Nước tiếp nhận | Sè dù án | TVĐT | Vốn pháp định | Đầu tư thực hiện | |
6 | Singapore | 12 | 26,568,807 | 26,568,807 | 1,450,000 |
7 | Malaysia | 3 | 18,746,615 | 18,746,615 | 300,000 |
8 | Indonesia | 2 | 9,400,000 | 9,400,000 | - |
9 | Hoa Kú | 17 | 7,862,754 | 7,582,754 | 600,000 |
10 | CHLB Đức | 4 | 4,788,100 | 3,551,455 | - |
11 | Tajikistan | 2 | 3,465,272 | 3,465,272 | 2,222,000 |
12 | Nhật Bản | 5 | 2,133,380 | 1,453,380 | 320,000 |
13 | Ukraina | 3 | 1,900,000 | 1,900,000 | - |
14 | Trung Quốc | 1 | 1,880,000 | 958,800 | - |
15 | Hồng Kông | 4 | 1,500,858 | 1,285,858 | 394,558 |
16 | Ucraina | 1 | 1,457,286 | 1,457,286 | 957,286 |
17 | Hàn Quốc | 2 | 1,114,000 | 1,114,000 | - |
18 | Cộng hòa Séc | 2 | 1,068,900 | 292,647 | 968,900 |
19 | Cô Oét | 1 | 999,700 | 999,700 | - |
20 | Nam Phi | 1 | 950,000 | 950,000 | - |
21 | Ba Lan | 1 | 900,000 | 900,000 | - |
22 | Australia | 4 | 887,200 | 887,200 | 378,100 |
23 | Braxin | 1 | 800,000 | 800,000 | - |
24 | Uzbekistan | 1 | 650,000 | 650,000 | 200,000 |
25 | Đài Loan | 2 | 468,000 | 1,530,000 | - |
26 | Italia | 1 | 350,000 | 350,000 | - |
27 | Thái Lan | 2 | 305,200 | 305,200 | - |
28 | CH Uzbekistan | 1 | 200,000 | 200,000 | - |
29 | Bungari | 1 | 152,280 | 152,280 | - |
30 | Bỉ | 1 | 152,000 | 152,000 | - |
31 | ấn độ | 1 | 150,000 | 120,000 | - |
32 | Pháp | 1 | - | - | - |
33 | Vương quốc Anh | 2 | - | - | - |
Tỉng sè | 153 | 655,276,304 | 414,381,277 | 15,278,316 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - 24
- Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - 25
- Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - 26
- Về Các Giải Pháp Chung Nhằm Tạo Chuyển Biến Trong Công Tác Thu Hút Đtnn:
- Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - 29
- Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - 30
Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.
Nguồn:Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Đầu tư ra nước ngoài phân theo năm
(tính tới ngày 20/4/2006 - chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
Năm cấp | Sè dù án | TVĐT | Vốn pháp định | Đầu tư thực hiện | |
1 | 1989 | 1 | 563,380 | 563,380 | - |
2 | 1990 | 1 | - | - | - |
3 | 1991 | 3 | 4,000,000 | 4,000,000 | 2,000,000 |
4 | 1992 | 3 | 5,282,051 | 5,282,051 | 1,300,000 |
5 | 1993 | 5 | 690,831 | 690,831 | - |
6 | 1994 | 3 | 1,306,811 | 706,811 | - |
7 | 1998 | 2 | 1,850,000 | 1,850,000 | 1,500,000 |
8 | 1999 | 10 | 12,337,793 | 6,773,182 | - |
9 | 2000 | 15 | 6,865,370 | 6,682,370 | 1,210,160 |
10 | 2001 | 13 | 7,696,452 | 7,696,452 | 2,522,000 |
11 | 2002 | 15 | 172,826,576 | 155,528,200 | 2,213,558 |
12 | 2003 | 25 | 27,309,485 | 26,214,012 | 1,956,412 |
13 | 2004 | 17 | 11,596,114 | 9,919,861 | 2,376,186 |
14 | 2005 | 37 | 368,452,598 | 153,975,284 | 200,000 |
15 | T4/2006 | 3 | 34,498,843 | 34,498,843 | - |
Tỉng sè | 153 | 655,276,304 | 414,381,277 | 15,278,316 |
Nguồn:Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Phụ lục 8
Danh sách các nước đã kí Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư
Qu c gia/Vùng lãnh th | Ngày ký | |
1 | Italia | 18 - 5-1990 |
2 | Ôxtrâylia | 5/3/1991 |
3 | Thái Lan | 30 - 10 -1991 |
4 | Bỉ và Lúc-xăm-bua | 24 - 01 -1992 |
5 | Malaixia | 24 - 01 -1992 |
6 | Philippin | 27 - 02 -1992 |
7 | Đức | 3/4/1992 |
8 | Pháp | 26 - 5 -1992 |
9 | Thụy Sỹ | 3/7/1992 |
10 | Belarus | 8/7/1992 |
11 | Inđônêxia | 25 - 10 -1992 |
12 | Singapore | 29 - 10 -1992 |
13 | Trung Quốc | 02 - 12 - 1992 |
14 | Acmêni | 13 - 12 - 1992 |
15 | Đài Loan | 21 - 4 - 1993 |
16 | Hàn Quốc | 13 - 5 - 1993 |
17 | Đan Mạch | 25 - 8 - 1993 |
18 | Thụy Điển | 8/9/1993 |
19 | Phần Lan | 13 - 12 - 1992 |
20 | Hà Lan | 10/3/1994 |
21 | Ucraina | 8/6/1994 |
22 | Nga | 16 - 6 -1994 |
23 | Hungari | 26 - 8 -1994 |
24 | Ba Lan | 31- 8 - 1994 |
25 | Rumani | 1/9/1994 |
Qu c gia/Vùng lãnh th | Ngày ký | |
26 | áo | 27 - 3 - 1995 |
27 | Latvia | 27 - 9 - 1995 |
28 | Cuba | 12/10/1995 |
29 | Lit-va | 6/11/1995 |
30 | Lào | 14 - 01- 1996 |
31 | Uzbekixtan | 28 - 3 - 1996 |
32 | Achentina | 3/6/1996 |
33 | Bungari | 19 - 9 - 1996 |
34 | Angiêri | 23 - 10 - 1996 |
35 | ấn Độ | 8/3/1997 |
36 | Ai cập | 6/9/1997 |
37 | Cộng hoà Séc | 25 - 11 - 1997 |
38 | Tat-gi-ki-xtan | 19 - 01 - 1999 |
39 | Chilê | 16 - 9 - 1999 |
40 | Mông Cổ | 17 - 4 - 2000 |
41 | Mianma | 12 - 5 - 2000 |
42 | Campuchia | 26 - 11 - 2001 |
43 | CHDCND Triều Tiên | 3/5/2002 |
44 | Anh | 1/8/2002 |
45 | Ai-xơ-len | 20 - 9 - 2002 |
46 | Nhật Bản | 14 - 11 - 2003 |
Phụ lục 9
Tổng xuất nhập khẩu theo khu vực kinh tế (1996-2005)
1997 | 1999 | 2000 | 2002 | 2003 | 2004 | ||
TỔNG SỐ 5448,9 | 9185,0 | 11541,4 | 14482,7 | 16706,1 | 20149,3 | 26504,2 | |
Phân theo khu vực | |||||||
kinh tế | |||||||
Khu vực kinh tế trong | |||||||
nước | 3975,8 | 5972,0 | 6859,4 | 7672,4 | 8834,3 | 9988,1 | 12017,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài(*) | 1473,1 | 3213,0 | 4682,0 | 6810,3 | 7871,8 | 10161,2 | 14487,0 |
Phân theo nhóm hàng | 14482,7 | 16706,1 | 20149,3 | 26504,2 | |||
Hàng công nghiệp nặng | |||||||
và khoáng sản | 1377,7 | 2574,0 | 3609,5 | 5382,1 | 5304,3 | 6485,1 | 8633,0 |
Hàng CN nhẹ và TTCN | 1549,8 | 3372,4 | 4243,2 | 4903,1 | 6785,7 | 8597,4 | 10920,0 |
Hàng nông sản | 1745,8 | 2231,4 | 2545,9 | 2563,3 | 2396,6 | 2672,0 | 4550,0 |
Hàng lâm sản | 153,9 | 225,2 | 169,2 | 155,7 | 197,8 | 195,3 | |
Hàng thủy sản | 621,4 | 782,0 | 973,6 | 1478,5 | 2021,8 | 2199,6 | 2401,2 |
100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
Phân theo khu vực | |||||||
kinh tế | |||||||
Khu vực kinh tế trong | |||||||
nước | 73,0 | 65,0 | 59,4 | 53,0 | 52,9 | 49,6 | 45,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài(*) | 27,0 | 35,0 | 40,6 | 47,0 | 47,1 | 50,4 | 54,7 |
Phân theo nhóm hàng
Hàng công nghiệp nặng
25,3 | 28,0 | 31,3 | 37,2 | 31,8 | 32,2 | 32,6 | |
Hàng CN nhẹ và TTCN | 28,4 | 36,7 | 36,7 | 33,9 | 40,6 | 42,7 | 41,2 |
Hàng nông sản | 32,0 | 24,3 | 22,1 | 17,7 | 14,3 | 13,3 | 17,1 |
Hàng lâm sản | 2,8 | 2,5 | 1,5 | 1,1 | 1,2 | 1,0 | |
Hàng thủy sản | 11,4 | 8,5 | 8,4 | 10,1 | 12,1 | 10,8 | 9,1 |
(*) Kể cả dầu thô. |
Phụ lục 10: Lao động phân theo thành phần kinh tế và ngành
2001 | 2002 | 2003 | Sơ bộ 2004 | ||
Tổng số | 37609,6 | 38562,7 | 39507,7 | 40573,8 | 41586,3 |
Phân theo thành phần kinh tế | |||||
Kinh tế Nhà nước | 3501,0 | 3603,6 | 3750,5 | 4035,4 | 4141,7 |
Kinh tế ngoài Nhà nước | 33881,8 | 34597,0 | 35317,6 | 36018,5 | 36813,7 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 226,8 | 362,1 | 439,6 | 519,9 | 630,9 |
Phân theo ngành kinh tế | |||||
Nông, lâm nghiệp | 23492,1 | 23385,5 | 23173,7 | 23117,1 | 23026,1 |
Thuỷ sản | 988,9 | 1082,9 | 1282,1 | 1326,3 | 1404,6 |
Công nghiệp | 3889,3 | 4260,2 | 4558,4 | 4982,4 | 5293,6 |
Xây dựng | 1040,4 | 1291,7 | 1526,3 | 1688,1 | 1922,9 |
Thương nghiệp | 3896,9 | 4062,5 | 4281,0 | 4532,0 | 4767,0 |
Khách sạn, nhà hàng | 685,4 | 700,0 | 715,4 | 739,8 | 755,3 |
Vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc | 1174,3 | 1179,7 | 1183,0 | 1194,4 | 1202,2 |
Văn hoá, y tế, giáo dục | 1352,7 | 1416,0 | 1497,3 | 1584,1 | 1657,4 |
Các ngành dịch vụ khác | 1089,6 | 1184,2 | 1290,5 | 1409,6 | 1557,2 |
(*) Không bao gồm lực lượng an | |||||
ninh, quốc phòng. | |||||
Nguồn: Tổng cục Thống kê |
Phụ lục11
Số doanh nghiệp đang hoạt động tính theo loại hình (tới 31/12/2004)
2000 2001 2002 2003 2004
Doanh nghi p
42288 | 51680 | 62908 | 72012 | 91755 | |
Doanh nghiệp nhà nước | 5759 | 5355 | 5364 | 4845 | 4596 |
Trung ương | 2067 | 1997 | 2052 | 1898 | 1967 |
Địa phương | 3692 | 3358 | 3312 | 2947 | 2629 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh | 35004 | 44314 | 55236 | 64526 | 84003 |
Hợp tác xã | 3237 | 3646 | 4104 | 4150 | 5349 |
Tư nhân | 20548 | 22777 | 24794 | 25653 | 29980 |
Công ty hợp danh | 4 | 5 | 24 | 18 | 21 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn | 10458 | 16291 | 23485 | 30164 | 40918 |
Công ty cổ phần có vốn nhà nước | 305 | 470 | 557 | 669 | 815 |
Công ty cổ phần không có vốn nhà nước | 452 | 1125 | 2272 | 3872 | 6920 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 1525 | 2011 | 2308 | 2641 | 3156 |
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài | 854 | 1294 | 1561 | 1869 | 2335 |
Liên doanh | 671 | 717 | 747 | 772 | 821 |
C c u (%)
100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | |
Doanh nghiệp nhà nước | 13,62 | 10,36 | 8,53 | 6,73 | 5,01 |
Trung ương | 4,89 | 3,86 | 3,26 | 2,64 | 2,14 |
Địa phương | 8,73 | 6,50 | 5,26 | 4,09 | 2,87 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh | 82,78 | 85,75 | 87,80 | 89,60 | 91,55 |
Hợp tác xã | 7,65 | 7,05 | 6,52 | 5,76 | 5,83 |
Tư nhân | 48,59 | 44,07 | 39,41 | 35,62 | 32,67 |
Công ty hợp danh | 0,01 | 0,01 | 0,04 | 0,02 | 0,02 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn | 24,73 | 31,52 | 37,33 | 41,89 | 44,60 |
Công ty cổ phần có vốn nhà nước | 0,73 | 0,91 | 0,89 | 0,93 | 0,89 |
Công ty cổ phần không có vốn nhà nước | 1,07 | 2,18 | 3,61 | 5,38 | 7,54 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 3,61 | 3,89 | 3,67 | 3,67 | 3,44 |
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài | 2,02 | 2,50 | 2,48 | 2,60 | 2,54 |
Liên doanh | 1,59 | 1,39 | 1,19 | 1,07 | 0,90 |
PHỤ LỤC 12
tình hình thực hiện các GIải pháp cải thiện môi trường Đầu Tư
(Tài liệu báo cáo tại cuộc gặp doanh nghiệp ĐTNN ngày 20/4/2005)
Từ năm 2004 đến nay, đặc biệt là sau Hội nghị đầu tư nước ngoài tháng 3 năm 2004, dưới sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ và sự nỗ lực chung của các Bộ, ngành và địa phương, nhiều giải pháp quan trọng về cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam đ được thực hiện, góp phần quan trọng vào thúc đẩy dòng vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN) vào Việt Nam và hoạt động sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế có vốn ĐTNN trong năm 2004 và Quý I năm nay. Tuy nhiên, bên cạnh các việc đ làm được và các kết quả tích cực đ đạt
được, trong hoạt động ĐTNN tại Việt Nam vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề vướng mắc cần
được tiếp tục quan tâm xử lý, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho khu vực kinh tế có vốn ĐTNN đóng góp nhiều hơn, hiệu quả hơn vào công cuộc phát triển kinh tế - x hội của
đất nước.
I. Kết quả thu hút ĐTNN và tình hình hoạt động của khu vực kinh tế có vốn ĐTNN từ đầu năm 2004 đến nay
1.1. Về kết quả thu hút ĐTNN
Năm 2004 cả nước thu hút được hơn 4,2 tỷ USD vốn đầu tư mới, tăng 35% so với năm 2003, trong đó vốn cấp mới đạt 2,2 tỷ USD và vốn bổ sung là 2 tỷ USD. Đây là mức
đăng ký cao nhất kể từ sau khủng hoảng tài chính khu vực diễn ra năm 1997. Trong đó, vốn
ĐTNN cả cấp mới và tăng thêm vào các KCN, KCX đạt 2.160 triệu USD, tăng 36% so với năm 2003.
Tiếp tục đà tăng trưởng nguồn vốn ĐTNN của năm 2004, trong quý I/2005 đ" có 109 dự án ĐTNN được cấp mới với tổng vốn đầu tư đăng ký là 1,31 tỷ USD, bằng 91% về số dự án nhưng tăng gấp 3 lần về vốn đăng ký cấp mới so với cùng kỳ năm trước. Trong
đó, vốn đầu tư tập trung chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ, chiếm 19,2% về số dự án mới và 66% tổng vốn đầu tư; tiếp theo là lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, chiếm 71,5% về số dự
án và 32,3% về số vốn đầu tư đăng ký; số còn lại thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. Cũng trong quý I/2005 đ có 72 dự án với tổng vốn đầu tư tăng thêm là 422 triệu USD, tăng gấp 2 lần về số dự án tăng vốn và tăng 43% về vốn tăng thêm so với cùng kỳ năm 2004.
Tính chung cả vốn cấp mới và tăng thêm, trong quý I/2005 đ" thu hút được 1.732 triệu