7. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP (CHUYỂN ĐẾN)
Bộ LĐ-TB&XH | |
Mã thủ tục | B-BLD-286079-TT |
Cấp thực hiện | Cấp tỉnh |
Lĩnh vực | Việc làm |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày NLĐ nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng TCTN, NLĐ phải nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng TCTN cho Trung tâm DVVL nơi chuyển đến trừ trường hợp theo quy định tại Khoản 6 Điều 22 Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về BHTN. |
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng TCTN do NLĐ chuyển đến, Trung tâm DVVL gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả TCTN và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho NLĐ kèm theo bản chụp quyết định hưởng TCTN của NLĐ. | |
Cách thức thực hiện | NLĐ phải trực tiếp đến Trung tâm DVVL nơi chuyển đến để nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng TCTN |
Thành phần hồ sơ | - Đề nghị chuyển nơi hưởng TCTN của NLĐ; |
- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng TCTN; | |
- Bản chụp quyết định hưởng TCTN; | |
- Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng TCTN, quyết định tiếp tục hưởng TCTN (nếu có); | |
- Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng TCTN. | |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ Hồ sơ |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
Phí | Không có phí |
Lệ phí | Không có phí, lệ phí |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng TCTN của NLĐ. |
Đối tượng thực hiện | NLĐ đang hưởng TCTN. |
Cơ quan thực hiện | Không có thông tin |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở LĐ-TB&XH |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm DVVL |
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện | Văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả TCTN cho NLĐ. |
Căn cứ pháp lý | Luật 38/2013/QH13 |
Nghị định 28/2015/NĐ-CP | |
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH | |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện | NLĐ có nhu cầu hưởng TCTN nơi chuyển đến. |
Có thể bạn quan tâm!
- Haroon Bhorat, Sumayya Goga Và David Tseng (2013), “Unemployment Insurance In South Africa: A Descriptive Overview Of Claimants And Claims”,
- Wroman Wayne (2009), Unemployment Insurance: Current Situation And Potential Reforms, Urban Institution, Washington D.c.
- Thủ Tục Hành Chính: Tham Gia Bảo Hiểm Thất Nghiệp
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 27
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 28
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 29
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
8. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: GIẢI QUYẾT HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Bộ LĐ-TB&XH | |
Mã thủ tục | B-BLD-286080-TT |
Cấp thực hiện | Cấp tỉnh |
Lĩnh vực | Việc làm |
Trình tự thực hiện | * Đối với NLĐ đang hưởng TCTN: |
- Bước 1: NLĐ đang hưởng TCTN có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi cho Trung tâm DVVL nơi NLĐ đang hưởng TCTN. | |
- Bước 2: Trung tâm DVVL có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho NLĐ phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu quy định. | |
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, Trung tâm DVVL có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho NLĐ. | |
- Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả NLĐ phải đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH. | |
* Đối với người thất nghiệp có thời gian đóng BHTN từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc nhưng không thuộc diện hưởng BHTN: | |
- Bước 1: NLĐ có nhu cầu học nghề nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng TCTN tại Trung tâm DVVL nơi NLĐ có nhu cầu học nghề. | |
- Bước 2: Trung tâm DVVL có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho NLĐ phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu quy định. | |
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, Trung tâm DVVL có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho NLĐ. Trường hợp NLĐ không được hỗ trợ học nghề thì Trung tâm DVVL phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | |
- Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả NLĐ phải đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH. | |
Cách thức thực hiện | NLĐ phải nộp đơn đề nghị hỗ trợ học nghề trực tiếp tại Trung tâm DVVL. |
Thành phần hồ sơ | - Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang đóng BHTN: Đề nghị hỗ trợ học nghề theo mẫu quy định. |
- Hồ sơ đối với người thất nghiệp có thời gian đóng BHTN từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng TCTN: | |
+ Đề nghị hỗ trợ học nghề; | |
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. |
Trường hợp NLĐ tham gia BHTN theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đông lao động theo mùa vụ hoặc theo một việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó. | |
+ Sổ bảo hiểm xã hội. | |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ Hồ sơ |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 18 - TTLT 28.docx | |
Phí | Không có phí |
Lệ phí | Không có phí, lệ phí |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề. |
Đối tượng thực hiện | NLĐ đang hưởng TCTN và người thất nghiệp có thời gian đóng BHTN từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng TCTN. |
Cơ quan thực hiện | Không có thông tin |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở LĐ-TB&XH |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm DVVL |
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện | Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời NLĐ đối với trường hợp NLĐ không đủ điều kiện để được hỗ trợ học nghề theo quy định. |
Căn cứ pháp lý | Luật 38/2013/QH13 |
Nghị định 28/2015/NĐ-CP | |
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH | |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện | - NLĐ theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang đóng BHTN. |
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật việc làm. | |
- Đã đóng BHTN từ đủ 9 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. |
9. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
HỖ TRỢ TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Bộ LĐ-TB&XH | |
Mã thủ tục | B-BLD-286081-TT |
Cấp thực hiện | Cấp tỉnh |
Lĩnh vực | Việc làm |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: NLĐ quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm đang đóng BHTN bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua Trung tâm DVVL. |
- Bước 2: NLĐ ghi đầy đủ các thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo mẫu quy định và nộp trực tiếp cho Trung tâm DVVL. | |
- Bước 3: Trung tâm DVVL có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của NLĐ, nhu cầu tuyển lao động của NSDLĐ để kết nối việc làm phù hợp với NLĐ. | |
- Bước 4: Trung tâm DVVL gửi cho NLĐ Phiếu giới thiệu việc làm theo mẫu quy định. | |
- Bước 5: Trung tâm DVVL có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ NLĐ. | |
Cách thức thực hiện | NLĐ phải trực tiếp nộp phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm tại Trung tâm DVVL và được tư vấn, giới thiệu việc làm trực tiếp. |
Thành phần hồ sơ | Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ Hồ sơ |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 16 - TT 28.docx | |
Phí | Không có phí |
Lệ phí | Không có phí, lệ phí |
Thời hạn giải quyết | không quy định |
Đối tượng thực hiện | NLĐ quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm đang đóng BHTN bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. |
Cơ quan thực hiện | Không có thông tin |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở LĐ-TB&XH |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm DVVL |
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện | NLĐ được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí |
Căn cứ pháp lý | Luật 38/2013/QH13 |
Nghị định 28/2015/NĐ-CP | |
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH | |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện | NLĐ quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm đang đóng BHTN bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có nhu cầu tìm kiếm việc làm. |
10. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM VIỆC LÀM HÀNG THÁNG
Bộ LĐ-TB&XH | |
Mã thủ tục | B-BLD-286082-TT |
Cấp thực hiện | Cấp tỉnh |
Lĩnh vực | Việc làm |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Trong thời gian hưởng TCTN, hằng tháng NLĐ phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm DVVL nơi đang hưởng TCTN theo quy định trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. |
- Bước 2: Ngày NLĐ thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng TCTN của NLĐ. | |
- Bước 3: Trường hợp ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của NLĐ nằm trong khoảng thời gian làm thủ tục chuyển nơi hưởng TCTN theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP thì NLĐ không phải thực hiện việc thông báo về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm DVVL. | |
Cách thức thực hiện | NLĐ phải trực tiếp đến Trung tâm DVVL để thực hiện việc thông báo tìm kiếm việc làm. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản Thông báo về việc tìm kiếm việc làm. |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ Hồ sơ |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 16 - TT 28.docx | |
Phí | Không có phí |
Lệ phí | Không có phí, lệ phí |
Thời hạn giải quyết | Không quy định |
Đối tượng thực hiện | NLĐ đang hưởng TCTN. |
Cơ quan thực hiện | Không có thông tin |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở LĐ-TB&XH |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm DVVL |
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện | NLĐ tiếp tục được hưởng TCTN. |
Căn cứ pháp lý | Luật 38/2013/QH13 |
Nghị định 28/2015/NĐ-CP | |
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH | |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện | NLĐ đang hưởng TCTN. |
11. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
GIẢI QUYẾT HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ, KỸ NĂNG NGHỀ
ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bộ LĐ-TB&XH | |
Mã thủ tục | B-BLD-286083-TT |
Cấp thực hiện | Cấp tỉnh |
Lĩnh vực | Việc làm |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: NSDLĐ có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ phải nộp hồ sơ theo quy định cho Sở LĐ-TB&XH nơi đóng trụ sở chính của đơn vị để thẩm định. |
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NSDLĐ theo quy định, Sở LĐ-TB&XH thẩm định và phê duyệt phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP và trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ. | |
Trường hợp không hỗ trợ thì Sở LĐ-TB&XH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho NSDLĐ. | |
- Bước 3: Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ được Sở LĐ-TB&XH gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ; 01 bản đến Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để báo cáo; 01 bản đến Trung tâm DVVL; 01 bản đến NSDLĐ để thực hiện và 01 bản đến cơ sở dạy nghề cho NLĐ trong trường hợp việc đào tạo không do NSDLĐ thực hiện. | |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở LĐ-TB&XH. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ. |
- Phương án thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |
- Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. | |
- Giấy tờ chứng minh không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. | |
- Văn bản xác nhận của tổ chức bảo hiểm xã hội nơi NSDLĐ đóng BHTN cho NLĐ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. | |
Số bộ hồ sơ | 01 bộ Hồ sơ |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
Phí | Không có phí |
Lệ phí | Không có phí, lệ phí |
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NSDLĐ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | NSDLĐ có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ |
Cơ quan thực hiện | Không có thông tin |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Sở LĐ-TB&XH |
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện | Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ. |
Căn cứ pháp lý | Luật 38/2013/QH13 |
Nghị định 28/2015/NĐ-CP | |
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH | |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện | - NSDLĐ theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật việc làm có sử dụng NLĐ quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm đang đóng BHTN. |
- Đóng đủ BHTN cho NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHTN liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ; | |
- Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh; | |
- Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ; | |
- Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
Thời hạn giải quyết
Phụ lục 2:
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM
(theo quy định của Luật Việc làm 2013)
Nội dung | |
1. Chế độ Trợ cấp thất nghiệp | + Đối tượng hưởng: NLĐ đang đóng BHTN. + Điều kiện hưởng: Bị chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV (trừ trường hợp NLĐ hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trái pháp luật); Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn hoặc trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng; Đã nộp hồ sơ hưởng TCTN tại trung tâm DVVL trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV; chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN (trừ các trường hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc chết). + Mức hưởng: Mức hưởng TCTN hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với NLĐ đóng BHTN theo chế độ tiền lương do NSDLĐ quyết định tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV. + Thời gian hưởng: Được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng TCTN, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng TCTN nhưng tối đa không quá 12 tháng. + Thời điểm hưởng: Được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng TCTN theo quy định. + Tạm dừng hưởng: Người đang hưởng TCTN bị tạm dừng hưởng TCTN khi không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định. |
+ Tiếp tục hưởng: Sau khi bị tạm dừng hưởng, NLĐ thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng, nếu vẫn còn thời gian được hưởng theo quyết định thì sẽ tiếp tục hưởng TCTN. + Chấm dứt hưởng: Người đang hưởng TCTN bị chấm dứt hưởng TCTN khi tìm được việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đến thời điểm hưởng lương hưu hằng tháng; sau 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm DVVL nơi đang hưởng TCTN giới thiệu mà không có lý do chính đáng; không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng trong 03 tháng liên tục; ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật BHTN; chết; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; bị tòa án tuyên bố mất tích; bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù. + Bảo lưu thời gian đóng BHTN: NLĐ bị chấm dứt hưởng TCTN khi tìm được việc làm, thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, bị tòa án tuyên bố mất tích hoặc bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù được bảo lưu thời gian đóng BHTN làm căn cứ để tính thời gian hưởng TCTN cho lần tiếp theo khi đủ điều kiện. Thời gian bảo lưu được tính bằng tổng thời gian đóng BHTN trừ đi thời gian đóng đã hưởng TCTN, theo nguyên tắc mỗi tháng đã hưởng TCTN tương ứng 12 tháng đã đóng BHTN. | |
2. Chế độ Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | + Đối tượng hưởng: NLĐ đang đóng BHTN, thuộc diện hoặc không thuộc diện hưởng TCTN. + Điều kiện hưởng: Bị chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV và có nhu cầu tìm kiếm việc làm. |
3. Chế độ Hỗ trợ học nghề | + Đối tượng hưởng: người có thời gian đóng BHTN từ đủ 09 tháng trở lên, thuộc diện và không thuộc diện hưởng TCTN. + Điều kiện hưởng: Đã đóng BHTN từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV theo quy định của pháp luật; Bị chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV (trừ trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trái pháp luật; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng); chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp |