Phụ lục 9:
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho người lao động)
Để giúp cho công tác nghiên cứu đối với hoạt động quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Ông/Bà vui lòng dành thời gian điền thông tin vào Phiếu khảo sát này bằng cách đánh dấu, ghi số, khoanh tròn hoặc ghi câu trả lời vào những chỗ chừa sẵn.
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà.
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
C.1 Giới tính:
Nam (1)
Có thể bạn quan tâm!
- Thủ Tục Hành Chính: Giải Quyết Hỗ Trợ Học Nghề
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 27
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 28
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 30
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 31
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 32
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
Nữ (2)
C.2 Độ tuổi (Tính đến năm 2016)
Dưới 25 tuổi (1)
Từ 25 đến 40 tuổi (2)
Từ 41 đến 55 (3)
Từ 56 đến 60 (4)
Từ 61 trở lên (5)
C.3 Khu vực Ông/Bà hiện đang sinh sống
Thành thị (1)
Nông thôn (2)
C.4 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ hiện nay
Chưa qua đào tạo (1) Sơ cấp, sơ cấp nghề (2)
Trung cấp, Trung cấp nghề (3) Cao đẳng, Cao đẳng nghề (4) Đại học (5)
Thạc sĩ (6)
Tiến sĩ (7)
C.5 Hiện nay Ông/Bà có đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) không?
Có (1)
Không (2)
Nếu câu trả lời là (1) vui lòng tiếp tục trả lời các câu hỏi ở PHẦN 2.
Nếu câu trả lời là (2), vui lòng bỏ qua các câu hỏi ở PHẦN 2, chuyển đến các câu hỏi ở PHẦN 3.
PHẦN 2. DÀNH CHO NGƯỜI ĐANG THAM GIA BHTN
C.6 Loại hợp đồng lao động (HĐLĐ), hợp đồng làm việc (HĐLV) hiện nay của
Ông/Bà
HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn (1) HĐLĐ/HĐLV xác định thời hạn (2) HĐLĐ thời vụ từ đủ 3 tháng trở lên (3)
C.7 Ông/Bà quan tâm đến chế độ BHTN nào nhất trong các chế độ BHTN hiện nay (đánh dấu x vào ô Ông/Bà chọn)
Trợ cấp thất nghiệp (1) Tư vấn, GTVL (2)
Hỗ trợ đào tạo nghề (3)
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề (4) Bảo hiểm y tế (5)
C.8 Phạm vi đối tượng tham gia BHTN hiện nay gồm: Người có HĐLĐ hoặc HĐLV không xác định thời hạn, xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng. Ông/Bà đánh giá như thế nào về phạm vi đối tượng BHTN hiện nay?
Phạm vi hiện nay là phù hợp, nên giữ nguyên (1)
Phạm vi hiện nay là hạn chế, nên mở rộng đối tượng tham gia (2) Phạm vi hiện nay là rộng, nên thu hẹp đối tượng tham gia (3)
Nếu câu trả lời là (1), vui lòng bỏ qua câu C8.1 và C8.2, chuyển đến câu C9; Nếu câu trả lời là (2), sau khi trả lời câu C8.1, xin bỏ qua câu C8.2 và tiếp tục câu C9; Nếu câu trả lời là (3), xin bỏ qua câu C8.1, chuyển đến câu C8.2.
C.8.1 Nếu phạm vi là hạn chế, theo Ông/Bà cần mở rộng BHTN đối với những đối tượng nào sau đây:
Người lao động (NLĐ) làm công ăn lương có HĐLĐ dưới 3 tháng (1) NLĐ làm công ăn lương không có giao kết HĐLĐ (2)
NLĐ tự tạo việc làm (3) NLĐ hành nghề tự do (4)
NLĐ khu vực nông, lâm, thủy sản (5)
Khác (6) (xin ghi rõ):……………………………………..................
C.8.2 Nếu phạm vi là rộng, theo Ông/Bà cần thu hẹp BHTN đối với những đối tượng nào sau đây:
NLĐ ký HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn (1) NLĐ ký HĐLĐ/HĐLV xác định thời hạn (2)
NLĐ ký HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng (3)
C.9 Hiện nay, hình thức tham gia BHTN là bắt buộc. Ông/Bà đánh giá như thế nào về quy định hình thức tham gia BHTN này?
Hình thức hiện nay là phù hợp
và nên giữ nguyên hình thức thực hiện này (1)
Hình thức hiện nay là chưa phù hợp, nên có thêm hình thức BHTN tự nguyện (2)
Hình thức hiện nay là chưa phù hợp, chỉ nên
thực hiện hình thức BHTN tự nguyện (3)
C.10 Từ khi có chính sách BHTN đến nay, Ông/Bà có đến làm thủ tục đề nghị hưởng BHTN tại các điểm tiếp nhận thuộc Trung tâm DVVL tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lần nào không?
Có (1)
Không (2)
Nếu câu trả lời là (1), vui lòng tiếp tục các câu hỏi tiếp theo. Nếu câu trả lời là (2) vui lòng bỏ qua các câu hỏi C.10.1 đến C.10.5, tiếp tục với câu hỏi C.11
C.10.1 Ông/Bà đánh giá như thế nào về chế độ trợ cấp BHTN
Đồng ý (1) Không đồng ý (2)
Quy trình hợp lý (1) Thủ tục tinh gọn (2)
Thời gian chờ đợi phù hợp (3) Mức hưởng là phù hợp (4) Điều kiện hưởng là phù hợp (5)
C.10.2 Ông/Bà đánh giá như thế nào về chế độ hỗ trợ học nghề
Đồng Không
ý đồng ý
(1) (2)
Đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng (1)
Đa dạng trong lựa chọn các khóa học nghề (2)
Có sự hỗ trợ tốt cho NLĐ trong thời gian học nghề (3)
C.10.3 Ông/Bà đánh giá như thế nào về chế độ tư vấn, giới thiệu việc làm
Đồng ý (1) Khôngđồng ý (2)
Đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng (1) Có nhiều lựa chọn phù hợp với bản thân (2)
C.10.4 Trong quá trình làm thủ tục hưởng chế độ BHTN tại các điểm tiếp nhận, Ông/Bà có gặp vấn đề nào sau đây không?
Có (1) Không(2)
- Nhân viên quá cứng nhắc trong xử lý công việc (1)
- Nhân viên không trả lời thỏa đáng các thắc mắc (2)
- Nhân viên có thái độ hách dịch, không cầu thị (3)
- Bị kéo dài thời gian làm thủ tục do lỗi của nhân viên (4)
- Bị từ chối tiếp nhận do lượng người đến liên hệ quá đông (5)
- Khác (6) (xin nêu rõ) ........................................................
C.10.5 Xin vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà trong quá trình làm thủ tục tại điểm tiếp nhận/điểm ủy thác (đánh dấu x vào ô chọn):
Rất hài lòng (1) Hài lòng (2)
Bình thường (3) Không hài lòng (4) Rất không hài lòng (5)
C.11 Theo Ông/Bà, hoạt động quản lý nhà nước về BHTN hiện nay có cần phải đổi mới, hoàn thiện hay không?
Không cần phái đổi mới, hoàn thiện (1) Cần tiếp tục đổi mới, hoàn thiện (2)
Nếu câu trả lời là (1), vui lòng kết thúc Phiếu khảo sát ở đây. Nếu câu trả lời là (2) vui lòng tiếp tục với các câu hỏi từ C.11.1 đến C.11.5
C.11.1 Để hoạt động quản lý nhà nước về BHTN được hoàn thiện hơn trong thời gian đến, theo Ông/Bà, những vấn đề nào sau đây về thể chế chính sách BHTN cần được xem xét, điều chỉnh
Đối tượng tham gia BHTN (1) Hình thức tham gia BHTN (2) Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp (3)
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp (4) Thời gian hỗ trợ học nghề (5)
Mức hỗ trợ học nghề (6) Chế tài xử lý vi phạm (7)
Không cần xem xét, điều chỉnh (8)
C.11.2 Để hoạt động quản lý nhà nước về BHTN được hoàn thiện hơn trong thời gian đến, theo Ông/Bà, những vấn đề nào sau đây về tổ chức bộ máy cần được xem xét, điều chỉnh
Phân công trách nhiệm giữa các cơ quan, bộ phận, phòng, ban (1) Công tác phối hợp giữa các cơ quan, bộ phận, phòng, ban (2) Quy trình, thủ tục chi trả (3)
Cơ chế kiểm soát thông tin quản lý (4)
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền (5)
Tổ chức thực hiện công tác thông tin, báo cáo (6) Tổ chức thực hiện công tác đào tạo nghề (7)
Tổ chức thực hiện công tác tư vấn, giới thiệu việc làm (8) Tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận (9)
Tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế (10) Không cần xem xét, điều chỉnh (11)
C.11.3 Để hoạt động quản lý nhà nước về BHTN được hoàn thiện hơn trong thời gian đến, theo Ông/Bà, những vấn đề nào sau đây về đội ngũ nhân sự thực hiện chính sách BHTN cần được xem xét, điều chỉnh
Tinh thần, thái độ, trách nhiệm phục vụ (1) Năng lực, trình độ thực hiện công việc (2) Số lượng đội ngũ nhân sự tiếp nhận (3) Không cần xem xét, điều chỉnh (4)
C.11.4 Để hoạt động quản lý nhà nước về BHTN được hoàn thiện hơn trong thời gian đến, theo Ông/Bà, những vấn đề nào sau đây về cơ sở vật chất, tài chính công thực hiện chính sách BHTN cần được xem xét, điều chỉnh
Ứng dụng công nghệ thông tin (1) Số lượng điểm tiếp nhận/ủy thác (2)
Địa điểm bố trí các điểm tiếp nhận/ủy thác (3) Bố trí, sắp xếp tại các điểm tiếp nhận (4) Không cần xem xét, điều chỉnh (5)
C.11.5 Để hoạt động quản lý nhà nước về BHTN được hoàn thiện hơn trong thời gian đến, theo Ông/Bà, những vấn đề nào sau đây về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến chính sách BHTN cần được xem xét, điều chỉnh
Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra (1)
Mức độ thường xuyên trong thanh tra, kiểm tra (2) Các cơ quan tham gia trong thanh tra, kiểm tra (3) Xử lý sau thanh tra, kiểm tra (4)
Không cần xem xét, điều chỉnh (5)
PHẦN 3. DÀNH CHO NGƯỜI HIỆN KHÔNG THAM GIA BHTN
C. 12 Vui lòng cho biết công việc hiện nay của Ông/Bà
Nội trợ (1)
Sinh viên/đang đi học tập, học nghề (2) Người giúp việc gia đình (3)
Lao động khu vực nông lâm thủy sản (4) Lao động hành nghề tự do (5)
Tự tạo việc làm, tự sản xuất, kinh doanh (6)
Lao động làm công ăn lương nhưng không ký HĐLĐ (7) Lao động làm công ăn lương có HĐLĐ dưới 3 tháng (8) Nghỉ hưu (9)
Mất sức lao động (10)
Thất nghiệp, không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm (11) Không có việc làm, không có nhu cầu về việc làm (12)
C.13 Ông/Bà biết đến chính sách BHTN từ nguồn thông tin nào?
- Các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, truyền hình, internet) (1)
- Người thân, bạn bè (2)
- Các phương tiện cổ động trực quan (panô, áp phích, băng rôn, tờ rơi...) (3)
- Nguồn khác (4) (xin ghi rõ).............................................................................
C.14 Mức độ quan tâm của Ông/Bà đến chính sách BHTN
Rất quan tâm (1) Quan tâm (2)
Bình thường (3) Không quan tâm (4)
Rất không quan tâm (5)
C15. Ông/Bà đã từng tham gia BHTN trước đây chưa?
Đã từng tham gia (1) Chưa từng tham gia (2)
C16 Ông/Bà có mong muốn được tham gia/tiếp tục tham gia BHTN không?
Có (1) Không(2)
C.17 Phạm vi đối tượng tham gia BHTN hiện nay gồm: Người có HĐLĐ hoặc HĐLV không xác định thời hạn, xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng. Ông/Bà đánh giá như thế nào về phạm vi đối tượng BHTN hiện nay?
Phạm vi hiện nay là phù hợp, nên giữ nguyên (1)
Phạm vi hiện nay là hạn chế, nên mở rộng đối tượng tham gia (2) Phạm vi hiện nay là rộng, nên thu hẹp đối tượng tham gia (3)
Nếu câu trả lời là (1), vui lòng bỏ qua câu C17.1 và C17.2, chuyển đến câu C18; Nếu câu trả lời là (2), sau khi trả lời câu C17.1, xin bỏ qua câu C17.2 và tiếp tục câu C18; Nếu câu trả lời là (3), xin bỏ qua câu C17.1, chuyển đến câu C17.2.
C.17.1 Nếu phạm vi là hạn chế, theo Ông/Bà cần mở rộng BHTN đối với những đối tượng nào sau đây:
Người lao động (NLĐ) làm công ăn lương có HĐLĐ dưới 3 tháng (1) NLĐ làm công ăn lương không có giao kết HĐLĐ (2)
NLĐ tự tạo việc làm, tự sản xuất kinh doanh (3) NLĐ hành nghề tự do (4)
NLĐ khu vực nông, lâm, thủy sản (5)
Khác (6) (xin ghi rõ):……………………………………..............
C.17.2 Nếu phạm vi là rộng, theo Ông/Bà cần thu hẹp BHTN đối với những đối tượng nào sau đây:
NLĐ ký HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn (1) NLĐ ký HĐLĐ/HĐLV xác định thời hạn (2)
NLĐ ký HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng (3
C18. Nếu không thuộc diện tham gia BHTN bắt buộc, Ông/Bà có mong muốn được tham gia BHTN tự nguyện không?
Có (1)
Không (2)
------------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------
Trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã giúp chúng tôi hoàn thành Phiếu khảo sát. Kính chúc Ông/Bà luôn sức khỏe, hạnh phúc và thành công!
Thông tin tác giả Trương Thị Thu Hiền, Điện thoại: 0935 635 005
E-mail: hienttt@upes.edu.vn
Phụ lục 10:
PHÂN TÍCH SƠ BỘ KẾT QUẢ KHẢO SÁT NGƯỜI LAO ĐỘNG
Hình thức khảo sát: Trực tuyến
Thời gian: Từ ngày 20/9/2016 đến ngày 20/3/2017 Phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên phi xác suất.
Kích thước mẫu: Được tính toán theo công thức Slovin:
n N /(1 N.2 ) 53.984.200/(1 53.984.200x0,052 ) 400
(Trong đó: N: lực lượng lao động tại thời điểm khảo sát,
: sai số cho phép (5%))
Link Phiếu khảo sát online tại địa chỉ:
https://docs.google.com/a/due.edu.vn/forms/d/e/1FAIpQLScW9wX_O_1SzBd2jM Z8Kedq4PArduh7LjqB2i7FFviNeKi3Ag/viewform?c=0&w=1
Kết quả khảo sát tổng hợp online tại địa chỉ:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1H-3ovsuBaRg5w0_wudNp2ENKLFgS- WAbVM69RMZywlw/edit#gid=36559004
Phân tích sơ bộ kết quả tổng hợp online tại địa chỉ:
https://docs.google.com/a/upes.edu.vn/forms/d/1ykYGCelbeYMP5XqzJ9z9dnGi4d 0i0YVBYKfOJ5Wo8Zk/edit#responses