thất nghiệp ", Lao động và Xã hội, (365), tr 9-10, 30.
27. Nguyễn Thu Hạnh (2013), “Bảo hiểm thất nghiệp: Những vướng mắc cần tháo gỡ”, Kinh tế và Dự báo, (24), tr. 58-60.
28. Đào Ngọc Hoàng (2011), “Qua 2 năm triển khai bảo hiểm thất nghiệp ở Đồng Nai”, Lao động và xã hội, (405), tr. 19, 21.
29. Học viện Hành chính (2008), Giáo trình Hành chính đại cương (dùng cho sau đại học), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
30. Học viện Hành chính (2008), Giáo trình Hành chính công (Dành cho đào tạo Đại học hành chính), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
31. Học viện Hành chính Quốc gia (2010), Giáo trình Hoạch định và Phân tích chính sách công, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
32. Học viện Hành chính (2011), Giáo trình Quản lý nhà nước về văn hóa- xã hội, giáo dục, y tế, an ninh- quốc phòng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
33. Học viện Hành chính (2013), Tài liệu bồi dưỡng về Quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên chính, Phần III. Quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
34. Học viện Hành chính Quốc gia (2017), Kỷ yếu hội thảo quốc tế về “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư với Quản trị nhà nước”, Hà Nội.
35. Lê Bạch Hồng (2006), "Thất nghiệp và xây dựng chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động", Lao động và Xã hội, (279+280), tr 7, 12-13.
Có thể bạn quan tâm!
- Dự Kiến Cân Đối Thu-Chi Bhtn Trong 5 Năm Đối Với 1 Nlđ Có Tham Gia Học Nghề (Mức Lương Cơ Sở Thời Điểm 30/6/2018 Là 1.300.000 Đồng)
- Các Bộ Phận Hợp Thành Tổng Dân Số, Nguồn Lao Động, Dân Số Trong Độ Tuổi Lao Động, Ngoài Độ Tuổi Lao Động, Dân Số Hoạt Động Kinh Tế,
- Giải Pháp 4: Đổi Tên Gọi “Bảo Hiểm Thất Nghiệp” Thành "bảo Hiểm Việc Làm"
- Wroman Wayne (2009), Unemployment Insurance: Current Situation And Potential Reforms, Urban Institution, Washington D.c.
- Thủ Tục Hành Chính: Tham Gia Bảo Hiểm Thất Nghiệp
- Thủ Tục Hành Chính: Giải Quyết Hỗ Trợ Học Nghề
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
36. Lê Bạch Hồng (2007), "Định hướng và giải pháp triển khai thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp", Lao động và Xã hội, (312), tr 2-3,11.
37. Lê Bạch Hồng (2009), "Bảo hiểm xã hội tự nguyện và Bảo hiểm thất nghiệp là các chính sách lớn nhằm đảm bảo an sinh xã hội", Lao động và Xã hội, (355), tr 11-12.
38. Lê Bạch Hồng (2010), "Đầu năm 2010, người lao động đủ điều kiện sẽ được thụ hưởng chính sách bảo hiểm thất nghiệp", Lao động và Xã hội, (365), tr 4-6.
39. Nguyễn Thị Diệu Hồng (2007), “Một số ý kiến về tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm thất nghiệp”, Lao động và xã hội, (311), tr. 31-32,35.
40. Nguyễn Thị Diệu Hồng (2007), “Chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Thái Lan”,
Lao động và xã hội, (318), tr. 51-52.
41. Trần Thị Diệu Hồng (2005), "Những vấn đề cần quan tâm khi xây dựng chính sách bảo hiểm thất nghiệp", Lao động và Xã hội, (260), tr. 22-24.
42. Bùi Văn Huyền (2013), "Chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam- 4 năm nhìn lại", Kinh tế và Dự báo, (547), tr 42-44.
43. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Văn Huân, Vũ Xuân Nam (2009), Giáo trình Phân tích và Dự báo kinh tế, Trường Đại học Thái Nguyên, 2009.
44. Nguyễn Thị Lan Hương, Đỗ Thị Thanh Huyền (2013), Định hướng mở rộng độ bao phủ an sinh xã hội ở Việt Nam đến năm 2020 (MS: CT2011-02-01)- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Kỷ yếu đề tài cấp Bộ 2012-2013, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, tr.285.
45. Nguyễn Thị Lan Hương (2015), “Vấn đề thất nghiệp và việc làm, hiện trạng và các triển vọng”, Doanh nghiệp và Đầu tư.
46. Tạ Thị Hương (2013), "Chính sách bảo hiểm thất nghiệp của Việt Nam- những bất cập và khuyến nghị", Quản lý nhà nước, (209), tr 65-67, 72.
47. Mai Hữu Khuê (2003), Giáo trình Lý luận Quản lý nhà nước, Hà Nội.
48. Mai Hữu Khuê (2003), Lý luận Quản lý nhà nước, Vụ công tác chính trị- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.
49. Trần Thúy Lâm (2004), "Một số vấn đề về bảo hiểm thất nghiệp", Luật học,
(3/2004), tr 35-38.
50. Trần Thúy Lâm (2005), "Mấy ý kiến về bảo hiểm thất nghiệp trong Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội", Lao động và Xã hội, (270), tr 34-35.
51. Quang Lê (2011), “Những sửa đổi, bổ sung cần thiết về bảo hiểm thất nghiệp”,
Lao động và xã hội, (405), tr. 22-23.
52. Quang Lê (2014), “Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp: Nhu cầu tất yếu”, Lao động và Xã hội, (481), tr. 12-14.
53. Quang Lễ (2014), “Mô hình tổ chức, hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm gắn với tiếp nhận, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp”, Lao động và Xã hội, (479), tr. 11-13.
54. Nguyễn Hoài Liên (2010), "BHTN tại Trung Quốc", Bảo hiểm xã hội, (155), tr 37-38.
55. Anh Linh (2003), "Bảo hiểm thất nghiệp ở một số nước", Lao động và Xã hội,
(206+207+208), tr 61-62.
56. Vương Hà Ngọc Linh (2011), “Thành công bước đầu sau một năm triển khai BHTN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, Lao động và xã hội, (402), tr. 34-35.
57. Đặng Ngọc Lợi (2011), “Chính sách công ở Việt Nam- Lý luận và thực tiễn”,
Tạp chí Kinh tế và Dự báo.
58. Nguyễn Đức Lợi (2008), Giáo trình Khoa học quản lý, NXB Tài chính, Hà Nội.
59. Đinh Thị Mai (2010), “Một số nội dung về kế toán trích lập Quỹ bảo hiểm thất nghiệp trong các doanh nghiệp hiện nay”, Kinh tế và phát triển, (153), tr. 49- 53.
60. Mai Văn Nam, Giáo trình Nguyên lý Thống kê kinh tế, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội, 2008.
61. Phạm Xuân Nam (2012), “An sinh xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới”,
Xã hội học, số 2 (118).
62. Nguyễn Xuân Nga (2009), “Bảo hiểm thất nghiệp cần làm rõ để có nhận thức đúng”, Bảo hộ lao động, (2), tr. 36, 48.
63. Trịnh Trọng Nghĩa (2010), “Bảo hiểm thất nghiệp ở Mỹ”, Nghiên cứu kinh tế, (9), tr. 74-77.
64. Nguyễn Bá Ngọc (1999), "Cần sớm có chính sách bảo hiểm thất nghiệp", Lao động và Xã hội, (149, tháng 4/1999), tr 24-25.
65. Trần Minh Nguyệt (2011), Giáo trình Kinh tế Lao động, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Hà Nội.
66. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2014), Báo cáo Thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2013, NXB Thông tin Truyền thông, Hà Nội.
67. Nguyễn Mai Phương (2015), Chế độ bảo hiểm thất nghiệp ở Trung Quốc (1986- 2010), Luận án tiến sĩ chuyên ngành Trung Quốc học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
68. Nguyễn Nam Phương; Ngô Quỳnh An (2008), “Đặc điểm tình hình thất nghiệp và khả năng tham gia bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam”, Lao động và xã hội, (347, tr. 15-16), (348, tr. 30-32), (349 tr. 28-30).
69. Trần Phương (2008), “Vai trò Trung tâm Dịch vụ việc làm đối với chính sách
bảo hiểm thất nghiệp”, Lao động và xã hội, (338), tr. 22-24.
70. Hồng Phượng (2012), “Kinh nghiệm tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Hà Nội”, Lao động và Xã hội, (434), tr. 33-34.
71. Vũ Trọng Quân (2010), “Đề xuất thay đổi cách thức chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ trực tiếp sang qua thẻ ATM”, Lao động và xã hội, (385), tr. 50, 55.
72. Lan Sơn (2004), "Chế độ bảo hiểm thất nghiệp ở Hoa Kỳ", Lao động và Xã hội,
(250), tr 39-40.
73. Hà Văn Sơn (2004), Giáo trình Lý thuyết thống kê ứng dụng trong quản trị và Kinh tế, NXB Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, 2004.
74. Chí Tâm (2012), “Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp cho NLĐ”, Lao động vã Xã hội, (433), tr. 28-29.
75. Bùi Ngọc Thanh (2012), “Một số giải pháp góp phần hoàn thiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp”, Lao động và xã hội, (427), tr. 6-8.
76. Lê Thị Thanh; Đỗ Quốc Quyền (2009), “Pháp luật bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay”, Nghiên cứu Tài chính Kế toán, (5), tr. 32-34.
77. Phạm Đình Thành (2008), “Phác họa mô hình tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam”, BHXH, (11/2008).
78. Nguyễn Trọng Thản (2002), “Mô hình nào cho bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam”, BHXH, số 6 (2002), tr 14-16.
79. Nguyễn Trọng Thản (2013), “Chính sách bảo hiểm thất nghiệp góp phần đảm bảo an sinh xã hội ở Việt Nam”, Nghiên cứu Tài chính Kế toán, (12), tr.9-13.
80. Therese L.Baker (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội (sách tham khảo), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
81. Nguyễn Ngọc Thịnh (2013), “Bảo hiểm thất nghiệp - Một chính sách cần được tiếp tục hoàn chỉnh”, Thanh tra Tài chính, (6), tr. 27-28.
82. Nguyễn Đình Thơ (2010), “Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp: Cần sự chung tay của nhà nước và doanh nghiệp”, Doanh nhân và Pháp luật, (41).
83. Trần Thị Thơ (2010), “Một số vấn đề về thực thi chính sách công”, Tổ chức nhà nước, số 9/2010, tr. 44-45.
84. Thời báo Kinh tế Sài Gòn (2014), Kỷ yếu Diễn đàn kinh tế mùa thu 2014.
85. Lê Thị Hoài Thu (2005), Chế độ bảo hiểm thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Luật học, Đại học Quốc gia Hà Nội.
86. Ninh Thị Thu Thủy, Giáo trình Dự báo phát triển kinh tế- xã hội, NXB Thống kê, 2011.
87. Hoài Thương, Phương Thảo (2013), “Các giải pháp thực hiện hiệu quả chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh”, Lao động và Xã hội, (447-448), tr. 82-83.
88. Hoài Thương (2014), “Trung tâm Dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu: Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động”, Lao động và Xã hội, (470+471), tr. 77, 90.
89. Hoàng Thương (2015), "Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu: Giải quyết nhanh, kịp thời chế độ chính sách bảo hiểm thất nghiệp ", Lao động và Xã hội, (503), tr 43-44.
90. Mạc Văn Tiến (2005), An sinh xã hội và phát triển nguồn nhân lực, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.
91. Mạc Văn Tiến (2006),“Nhận thức chung về thất nghiệp và bảo hiểm thất nghiệp”, BHXH Bộ Quốc phòng, Hà Nội.
92. Nguyễn Tiệp (2009), Giáo trình Bảo hiểm thất nghiệp, Nhà xuất bản Lao động- Xã hội, Hà Nội.
93. Trần Thị Cẩm Trang (2009), “Bảo hiểm thất nghiệp ở Mỹ”, Châu Mỹ ngày nay, (11), tr. 14-17.
94. Dương Xuân Triệu, Nguyễn Văn Gia (2009), Quản trị Bảo hiểm xã hội, NXB Lao động- Xã hội, Hà Nội.
95. Cao Trí (2005), “Sẽ có bảo hiểm thất nghiệp”, Thương nghiệp-Thị trường Việt Nam, (5), tr. 37.
96. Trung tâm Thông tin khoa học, Viện nghiên cứu lập pháp Ủy ban thường vụ Quốc hội (2013), Thông tin chuyên đề chính sách việc làm- thực trạng và giải pháp, Hà Nội, tháng 5/2013, 27 tr.
97. Lê Quang Trung (2007), "Vai trò của Trung tâm Dịch vụ việc làm với chế độ bảo hiểm thất nghiệp", Lao động và Xã hội, (313), tr 35-37.
98. Lê Quang Trung (2010), “Chính sách bảo hiểm thất nghiệp và vai trò của Trung
tâm Dịch vụ việc làm”, Lao động và xã hội, (385), tr. 5-7.
99. Lê Quang Trung (2010), “Bảo hiểm thất nghiệp kết quả bước đầu và những vướng mắc cần tháo gỡ”, Lao động và Xã hội, (392), tr. 11-13.
100. Lê Quang Trung (2013), Đánh giá và hoàn thiện cơ chế chính sách bảo hiểm thất nghiệp nhằm tăng cường tính bền vững, Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Mã đề tài CB2013-05-01.
101. Nguyễn Quang Trường (2016), Quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở nước ta hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện Quản lý Kinh tế Trung ương.
102. Đinh Công Tuấn (2010), “Năm trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội của nước Anh hiện nay”, Nghiên cứu Châu Âu, (8), tr. 3-11.
103. Quang Tuấn (2010), “Ghi nhận về công tác triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp”, Lao động và xã hội, (388), tr. 23-25.
104. Đinh Thị Minh Tuyết (2013), Tập bài giảng Quản lý nhà nước về xã hội.
105. Hải Uyên (2012), “Nhìn lại hai năm thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Thủ đô”, Lao động và xã hội, (427), tr. 33-34
106. Hải Uyên (2013), “Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Hà Nội: Kết quả và vướng mắc”, Lao động và Xã hội, (446), tr. 32-33.
107. Phạm Thị Kim Vân, Giáo trình Phân tích và Dự báo, NXB Tài chính, 2013
108. Nguyễn Thị Thúy Vân, “Vấn đề lao động mất việc làm và chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở nước ta hiện nay”, Quản lý nhà nước, (174), tr. 39-42.
109. Viện Chính sách công và Pháp luật, Sự tham gia của nhân dân vào quy trình lập hiến, lý luận, thực tiễn trên thế giới và Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013.
110. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (2016), Báo cáo tổng hợp Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư: Một số đặc trưng, tác động và hàm ý chính sách đối với Việt Nam, Hà Nội.
111. Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Báo cáo xu hướng lao động và xã hội thời kỳ 2000-2010, Hà Nội, tháng 3/2011.
112. Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bản tin khoa học lao động và xã hội hàng quý.
113. Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Kỷ yếu Nghiên cứu khoa học về Lao động
và Xã hội 2013- 2014, Hà Nội.
114. Viện Nhà nước và Pháp luật, Kỷ yếu Hội thảo “Chính sách, pháp luật về an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay” do Viện Nhà nước và Pháp luật phối hợp với Viện KAS - Cộng hòa Liên bang Đức tổ chức tại Hà Nội ngày 19, 20/4/2010
115. Phạm Viết Vượng (2010), Giáo trình Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo, NXB Đại học sư phạm Hà Nội.
Tiếng Anh
116. Anca Stefania Sava (2010), “The role of unemployment insurance during the economic and financial crisis”, Economics and Applied Informatics Journal, Vol.1, 29-36.
117. Blundun P.Y. (1927), Administrative Aspects of Social Insurance: Unemployment Insurance, Public Administration, Volume 5 (4), p. 358-372.
118. Fares, Jean; Vodopivec, Milan. 2008. Unemployment Insurance Simulation Model (UISIM). World Bank Employment Policy Primer ; no. 11. Washington, DC: World Bank. http://documents.worldbank.org/curated/en/2008/12/10223251/unemployme nt-insurance-simulation-model-uisim
119. Ferrer, Ana M.; Riddell, W. Craig. 2009. Unemployment insurance savings accounts in Latin America: overview and assessment. Social Protection discussion paper ; no. SP 0910. Washington, DC: World Bank. http://documents.worldbank.org/curated/en/2009/06/10761833/unemployme nt-insurance-savings-accounts-latin-america-overview-assessment
120. Hamermesh, Daniel S.. 1992. Unemployment insurance for developing countries. Policy Research working paper ; no. WPS 897. Education and employment. Washington, DC: World Bank. http://documents.worldbank.org/curated/en/1992/05/699689/unemployment- insurance-developing-countries
121. Haroon Bhorat, Sumayya Goga và David Tseng (2013), “Unemployment insurance in South Africa: A descriptive overview of claimants and claims”,
Africa Growth Initiative Working Paper 8, April 2013, p1-p43.
122. Hazans, Mihails. 2005. Unemployment and the earnings structure in Latvia. Policy Research working paper series; no. WPS 3504. Washington, DC: World Bank. http://documents.worldbank.org/curated/en/2005/02/5624986/unemployment
-earnings-structure-latvia
123. Hiến pháp Liên bang của Thụy Sĩ (Federal Constitution of the Swiss Confederation) năm 2004.
124. Human Resources and Skills Development Canada (2013), "EI Monitoring and Assessment Report"
125. ILO (1919), Công ước thất nghiệp C2.
126. ILO (1934), Công ước phòng chống thất nghiệp C44.
127. ILO (1952), Công ước ASXH C102.
128. ILO (1988), Công ước về xúc tiến việc làm và hỗ trợ chống thất nghiệp C168.
129. ILO (2009), Key Indicators of the Labour Market. For Vietnam, ILO, Vietnam Employment Trends 2009.
130. ILO (2015), ASEAN Community 2015: Managing integration for better jobs and shared prosperity.
131. Jean-Pierre Tabin, Raluca Enescu (2012), The Normative Impact of Unemployment Insurance: A European Perspective, Journal of Comparative Social Work, Vol 7, No 2. http://journal.uia.no/index.php/JCSW/article/view/249
132. John Carter, Michel Bédard and Céline Peyron Bista (2013), Comparative review of unemployment and employment insurance experiences in Asia and worldwide/; Promoting and Building Unemployment Insurance and Employment Services in ASEAN, ILO Regional Office for Asia and the Pacific. - Bangkok: ILO, 2013, xi, 94 p.
133. Julie M. Whittaker, Katelin P. Isaacs (2015), Unemployment Insurance: Programs and Benefits, Congressional Research Service, CRS Report for Congress, RL33362.
134. Klaus Schwab (2016), Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.