Phụ Lục E.5 Xác Định Các Hệ Số Chuyển Đổi Giá Và Giá Kinh Tế


2.033

2.034

2.035

2.036

2.037

2.038

2.039

23

24

25

26

27

28

29

16.437.703

16.437.703

16.437.703

16.437.703

16.437.703

16.437.703

2.632.671

16.370.043

16.370.043

16.370.043

16.370.043

16.370.043

16.370.043

0

67.661

67.661

67.661

67.661

67.661

67.661

0

0

0

0

0

0

0

2.632.671

7.283.834

7.283.834

7.283.834

7.283.834

7.283.834

6.763.845

643.410

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0








0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7.283.834

7.283.834

7.283.834

7.283.834

7.283.834

6.763.845

643.410

5.854.443

5.854.443

5.854.443

5.854.443

5.854.443

5.854.443

0

45.000

45.000

45.000

45.000

45.000

45.000

0

588.146

588.146

588.146

588.146

588.146

588.146

0

267.517

267.517

267.517

267.517

267.517

267.517

0

438.727

438.727

438.727

438.727

438.727

438.727

0

90.000

90.000

90.000

90.000

90.000

90.000

0

0

0

0

0

0

0

643.410

0

0

0

0

0

-519.989

0

1.381.998

2.081.998

2.081.998

2.081.998

2.081.998

2.081.998

0

47.598

47.598

47.598

47.598

47.598

47.598


245.551

245.551

245.551

245.551

245.551

245.551


186.717

186.717

186.717

186.717

186.717

186.717


7.985

7.985

7.985

7.985

7.985

7.985


3.249

3.249

3.249

3.249

3.249

3.249


1,46

1,46

1,46

1,46

1,46

1,46


9.201.468

9.201.468

9.201.468

9.201.468

9.201.468

9.721.457

1.989.261

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.

Thẩm định dự án nhiệt điện yên Thế - 14


19. 1 8 Phụ lục E.4 Phân tích phân phối



TT


Hạng mục


NPV kinh tế

NPV tài chính với i=EOCK


Ngoại tác


Nền kinh tế

Người dân bị thu hồi

đất


Lao động tại dự án


EVN

Doanh nghiệp than

1

2

3

5

7=1-5

1

2

3

4

5

I

Ngân lưu vào

99.373.358

88.824.490

10.548.868

-171.185

0

0

10.720.053

0


Điện năng

100.563.577

89.843.524

10.720.053




10.720.053



Xỉ than

415.649

415.649

0

0






Thay đổi trong khoản phải thu (AR)

-1.605.868

-1.434.683

-171.185

-171.185





II

Ngân lưu ra

91.177.884

93.813.557

-2.635.673

-10.042.099

472.714

-1.347.582

-17.664

8.298.958

1

Vốn đầu tư

42.152.418

49.112.769

-6.960.351







Do dự án đầu tư










Nhập khẩu

36.653.798

43.376.601

-6.722.803

-6.722.803






Hàng hoá, dịch vụ trong nước

3.776.158

4.468.756

-692.598

-692.598






Do Ngân sách và EVN đầu tư










Đền bù, giải phóng mặt bằng

1.575.714

1.103.000

472.714


472.714





Đường dây 110 kV

146.748

164.411

-17.664




-17.664


2

Chi phí hoạt động

49.025.466

44.700.788

4.324.678







Than nhiên liệu

35.964.703

27.665.745

8.298.958





8.298.958


Đá vôi

276.442

276.442

0





0


Phụ tùng và bảo dưỡng (50% O&M)

3.613.070

4.042.745

-429.675

-429.675






Dầu FO

1.643.398

1.978.510

-335.112

-335.112






Lao động tại dự án

2.695.163

4.042.745

-1.347.582



-1.347.582




Thuê đât

552.883

552.883

0

0






Thay đổi khoản phải trả

-392.465

-301.902

-90.562

-90.562






Thay đổi cân đối tiền mặt

4.672.271

3.594.131

1.078.140

1.078.140






Thuế TNDN

0

2.849.489

-2.849.489

-2.849.489





III

Ngoại tác và chi phí môi trường

-155.734

0

-155.734








TT


Hạng mục


NPV kinh tế

NPV tài chính với i=EOCK


Ngoại tác


Nền kinh tế

Người dân bị thu hồi

đất


Lao động tại dự án


EVN

Doanh nghiệp than


+Giảm tốn thất truyền dẫn

1.508.454

0

1.508.454




1.508.454



-Chi phí môi trường do SX than

1.569.732

0

1.569.732

-1.569.732






-Phí nước thải

67.130

0

67.130

-67.130






-Phí sử dụng nước tự nhiên

27.314

0

27.314

-27.314






-Mua chỉ số CO2

12

0

12

-12





IV

NPV

8.172.152

-4.934.376

13.106.528

8.206.726

-472.714

1.347.582

12.246.170

-8.298.958


Tỷ trọng ngoại tác theo nhóm lợi ích:



Nhóm lợi ích


Giá trị


Tỷ trọng


Nền kinh tế


8.206.726


63%


Người dân bị thu hồi đất


(472.714)


-4%


Lao động tại dự án


1.347.582


10%


EVN


12.246.170


94%


Doanh nghiệp than


(8.298.958)


-64%

Tổng cộng

13.106.528

100%


20. 1 9 Phụ lục E.5 Xác định các hệ số chuyển đổi giá và giá kinh tế


1. Phân tích giá than

Than cám Bố Hạ là hàng phi ngoại thương và được tiêu dùng trong nước với giá được xác

định bởi thị trường cạnh tranh nên có thể coi giá kinh tế bằng giá tài chính.

Than cám 6b Quảng Ninh là mặt hàng có thể ngoại thương và thường được xuất khẩu sang Trung Quốc.

Về mặt lý thuyết, khi dự án sử dụng than nhiên liệu sẽ tạo ra hai tác động:

Nhà SX phải tăng cung ứng than với chi phí kinh tế bằng chi phí nguồn lực để SX thêm than cho dự án.

Những người tiêu dùng hiện hữu sẽ phải cắt giảm lượng tiêu dùng với chi phí kinh tế bằng mức sẵn lòng chi trả của họ.

Trên thực tế, những khách hàng sử dụng than rất đa dạng và họ không buộc phải cắt giảm lượng than tiêu thụ, do vậy không có tác động thay thế khi dự án xuất hiện.

14

Toàn bộ lượng Than cám 6b tiêu thụ cho dự án là lượng SX tăng thêm, do vậy giá kinh tế của Than cám 6b bằng giá LRMC của ngành cộng chi phí vận chuyển tới dự án hoặc giá FOB là mức sẵn lòng chi trả của người mua nước ngoài trên thị trường cạnh tranh. Để thuận tiện trong tính toán, Đề tài đề xuất áp dụng giá FOB do tính sắn có. Do vậy, giá than kinh tế cung ứng cho dự án bằng bình quân trọng số giữa giá than tài chính Bố Hạ và giá FOB bình quân năm 2009 của Than cám 6b Quảng Ninh13 .

Việc xác định giá than tài chính và kinh tế được tiến hành theo các bước sau:

B1. Giá than áp dụng cho SX điện năng được quy định bởi Thông tư 08/2010/TT-BCT



Chủng loại than sử dụng trong SX nhiệt điện


Giá bán tại nguồn chưa gồm VAT (10%)


Tỷ lệ so với giá xuất khẩu bình quân (FOB)


Giá xuất khẩu bình quân (FOB)


Ghi chú

1

2

3

4=2/3

5

Than cám 4b

648

48%

1350




14 Nguồn: Tác giả tự khảo sát tại Công ty than Đông Bắc


Than cám 5a

520

50%

1040


Than cám 6a

450

55%

818


Than cám 6b (dùng cho dự án Yên Thế)

395

68%

581


Nguồn: Thông tư 08/2010/BTC và Khảo sát của tác giả tại Công ty than Đông Bắc

Trong bảng trên, giá FOB được xác định dựa trên số liệu khảo sát giá xuất khẩu bình quân năm 2009 tại Công ty than Đông Bắc - Bộ Quốc Phòng.

B2. Xác định giá than tài chính áp dụng cho dự án


Loại than

Đơn giá

Đơn vị tính

Ghi chú

Than Quảng Ninh

485

ngàn đồng/tấn


Giá bán tại mỏ (đã có trợ giá)

395

ngàn đồng/tấn

Theo Thông tư 08/2010/TT-BCT

VAT (10%)

-

ngàn đồng/tấn

VAT sẽ được khấu trừ khỏi dòng chi phí của dự án

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ

90

ngàn đồng/tấn

Từ mỏ tới dự án: 140km

Than Bố Hạ

330

ngàn đồng/tấn


Giá bán tại mỏ (không trợ giá)

300

ngàn đồng/tấn

Nguồn: Công ty Cổ phần Than & Khoáng sản Bắc Giang

VAT (10%)

-

ngàn đồng/tấn

VAT sẽ được khấu trừ khỏi dòng chi phí của dự án

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ

30

ngàn đồng/tấn

Nguồn: Khảo sát tại khu vực dự án

Giá than bình quân áp dụng cho dự án

438,5

ngàn đồng/tấn

Phương pháp bình quân trọng số

Tỷ lệ than Quảng Ninh

70%



Tỷ lệ than Bố Hạ

30%



Giá than bình quân áp dụng cho dự án

23,70

USD/tấn

Áp dụng trong mô hình cơ sở


B3. Xác định giá kinh tế của Than cám 6b Quảng Ninh Giá FOB tại cảng Quảng Ninh: 581.000 VNĐ/tấn Chi phí vận chuyển tới dự án: 90.000 VNĐ/tấn Giá kinh tế tại dự án: 671.000 VNĐ/tấn


B4. Xác định giá kinh tế bình quân tại dự án và hệ số CF

Giá than kinh tế bình quân (kết hợp than Bố Hạ và than Quảng Ninh theo tỷ trọng 30% và


70% tương ứng):

570.000 VNĐ/tấn

hay 29,5 USD/tấn

Giá tài chính bình quân:

438.500 VNĐ/tấn

hay 23,7 USD/tấn

Hệ số chuyển đổi CF:

1,3



2. Phân tích giá kinh tế của điện năng

Theo lý thuyết, giá kinh tế của điện có thể được xác định qua hai phương pháp sau:

Bằng chi phí biên dài hạn LRMC của thị trường sản xuất điện năng.

Bằng mức sẵn lòng chi trả (WTP) của người tiêu dùng điện.

EIC là nhà SX mới, sản lượng của dự án quá nhỏ và không đủ tác động tới cơ chế giá của thị trường hiện hành. Do vậy, việc định giá qua chi phí biên MC của dự án chỉ có tính chất so sánh hiệu quả dự án, giá điện của EIC bán cho EVN sẽ phụ thuộc vào các mức giá hiện hành trên thị trường.

2.1 So sánh hai cách tiếp cận theo LRMC và WTP

Theo kết quả nghiên cứu của IE công bố năm 2005, LRMC tới năm 2025 tối thiểu để đảm bảo cho tích luỹ và đầu tư phát triển của ngành là 7,5 cent/kWh.

Với tình trạng thiếu điện đang ngày một trầm trọng như hiện nay tại Việt Nam, khi nhiều hộ tiêu dùng điện đã đầu tư các nguồn dự phòng như: máy phát điện chạy dầu, máy nâng áp sử dụng nguồn ắc quy… với chi phí đắt đỏ hơn so với mức 7,5cent/kWh. Tuy nhiên, để xác định mức chi phí nói trên cần có nghiên cứu và khảo sát quy mô, trong khi điều kiện nghiên cứu của Đề tài hạn hẹp.

2.2 Phương pháp tính toán giá điện kinh tế

Để xác định cụ thể giá điện kinh tế tại dự án, tôi đề xuất phương pháp tính sau:

- Áp dụng mức LRMC tối thiểu của thị trường bằng 7,5 cent/kWh (IE, 2005).

15

- Tính giá kinh tế của điện tại dự án bằng phương pháp trừ lùi theo các bước sau: B1. Xác định tỷ trọng chi phí từng công đoạn trong chuỗi chi phí tài chính của điện14

Phân khúc chi phí tài chính bình quân trong chuỗi giá trị

Đvt

Giá

% từng khâu

Giá mua điện bình quân (thuỷ điện + nhiệt điện + khác)

vnd/kWh

710,0

98,9%

Chi phí bình quân cho điều độ, điều hành, giao dịch thị trường, quản lý

vnd/kWh

8,1

1,1%

Giá bán điện tại điểm giao nhận cho các công ty điện lực

vnd/kWh

718,1

67,9%

Giá truyền tải bình quân từ điểm giao nhận tới khâu phân phối

vnd/kWh

80,4

7,6%

Chi phí khác + Lợi ích của đơn vị phân phối bán lẻ

vnd/kWh

259,5

25%

Giá bình quân tới hộ tiêu dùng cuối

vnd/kWh

1.058,0

100%


15 Bộ Công thương (2010). Thông tư số 08/2010/TT-BTC v/v quy định giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện.


B2. Tính giá kinh tế tại dự án

Giả định tỷ lệ biến động của giá kinh tế so với giá tài chính của các phân khúc trong chuỗi chi phí nêu trên là tương tự nhau, khi đó ta có thể tính lùi để có được giá điện kinh tế tại dự án như sau:

Phân khúc chi phí kinh tế bình quân trong chuỗi giá trị

Đvt

Tỷ trọng

vnd/kWh

cent/kWh

Giá mua điện bình quân tại thanh cái dự án

vnd/kWh

98,9%

1.082

5,597

Chi phí bình quân cho điều độ, điều hành, giao dịch thị trường, quản lý

vnd/kWh

1,1%

12

0,064

Giá bán điện tại điểm giao nhận cho các công ty

điện lực

vnd/kWh

67,9%

743

3,842

Giá truyền tải bình quân từ điểm giao nhận tới khâu phân phối

vnd/kWh

7,6%

1.094

5,660

Chi phí khác + Lợi ích của đơn vị phân phối bán lẻ

vnd/kWh

24,5%

356

1,840

Giá bình quân tới hộ tiêu dùng cuối

vnd/kWh

100,0%

1.450

7,50

Kết luận: Giá kinh tế của điện tại dự án bằng 5,6cent/kWh hay 1.082 đ/kWh (theo AER năm 2010 là 19.334 vnđ/USD).

Kết quả tính toán các mức giá khác nhau được minh hoạ trọng Hình 1 dưới đây, các kỳ hiệu biểu diễn trong hình gồm:

- Giá kinh tế của điện: Pe = 7,5 cent/kWh

- Giá bán lẻ bình quân của EVN: Pbl = 5,7 cent/kWh

- Giá SX bình quân của dự án: PSX = 3,53 cent/kWh

- Giá bán bình quân của dự án: PDA = 5 cent/kWh

- Giá kinh tế của dự án: Pe,da = 5,6 cent/kWh

- Tổng giá trị tài chính tăng thêm của dự án: S(QoadQ1)

- Tổng giá trị kinh tế tăng thêm của dự án: S(QobcQ1)

- Tổng ngoại tác tạo ra bởi dự án: S(abcd)

- Tổng giá trị kinh tế tăng thêm do có sự hiện diện của dự án: S(QoefQ1)

(Do giá trị Q tăng thêm bởi dự án rất nhỏ, nên ta giả định rằng diện tích S(QoefQ1) nói trên là hình chữ nhật, giá trị này bằng giá trị kinh tế của riêng dự án cộng với giá trị kinh tế của các khâu truyền tải, phân phối điện lượng của dự án tới người tiêu dùng).



P

cent/kWh


D

So So + SDA


Pe=7,5 f

e

Pbl=5,7

Pe,da=5,6 b c

PDA=5 a d


PSX=3,53



Qo Q1


Hình 1. Biểu diễn các mức giá điện và lợi ích do dự án đem lại


Q

kWh


3. Tính CF các khoản mục chi phí đầu tư

Do không đủ điều kiện xác định giá chi tiết cho từng hạng mục nhỏ trong chi phí xây dựng, ta áp dụng phương pháp tính gộp như sau:

3.1 Chi phí xây dựng

Giá tài chính gôp 1

Thuế nhập khẩu 15% (Mức bình quân)

VAT 10% (Mức bình quân)

Khoản mục

FV

Giá CIF

Thuế nhập khẩu Thuế VAT

Tỉ phần phi ngoại thương

Tổng chi phí gộp

Hệ số chuyển đổi CF

2

0,762

0,135

0,100

0,004

1

CF

(adj)

3

1

EV

(unadj)

4=2x3

0,762

-

-

%T

FEP

EV (adj)

1

5

99,63%

-

-

6=5x2xFEP

0,034

-

-

7=4+6

0,796

-

- 0,004

0,80

0,80

Tỷ phần ngoại thương 99,63% (Căn cứ tổng hợp cầu tiền của dự án) Phí thưởng ngoại hối 4,5%

Xem tất cả 130 trang.

Ngày đăng: 28/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí