống.

Trong thực tế, ta thường gặp các dạng ngắn mạch: ngắn mạch ba pha (N(3)), hai pha (N(2)), một pha (N(1)) và hai pha chạm nhau chạm đất (N(1,1))


A


B


C

N(2)


N

(2,2)


N(3)

A A


B B


C C


Hình 5.1 Các dạng ngắn mạch

Qua thống kê cho thấy, xác suất xảy ra ngắn mạch một pha là nhiều nhất (65%), còn xác suất xảy ra ngắn mạch ba pha là bé nhất, chỉ chiếm 5% , nhưng ngắn mạch ba pha là tình trạng sự cố nặng nế nhất và ta cần phải xét đến khi tính tốn lựa chọn các thiết bị bảo vệ cho hệ thống điện. Còn ngắn mạch một pha là tình trạng nhẹ nhất và ta thường xét đến khi tính tốn lựa chọn ngưỡng tác động cho các thiết bị bảo vệ.

5.2 Tính tốn ngắn mạch:

5.2.1 Tính tốn ngắn mạch ba pha(N(3)):

5.2.1.1 Công thức tính :


IN(3) =

U dm

(5.1)


3 * Zth

Với Zth là tông trở tổng cộng nhìn từ điểm ngắn mạch trở về nguồn.

- Cách xác định tổng trở của các phần tử:

CB:

Trong lưới điện hạ áp, tổng trở của các CB nằ phiá trước vị trí sự ố phải được tính đến. Cảm khán có thể tiếp nhận giá trị 0.15 cho mỗi CB, tromh khi trở kháng có thhể bỏ qua.

Thanh góp:

Trở káng của thanh góp 9ược bỏ qua và cảm kháng được lấy giá trị 0.15 cho mỗi m chiều dài.

Dây dẫn:

Trở kháng của dây dẫn được tra theo các bảng tra hoặc tính gần đúng

theo công thức:


R = L

F


= ro*L (5.2)

là điện trở suất của dây dẫn khi có nhiệt độ vận hành bình thường và bằng 22.5m /m ( cho đồng), hoặc 36m /m ( với dây nhôm).

Ro: Điện trở trên một đơn vị chiều dài( /km) do nhà sản xuất cung

cấp.

Cảm kháng X của dây cáp, khi không có số liệu có thể lấy giá trị bằng

0.07÷ 0.09 /km ( theo TL[1]).

5.2.1.2 Tính tốn ngắn mạch tại thanh cái của MBA:

IN(3)

Utb


3ZB

(kA) (5.3)

TCBA =


Utb- điện áp dây trung bình (V), ZB- tổng trở của MBA(m )

-Xác định tổng trở MBA:

ΔP *U 2 dm

RB = N

S 2 dm

2

= 9 * 400 = 2.56 m

7502

(5.4)

U % *U 2 dm

ZB =N

100 * S 2 dm

(5.5)



=


XB =

=


I (3)

5.5 * 4002 = 11.73 m

100 * 750


Z 2 R 2

B B

11.732 2.56

2

= 11.45 m


400 = 19.7 kA


(5.6)

3 *11.73

N tcBA


5.2.1.3 Tính tốn ngắn mạch ba pha tại tủ PPC (I(3)N1):

Sơ đồ thay thế:


Tính tốn ngắn mạch ba pha là để biết được giá trị lớn nhất của dòng điện sự cố, do đó để đơn giản cho việc tính tốn thì ta có thể bỏ qua các giá trị tổng trở của các phần tử như CB, thanh cái.

- Tổng trở MBA: RB = 2.56 m XB =11.45 m ZB = 11.73 m

-Tính tổng trở dây dẫn:

Với dây dẫn 3x(3x500)+500, có ro=0.0122 /km, xo=0.03 /km, L=75m. Rd1 = ro* L = 0.0122*75 = 0.915 m

Xd1 = xo*L = 0.03*75 = 2.25 m

Từ đó, ta tính được tổng trở tương đương và dòng ngắn mạch ba pha:

Rth1 = RB + Rd1 = 2.56 + 0.915 = 3.475 m

Xth1 = XB + Xd1 = 11.45+ 2.25 = 13.7 m

R2

th1 th1

X 2

th1 =


I(3)N1 =

=

3.4752 13.72

3 *14.134

400 = 16.34 kA

=14.134 m


5.2.1.4 Tính ngắn mạch ba pha tại thanh cái của tủ PP (I(3)N2)

Xét trường hợp khi bị ngắn mạch ba pha tại tủ PP1:

- Sơ đồ thay thế:



- Tính tổng trở dây dẫn:

Với dây dẫn 3x(3x300)+300, có ro=0.02 /km, xo=0.03 /km, L=85m. Rd2 = ro* L = 0.02*85 = 1.7 m

Xd2 = xo*L = 0.03*85 = 2.55 m

Từ đó, ta tính được tổâng trở tương đương và dòng ngắn mạch ba pha: Rth2 = Rth1 + Rd2 = 3.475+ 1.7 = 5.175 m

Xth2 = Xth1 + Xd2 = 13.7+ 2.55 = 16.25 m

R2

th 2 yh2

X 5

th2 =


I(3)N2 =

=


5.1752 16.252

3 *17.05

400 = 13.54 kA

= 17.05 m


5.2.1.5 Tính ngắn mạch ba pha tại thanh cái của tủ ĐL (I(3)N3)

Xét trường hợp khi bị ngắn mạch ba pha tại tủ ĐL1A:

- Sơ đồ thay thế:


ính tổng trở dây dẫn:

- T

Với dây dẫn 4G120, có ro=0.153 /km, xo=0.08 /km, L=73m. Rd3 = ro* L = 0.153*73 = 11.169 m

Xd2 = xo*L = 0.08*73 = 5.84 m

Từ đó, ta tính được tổâng trở tương đương và dòng ngắn mạch ba pha:

Rth3 = Rth2 + Rd3= 5.175+ 11.169 = 16.344 m

Xth3 = Xth2 + Xd3 = 16.25+ 5.84 = 22.09 m

R2

th3 yh3

X 2

th3=


I(3)N3 =

=


16.3442 22.092

3 * 27.48

400 = 8.4 kA

= 27.48 m

Khi xét đến ảnh hưởng của động cơ khởi động (ta chỉ xét khi động cơ lớn nhất trong nhóm khởi động)



Ta có Immmax = 108.5 A= 0.1085kA

N3

I(3)N3mm= I(3)

+0.9I

mmmax

= 8.4+0.9*0.1085 = 8.5kA

5.2.1.6 Tính ngắn mạch ba pha tại thiết bị (I(3)N4)

Xét trường hợp khi bị ngắn mạch ba pha tại thiết bị số một ở nhóm ĐL1A:

- Sơ đồ thay thế:


- Tính tổng trở dây dẫn:

Với dây dẫn 4G10, có ro=1.83 /km, xo=0.08 /km, L=10m.

Rd4 = ro* L = 1.83*10 = 18.3 m Xd4 = xo*L = 0.08*10 =0.8 m

Từ đó, ta tính được tổâng trở tương đương và dòng ngắn mạch ba pha:

Rth4 = Rth3 + Rd4 = 16.3418.3 = 34.64m

Xth4 = Xth3 + Xd4 = 22.09+0.8 = 22.89m

34.642 22.892

th4=

I(3)N4 =

= 41.52 m

3 * 41.52

400 = 5.56kA.


Dòng ngắn mạch khi thiết bị khởi động:

I(3)N4mm= I(3)

+0.9*I

=5.56 + 0.9*108.5*10-3 =5.66kA

N4 mm


Đối với các nhánh khác, ta cũng tính tốn một cách hồn tồn tương tự như trên. Kết quả tính tốn ngắn mạch cho trong các bảng 5.1 ÷ 5.4

5.2.2 Tính ngắn mạch một pha (I(1)N)

Mục đích của việc tính ngắn mạch một pha là để làm cơ sở cho việc lựa chọn và kiểm tra độ nhạy của các CB, MC, Rơle bảo vệ,… Vì vậy trong trường hợp này thì trái ngược lại với trường hợp tính ngắn mạch ba pha là ta cần biết trị số bé nhất của dòng diện sự cố. Do vậy mà khi tính tốn ngắn mạch một pha ta cần lưu ý:

- Phải xét đến điện trở của tất cả các thành phần.

- Nhân điện áp tính tốn với hệ số nhỏ hơn 1 ( thường lấy từ 0.9 ÷0.95) để xét đến sự giảm áp bên sơ cấp của MBA khi ngắn mạch.

- Điện trở của dây trung tính trong mạng thứ tự không phải lấy bằng 3 lần giá trị điện trở thực tế của nó.

- Điện kháng thứ tự không của MBA nối Y/Yo là X*oB= 0.3÷1( trị số tương đối định mức, song để cho dòng điện ngắn mạch là cực tiểu thì ta sẽ chọn X*oB=1

U 2

Do đó trong đơn vị có tên XoB = X * *tb*106 (m ) (5.7)

S

oB

dm

Xem tất cả 90 trang.

Ngày đăng: 07/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí