2.034 | 2.035 | 2.036 | 2.037 | 2.038 | 2.039 | |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
16.437.703 | 16.437.703 | 16.437.703 | 16.437.703 | 16.437.703 | 16.437.703 | 2.632.671 |
16.370.043 | 16.370.043 | 16.370.043 | 16.370.043 | 16.370.043 | 16.370.043 | 0 |
67.661 | 67.661 | 67.661 | 67.661 | 67.661 | 67.661 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.632.671 |
7.283.834 | 7.283.834 | 7.283.834 | 7.283.834 | 7.283.834 | 6.763.845 | 643.410 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7.283.834 | 7.283.834 | 7.283.834 | 7.283.834 | 7.283.834 | 6.763.845 | 643.410 |
5.854.443 | 5.854.443 | 5.854.443 | 5.854.443 | 5.854.443 | 5.854.443 | 0 |
45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 0 |
588.146 | 588.146 | 588.146 | 588.146 | 588.146 | 588.146 | 0 |
267.517 | 267.517 | 267.517 | 267.517 | 267.517 | 267.517 | 0 |
438.727 | 438.727 | 438.727 | 438.727 | 438.727 | 438.727 | 0 |
90.000 | 90.000 | 90.000 | 90.000 | 90.000 | 90.000 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 643.410 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | -519.989 | 0 |
1.381.998 | 2.081.998 | 2.081.998 | 2.081.998 | 2.081.998 | 2.081.998 | 0 |
47.598 | 47.598 | 47.598 | 47.598 | 47.598 | 47.598 | |
245.551 | 245.551 | 245.551 | 245.551 | 245.551 | 245.551 | |
186.717 | 186.717 | 186.717 | 186.717 | 186.717 | 186.717 | |
7.985 | 7.985 | 7.985 | 7.985 | 7.985 | 7.985 | |
3.249 | 3.249 | 3.249 | 3.249 | 3.249 | 3.249 | |
1,46 | 1,46 | 1,46 | 1,46 | 1,46 | 1,46 | |
9.201.468 | 9.201.468 | 9.201.468 | 9.201.468 | 9.201.468 | 9.721.457 | 1.989.261 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phụ Lục F.2 Cơ Cấu Và Phân Kỳ Đầu Tư Bảng 1: Phân Kỳ Đầu Tư
- Phụ Lục F.8 Vốn Lưu Động, Các Khoản Phải Thu, Khoản Phải Trả, Tiền Mặt
- Phụ Lục F.13 Tính Wacc Có Tham Khảo Thông Tin Thị Trường Hoa Kỳ
- Thẩm định dự án nhiệt điện yên Thế - 15
- Thẩm định dự án nhiệt điện yên Thế - 16
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
19. 1 8 Phụ lục E.4 Phân tích phân phối
Hạng mục | NPV kinh tế | NPV tài chính với i=EOCK | Ngoại tác | Nền kinh tế | Người dân bị thu hồi đất | Lao động tại dự án | EVN | Doanh nghiệp than | |
1 | 2 | 3 | 5 | 7=1-5 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Ngân lưu vào | 99.373.358 | 88.824.490 | 10.548.868 | -171.185 | 0 | 0 | 10.720.053 | 0 |
Điện năng | 100.563.577 | 89.843.524 | 10.720.053 | 10.720.053 | |||||
Xỉ than | 415.649 | 415.649 | 0 | 0 | |||||
Thay đổi trong khoản phải thu (AR) | -1.605.868 | -1.434.683 | -171.185 | -171.185 | |||||
II | Ngân lưu ra | 91.177.884 | 93.813.557 | -2.635.673 | -10.042.099 | 472.714 | -1.347.582 | -17.664 | 8.298.958 |
1 | Vốn đầu tư | 42.152.418 | 49.112.769 | -6.960.351 | |||||
Do dự án đầu tư | |||||||||
Nhập khẩu | 36.653.798 | 43.376.601 | -6.722.803 | -6.722.803 | |||||
Hàng hoá, dịch vụ trong nước | 3.776.158 | 4.468.756 | -692.598 | -692.598 | |||||
Do Ngân sách và EVN đầu tư | |||||||||
Đền bù, giải phóng mặt bằng | 1.575.714 | 1.103.000 | 472.714 | 472.714 | |||||
Đường dây 110 kV | 146.748 | 164.411 | -17.664 | -17.664 | |||||
2 | Chi phí hoạt động | 49.025.466 | 44.700.788 | 4.324.678 | |||||
Than nhiên liệu | 35.964.703 | 27.665.745 | 8.298.958 | 8.298.958 | |||||
Đá vôi | 276.442 | 276.442 | 0 | 0 | |||||
Phụ tùng và bảo dưỡng (50% O&M) | 3.613.070 | 4.042.745 | -429.675 | -429.675 | |||||
Dầu FO | 1.643.398 | 1.978.510 | -335.112 | -335.112 | |||||
Lao động tại dự án | 2.695.163 | 4.042.745 | -1.347.582 | -1.347.582 | |||||
Thuê đât | 552.883 | 552.883 | 0 | 0 | |||||
Thay đổi khoản phải trả | -392.465 | -301.902 | -90.562 | -90.562 | |||||
Thay đổi cân đối tiền mặt | 4.672.271 | 3.594.131 | 1.078.140 | 1.078.140 | |||||
Thuế TNDN | 0 | 2.849.489 | -2.849.489 | -2.849.489 | |||||
III | Ngoại tác và chi phí môi trường | -155.734 | 0 | -155.734 |
Hạng mục | NPV kinh tế | NPV tài chính với i=EOCK | Ngoại tác | Nền kinh tế | Người dân bị thu hồi đất | Lao động tại dự án | EVN | Doanh nghiệp than | |
+Giảm tốn thất truyền dẫn | 1.508.454 | 0 | 1.508.454 | 1.508.454 | |||||
-Chi phí môi trường do SX than | 1.569.732 | 0 | 1.569.732 | -1.569.732 | |||||
-Phí nước thải | 67.130 | 0 | 67.130 | -67.130 | |||||
-Phí sử dụng nước tự nhiên | 27.314 | 0 | 27.314 | -27.314 | |||||
-Mua chỉ số CO2 | 12 | 0 | 12 | -12 | |||||
IV | NPV | 8.172.152 | -4.934.376 | 13.106.528 | 8.206.726 | -472.714 | 1.347.582 | 12.246.170 | -8.298.958 |
Tỷ trọng ngoại tác theo nhóm lợi ích:
Giá trị | Tỷ trọng | |
Nền kinh tế | 8.206.726 | 63% |
Người dân bị thu hồi đất | (472.714) | -4% |
Lao động tại dự án | 1.347.582 | 10% |
EVN | 12.246.170 | 94% |
Doanh nghiệp than | (8.298.958) | -64% |
Tổng cộng | 13.106.528 | 100% |
20. 1 9 Phụ lục E.5 Xác định các hệ số chuyển đổi giá và giá kinh tế
1. Phân tích giá than
Than cám Bố Hạ là hàng phi ngoại thương và được tiêu dùng trong nước với giá được xác
định bởi thị trường cạnh tranh nên có thể coi giá kinh tế bằng giá tài chính.
Than cám 6b Quảng Ninh là mặt hàng có thể ngoại thương và thường được xuất khẩu sang Trung Quốc.
Về mặt lý thuyết, khi dự án sử dụng than nhiên liệu sẽ tạo ra hai tác động:
Nhà SX phải tăng cung ứng than với chi phí kinh tế bằng chi phí nguồn lực để SX thêm than cho dự án.
Những người tiêu dùng hiện hữu sẽ phải cắt giảm lượng tiêu dùng với chi phí kinh tế bằng mức sẵn lòng chi trả của họ.
Trên thực tế, những khách hàng sử dụng than rất đa dạng và họ không buộc phải cắt giảm lượng than tiêu thụ, do vậy không có tác động thay thế khi dự án xuất hiện.
14
Toàn bộ lượng Than cám 6b tiêu thụ cho dự án là lượng SX tăng thêm, do vậy giá kinh tế của Than cám 6b bằng giá LRMC của ngành cộng chi phí vận chuyển tới dự án hoặc giá FOB là mức sẵn lòng chi trả của người mua nước ngoài trên thị trường cạnh tranh. Để thuận tiện trong tính toán, Đề tài đề xuất áp dụng giá FOB do tính sắn có. Do vậy, giá than kinh tế cung ứng cho dự án bằng bình quân trọng số giữa giá than tài chính Bố Hạ và giá FOB bình quân năm 2009 của Than cám 6b Quảng Ninh13 .
Việc xác định giá than tài chính và kinh tế được tiến hành theo các bước sau:
B1. Giá than áp dụng cho SX điện năng được quy định bởi Thông tư 08/2010/TT-BCT
Giá bán tại nguồn chưa gồm VAT (10%) | Tỷ lệ so với giá xuất khẩu bình quân (FOB) | Giá xuất khẩu bình quân (FOB) | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4=2/3 | 5 |
Than cám 4b | 648 | 48% | 1350 |
14 Nguồn: Tác giả tự khảo sát tại Công ty than Đông Bắc
520 | 50% | 1040 | ||
Than cám 6a | 450 | 55% | 818 | |
Than cám 6b (dùng cho dự án Yên Thế) | 395 | 68% | 581 |
Nguồn: Thông tư 08/2010/BTC và Khảo sát của tác giả tại Công ty than Đông Bắc
Trong bảng trên, giá FOB được xác định dựa trên số liệu khảo sát giá xuất khẩu bình quân năm 2009 tại Công ty than Đông Bắc - Bộ Quốc Phòng.
B2. Xác định giá than tài chính áp dụng cho dự án
Đơn giá | Đơn vị tính | Ghi chú | |
Than Quảng Ninh | 485 | ngàn đồng/tấn | |
Giá bán tại mỏ (đã có trợ giá) | 395 | ngàn đồng/tấn | Theo Thông tư 08/2010/TT-BCT |
VAT (10%) | - | ngàn đồng/tấn | VAT sẽ được khấu trừ khỏi dòng chi phí của dự án |
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ | 90 | ngàn đồng/tấn | Từ mỏ tới dự án: 140km |
Than Bố Hạ | 330 | ngàn đồng/tấn | |
Giá bán tại mỏ (không trợ giá) | 300 | ngàn đồng/tấn | Nguồn: Công ty Cổ phần Than & Khoáng sản Bắc Giang |
VAT (10%) | - | ngàn đồng/tấn | VAT sẽ được khấu trừ khỏi dòng chi phí của dự án |
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ | 30 | ngàn đồng/tấn | Nguồn: Khảo sát tại khu vực dự án |
Giá than bình quân áp dụng cho dự án | 438,5 | ngàn đồng/tấn | Phương pháp bình quân trọng số |
Tỷ lệ than Quảng Ninh | 70% | ||
Tỷ lệ than Bố Hạ | 30% | ||
Giá than bình quân áp dụng cho dự án | 23,70 | USD/tấn | Áp dụng trong mô hình cơ sở |
B3. Xác định giá kinh tế của Than cám 6b Quảng Ninh Giá FOB tại cảng Quảng Ninh: 581.000 VNĐ/tấn Chi phí vận chuyển tới dự án: 90.000 VNĐ/tấn Giá kinh tế tại dự án: 671.000 VNĐ/tấn
B4. Xác định giá kinh tế bình quân tại dự án và hệ số CF
Giá than kinh tế bình quân (kết hợp than Bố Hạ và than Quảng Ninh theo tỷ trọng 30% và
570.000 VNĐ/tấn | hay 29,5 USD/tấn | |
Giá tài chính bình quân: | 438.500 VNĐ/tấn | hay 23,7 USD/tấn |
Hệ số chuyển đổi CF: | 1,3 |
2. Phân tích giá kinh tế của điện năng
Theo lý thuyết, giá kinh tế của điện có thể được xác định qua hai phương pháp sau:
Bằng chi phí biên dài hạn LRMC của thị trường sản xuất điện năng.
Bằng mức sẵn lòng chi trả (WTP) của người tiêu dùng điện.
EIC là nhà SX mới, sản lượng của dự án quá nhỏ và không đủ tác động tới cơ chế giá của thị trường hiện hành. Do vậy, việc định giá qua chi phí biên MC của dự án chỉ có tính chất so sánh hiệu quả dự án, giá điện của EIC bán cho EVN sẽ phụ thuộc vào các mức giá hiện hành trên thị trường.
2.1 So sánh hai cách tiếp cận theo LRMC và WTP
Theo kết quả nghiên cứu của IE công bố năm 2005, LRMC tới năm 2025 tối thiểu để đảm bảo cho tích luỹ và đầu tư phát triển của ngành là 7,5 cent/kWh.
Với tình trạng thiếu điện đang ngày một trầm trọng như hiện nay tại Việt Nam, khi nhiều hộ tiêu dùng điện đã đầu tư các nguồn dự phòng như: máy phát điện chạy dầu, máy nâng áp sử dụng nguồn ắc quy… với chi phí đắt đỏ hơn so với mức 7,5cent/kWh. Tuy nhiên, để xác định mức chi phí nói trên cần có nghiên cứu và khảo sát quy mô, trong khi điều kiện nghiên cứu của Đề tài hạn hẹp.
2.2 Phương pháp tính toán giá điện kinh tế
Để xác định cụ thể giá điện kinh tế tại dự án, tôi đề xuất phương pháp tính sau:
- Áp dụng mức LRMC tối thiểu của thị trường bằng 7,5 cent/kWh (IE, 2005).
15
- Tính giá kinh tế của điện tại dự án bằng phương pháp trừ lùi theo các bước sau: B1. Xác định tỷ trọng chi phí từng công đoạn trong chuỗi chi phí tài chính của điện14
Đvt | Giá | % từng khâu | |
Giá mua điện bình quân (thuỷ điện + nhiệt điện + khác) | vnd/kWh | 710,0 | 98,9% |
Chi phí bình quân cho điều độ, điều hành, giao dịch thị trường, quản lý | vnd/kWh | 8,1 | 1,1% |
Giá bán điện tại điểm giao nhận cho các công ty điện lực | vnd/kWh | 718,1 | 67,9% |
Giá truyền tải bình quân từ điểm giao nhận tới khâu phân phối | vnd/kWh | 80,4 | 7,6% |
Chi phí khác + Lợi ích của đơn vị phân phối bán lẻ | vnd/kWh | 259,5 | 25% |
Giá bình quân tới hộ tiêu dùng cuối | vnd/kWh | 1.058,0 | 100% |
15 Bộ Công thương (2010). Thông tư số 08/2010/TT-BTC v/v quy định giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện.
B2. Tính giá kinh tế tại dự án
Giả định tỷ lệ biến động của giá kinh tế so với giá tài chính của các phân khúc trong chuỗi chi phí nêu trên là tương tự nhau, khi đó ta có thể tính lùi để có được giá điện kinh tế tại dự án như sau:
Đvt | Tỷ trọng | vnd/kWh | cent/kWh | |
Giá mua điện bình quân tại thanh cái dự án | vnd/kWh | 98,9% | 1.082 | 5,597 |
Chi phí bình quân cho điều độ, điều hành, giao dịch thị trường, quản lý | vnd/kWh | 1,1% | 12 | 0,064 |
Giá bán điện tại điểm giao nhận cho các công ty điện lực | vnd/kWh | 67,9% | 743 | 3,842 |
Giá truyền tải bình quân từ điểm giao nhận tới khâu phân phối | vnd/kWh | 7,6% | 1.094 | 5,660 |
Chi phí khác + Lợi ích của đơn vị phân phối bán lẻ | vnd/kWh | 24,5% | 356 | 1,840 |
Giá bình quân tới hộ tiêu dùng cuối | vnd/kWh | 100,0% | 1.450 | 7,50 |
Kết luận: Giá kinh tế của điện tại dự án bằng 5,6cent/kWh hay 1.082 đ/kWh (theo AER năm 2010 là 19.334 vnđ/USD).
Kết quả tính toán các mức giá khác nhau được minh hoạ trọng Hình 1 dưới đây, các kỳ hiệu biểu diễn trong hình gồm:
- Giá kinh tế của điện: Pe = 7,5 cent/kWh
- Giá bán lẻ bình quân của EVN: Pbl = 5,7 cent/kWh
- Giá SX bình quân của dự án: PSX = 3,53 cent/kWh
- Giá bán bình quân của dự án: PDA = 5 cent/kWh
- Giá kinh tế của dự án: Pe,da = 5,6 cent/kWh
- Tổng giá trị tài chính tăng thêm của dự án: S(QoadQ1)
- Tổng giá trị kinh tế tăng thêm của dự án: S(QobcQ1)
- Tổng ngoại tác tạo ra bởi dự án: S(abcd)
- Tổng giá trị kinh tế tăng thêm do có sự hiện diện của dự án: S(QoefQ1)
(Do giá trị Q tăng thêm bởi dự án rất nhỏ, nên ta giả định rằng diện tích S(QoefQ1) nói trên là hình chữ nhật, giá trị này bằng giá trị kinh tế của riêng dự án cộng với giá trị kinh tế của các khâu truyền tải, phân phối điện lượng của dự án tới người tiêu dùng).
P
cent/kWh
D
So So + SDA
Pe=7,5 f
e
Pbl=5,7
Pe,da=5,6 b c
PDA=5 a d
PSX=3,53
Qo Q1
Hình 1. Biểu diễn các mức giá điện và lợi ích do dự án đem lại
Q
kWh
3. Tính CF các khoản mục chi phí đầu tư
Do không đủ điều kiện xác định giá chi tiết cho từng hạng mục nhỏ trong chi phí xây dựng, ta áp dụng phương pháp tính gộp như sau:
3.1 Chi phí xây dựng
Giá tài chính gôp 1
Thuế nhập khẩu 15% (Mức bình quân)
VAT 10% (Mức bình quân)
Khoản mục
FV
Giá CIF
Thuế nhập khẩu Thuế VAT
Tỉ phần phi ngoại thương
Tổng chi phí gộp
Hệ số chuyển đổi CF
2
0,762
0,135
0,100
0,004
1
CF
(adj)
3
1
EV
(unadj)
4=2x3
0,762
-
-
%T
FEP
EV (adj)
1
5
99,63%
-
-
6=5x2xFEP
0,034
-
-
7=4+6
0,796
-
- 0,004
0,80
0,80
Tỷ phần ngoại thương 99,63% (Căn cứ tổng hợp cầu tiền của dự án) Phí thưởng ngoại hối 4,5%