PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM CHUYÊN GIA
Phần 1: Giới thiệu
Xin chào các chuyên gia, tôi tên là Võ Thị Tâm, là nghiên cứu sinh của Trường Đại học Lạc Hồng. Tôi đang nghiên cứu về “Tác động của tính bền vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tại Việt Nam”. Tôi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia đã dành thời gian tham gia thảo luận với chúng tôi. Mong rằng buổi thảo luận ngày hôm nay sẽ nhận được nhiều ý kiến quý báu từ Quý chuyên gia cho đề tài nghiên cứu này.
Tôi rất sẵn lòng đón nhận ý kiến của Quý chuyên gia và xin lưu ý là mọi ý kiến đưa ra không có quan điểm nào là đúng hay sai. Tất cả ý kiến đều đóng góp cho sự thành công cho nghiên cứu của chúng tôi.
Phần 2: Nội dung thảo luận
A. Thảo luận về các khái niệm nghiên cứu và thang đo đề xuất
1. Bền vững doanh nghiệp
Định nghĩa bền vững doanh nghiệp: Định nghĩa về bền vững được thừa nhận rộng rãi nhất đã xuất hiện theo thời gian là xem xét trên ba khía cạnh (Triple Bottom Line - TBL) về tính khả thi về kinh tế, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm môi trường (Yu và Zhao, 2015). Khi doanh nghiệp chỉ tập trung quan tâm đến vấn đề kinh tế thì sự bền vững có thể chỉ là thành công trong ngắn hạn. Tuy nhiên, về lâu dài, ba khía cạnhkinh tế, xã hội và môi trường cần phải được thỏa mãn đồng thời (Dyllick và Hockerts, 2002). Chow và Chen (2012) đã định nghĩa bền vững doanh nghiệp là mức độ mà các công ty áp dụng phát triển kinh tế, xã hội và môi trường trong hoạt động của họ.
Khám phá các yếu tố của bền vững doanh nghiệp: Dựa vào định nghĩa bền vững doanh nghiệp và phát triển đo lường bền vững doanh nghiệp theo Chow và Chen (2012), các chuyên gia vui lòng cho ý kiến và quan điểm của mình về các vấn đề sau:
1.1 Thang đo bền vững doanh nghiệp bao gồm các phương diện:
Mức độ đánh giá của chuyên gia | |||
Bền vững doanh nghiệp | Đồng ý | Không đồng ý | Không ý kiến |
1. Phương diện môi trường. | |||
2. Phương diện xã hội. | |||
3. Phương diện kinh tế. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác động của tính bền vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch vùng duyên hải Nam Trung Bộ tại Việt Nam - 22
- Tác động của tính bền vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch vùng duyên hải Nam Trung Bộ tại Việt Nam - 23
- Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Liên Quan
- Kết Quả Thảo Luận Chuyên Gia
- Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Định Lượng Sơ Bộ
- Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Chính Thức
Xem toàn bộ 268 trang tài liệu này.
Mức độ đánh giá của chuyên gia | |||
4. ……………… | |||
5. ……………… | |||
6. ……………… |
2.1 Theo chuyên gia, các biến quan sát nào thể hiện được giá trị nội dung của thang đo bền vững doanh nghiệp, những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với những gợi ý sau đây của chúng tôi:
Không đại diện | Đại diện tương đối | Đại diện một cách rõ ràng | |
Về phương diện kinh tế | |||
1. Bán chất thải để tạo thu nhập. | |||
2. Giảm chi phí đầu vào cho cùng một mức đầu ra. | |||
3. Giảm chi phí quản lý chất thải cho cùng một mức đầu ra. | |||
4. Làm việc với các quan chức chính phủ để bảo vệ lợi ích của công ty. | |||
5. Tạo ra các mô hình “spin-off” có thể mang lại lợi nhuận cho các lĩnh vực kinh doanh khác. | |||
6. Tạo khác biệt về quy trình/sản phẩm dựa trên những nỗ lực marketing cho thành quả về môi trường của quy trình/sản phẩm. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): | |||
7. ………………………………………….. | |||
8. ………………………………………….. | |||
Về phương diện xã hội | |||
1. Sức khỏe và an toàn cho nhân viên/cộng đồng. | |||
2. Nhận biết và hành động đối với nhu cầu tài trợ cho các sáng kiến cộng đồng địa phương. | |||
3. Bảo vệ các khiếu nại và quyền lợi của thổ dân hoặc cộng đồng địa phương. | |||
4. Thể hiện mối quan tâm về các khía cạnh trực quan của các cơ sở và hoạt động của công ty. | |||
5. Truyền thông các tác động và rủi ro môi trường của công ty đến công chúng. | |||
6. Xem xét những lợi ích của các bên liên quan trong các quyết định đầu tư bằng cách đối thoại chính thức. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): | |||
7. ………………………………………….. |
Không đại diện | Đại diện tương đối | Đại diện một cách rõ ràng | |
8. ………………………………………….. | |||
9. ………………………………………….. | |||
Về phương diện môi trường | |||
1. Tiết giảm tiêu thụ năng lượng. | |||
2. Giảm chất thải và khí thải từ hoạt động. | |||
3. Giảm tác động đến các loài động vật và môi trường sống tự nhiên. | |||
4. Giảm các tác động môi trường của các sản phẩm/dịch vụ của mình. | |||
5. Giảm tác động môi trường bằng cách thiết lập quan hệ đối tác. | |||
6. Rủi ro về sự cố môi trường, sự cố đổ tràn và xả thải. | |||
7. Dã giảm mua các vật liệu, hóa chất và linh kiện không tái tạo. | |||
8. Giảm việc sử dụng nhiên liệu truyền thống bằng cách thay thế một số nguồn năng lượng ít gây ô nhiễm. | |||
9. Thực hiện các hành động tự nguyện để phục hồi môi trường. | |||
10. Thực hiện các hành động kiểm toán môi trường, công bố thông tin, đào tạo nhân viên và miễn trừ. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): | |||
11 ………………………………………….. | |||
12. ………………………………………….. | |||
13 ………………………………………….. |
2. Sự gắn bó của nhân viên
Định nghĩa về sự gắn bó của nhân viên: Sự gắn bó của nhân viên với tổ chức là một khái niệm đa chiều, nhưng hầu hết các nghiên cứu đều thống nhất theo một chiều hướng phản ánh cảm xúc của nhân viên đối với tổ chức (Meyer và Herscovitch, 2001). Theo Mowday và cộng sự (1979), thì sự gắn bó của nhân viên thể hiện niềm tin mạnh mẽ và chấp nhận mục tiêu và các giá trị của tổ chức, cũng như thể hiện mong muốn được duy trì lâu dài là thành viên của tổ chức và thể hiện sự nỗ lực hết mình vì sự tồn tại và phát triển cùng tổ chức. Meyer và Allen (2004), cũng cho rằng gắn bó của nhân viên là cảm xúc gắn bó, mong muốn được dấn thân vào trong tổ chức, cũng như sự sẵn
sàng nỗ lực làm việc và cảm thấy như là sự bắt buộc và có nghĩa vụ gắn kết lâu dài với tổ chức.
Khám phá các yếu tố của sự gắn bó của nhân viên: Dựa vào định nghĩa sự gắn bó của nhân viên được phát triển bởi Mowday và cộng sự (1979) và Meyer và Allen (2004), các chuyên gia vui lòng cho biết ý kiến và quan điểm về những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với những gợi ý sau đây của chúng tôi:
Không đại diện | Đại diện tương đối | Đại diện một cách rõ ràng | |
1. Nhân viên có niềm tin mãnh liệt vào tổ chức và chấp nhận các mục tiêu và giá trị của tổ chức. | |||
2. Nhân viên sẵn sàng nỗ lực đáng kể trong việc thay mặt cho tổ chức. | |||
3. Nhân viên có mong muốn mạnh mẽ để duy trì tư cách thành viên trong tổ chức. | |||
4. Nhân viên mong muốn duy trì tư cách thành viên trong tổ chức phát triển phần lớn là kết quả của kinh nghiệm làm việc tạo ra cảm giác thoải mái và năng lực cá nhân. | |||
5. Nhân viên thể hiện nhu cầu duy trì và kết quả từ việc ghi nhận các chi phí liên quan đến việc rời đi. | |||
6. Nhân viên có nghĩa vụ duy trì kết quả từ việc nội bộ hóa một tiêu chuẩn trung thành và / hoặc nhận được các ưu đãi yêu cầu hoàn trả. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): | |||
7. ………………………………………….. | |||
8. ………………………………………….. | |||
9. ………………………………………….. |
3. Sự cam kết của nhà đầu tư
Định nghĩa về sự cam kết của nhà đầu tư: Theo Rusbult và cộng sự (1998) khi các cá nhân hoặc tổ chức ngày càng trở nên phụ thuộc, họ có xu hướng phát triển cam kết mạnh mẽ. Ngoài việc quyết định các vấn đề theo chương trình nghị sự của Đại hội đồng cổ đông thường niên, các cổ đông có thể khuyến khích các doanh nghiệp cải thiện hiệu suất hoạt động vì mục tiêu bền vững, thường được gọi là đối thoại hoặc sự cam kết của cổ đông. Đối với nhiều nhà đầu tư tổ chức, sự cam kết cung cấp một cơ hội để thảo luận về mối quan tâm về các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường giữa nhà đầu tư và doanh
nghiệp (Wagemans và cộng sự, 2013). Từ đó, các tổ chức tài chính nơi doanh nghiệp giao dịch cam kết cung cấp đủ nguồn vốn vay cho các dự án đầu tư vì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, cải thiện xã hội và môi trường (đầu tư có trách nhiệm). Khám phá các yếu tố của sự cam kết của nhà đầu tư: Theo đó, thang đo sự cam kết của nhà đầu tư được phát triển dựa trên nghiên cứu của O’Rourke (2003), Wagemans và cộng sự (2013), các chuyên gia vui lòng cho biết ý kiến và quan điểm về những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với những gợi ý sau đây của chúng tôi:
Không đại diện | Đại diện tương đối | Đại diện một cách rõ ràng | |
1. Việc thực hiện các tiêu chí đạo đức và xã hội trong việc lựa chọn và quản lý danh mục đầu tư. | |||
2. Ngày càng nhiều cổ đông đã kiểm tra mối quan hệ giữa hiệu suất xã hội và môi trường của các công ty. | |||
3. Các cổ đông có thể sử dụng quyền biểu quyết hoặc đề xuất của họ trong các cuộc họp cổ đông (hàng năm) để gây áp lực cho các công ty báo cáo và cải thiện hiệu quả xã hội và môi trường của doanh nghiệp. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): | |||
4. ………………………………………….. | |||
5. ………………………………………….. | |||
6. ………………………………………….. |
4. Sự tham tham gia của cộng đồng địa phương
Định nghĩa về sự tham gia của cộng đồng địa phương: Theo Arnstein (1969), sự tham gia của công dân là “sự phân phối lại quyền lực cho phép những công dân không phải ... được đưa vào một cách có chủ ý trong tương lai. Đó là phương tiện để họ có thể tạo ra cải cách xã hội quan trọng, cho phép họ chia sẻ lợi ích của xã hội giàu có”. Trong định nghĩa về sự tham gia này, điểm quan trọng nhất có thể là mức độ phân phối quyền lực. Cư dân nên là tâm điểm của quá trình ra quyết định du lịch (Choi và Sirakaya, 2005). Một số nghiên cứu thừa nhận sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương như là một phần không thể thiếu của du lịch bền vững. Theo Tosun (2006) các nhóm lợi ích khác nhau mong đợi các loại tham gia cộng đồng khác nhau để đạt được mục tiêu riêng của họ và có thể xung đột với nhau.
Khám phá các yếu tố của sự tham gia của cộng đồng địa phương: Các thành phần sự tham gia của cộng đồng địa phương được phát triển theo quan điểm của Tosun (2006), các chuyên gia vui lòng cho biết ý kiến và quan điểm về những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với những gợi ý sau đây của chúng tôi:
Không đại diện | Đại diện tương đối | Đại diện một cách rõ ràng | |
1. Giữ vai trò lãnh đạo như là doanh nhân đổi mới sáng tạo và người lao động. | |||
2. Có tiếng nói trong quá trình ra quyết định phát triển du lịch tại địa phương. | |||
3. Được tư vấn và theo đó các chính sách du lịch được xem xét lại. | |||
4. Tham gia không phải vì phương tiện cho mục đích khác. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): | |||
5. ………………………………………….. | |||
6. ………………………………………….. | |||
7. ………………………………………….. |
5. Hiệu quả hoạt động
Định nghĩa về hiệu quả hoạt động: Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là phạm trù dùng để chỉ việc tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp theo những mục tiêu đã định sao cho các nguồn lực của doanh nghiệp như nhân lực và vật lực có thể đạt được tối đa vai trò và công suất của nó. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được dùng để đánh giá tình hình quản lý và tình hình hoạt động chung của doanh nghiệp trong các giai đoạn khác nhau. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là phải đạt được sự hài hòa của bốn yếu tố: đạt được hiệu quả của quá trình sản xuất, thỏa mãn các cổ động, thỏa mãn nhu cầu khách hàng và tăng trưởng của doanh nghiệp và cuối cùng là năng lực phát triển, cải cách, tận dụng cơ hội (Demsetz, 1983). Đo lường hiệu suất đóng vai trò quan trọng duy nhất trong việc điều hành một tổ chức. Nó góp phần chuyển chiến lược thành các hành vi và kết quả mong muốn, truyền đạt những kỳ vọng, theo dõi tiến độ, cung cấp phản hồi và thúc đẩy nhân viên thông qua các phần thưởng và chế tài dựa trên hiệu suất (Chow và Van der Stede, 2006). Các biện pháp tài chính và phi tài chính nên được xem là bổ sung cho nhau (Keegan và cộng sự, 1989; Kaplan và Norton,
1992; Chow và Van der Stede, 2006; Kihn, 2010).
Khám phá các yếu tố của hiệu quả hoạt động: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển theo Hernaus và cộng sự (2012), bao gồm hiệu quả tài chính và phi tài chính, các chuyên gia vui lòng cho biết ý kiến và quan điểm về những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với những gợi ý sau đây của chúng tôi:
Không đại diện | Đại diện tương đối | Đại diện một cách rõ ràng | |
1. Lợi nhuận của công ty tăng nhanh hơn so với trung bình ngành. | |||
2. Lợi nhuận trên tài sản (ROA) của công ty cao hơn đáng kể so với trung bình ngành. | |||
3. Giá trị gia tăng trên mỗi nhân viên cao hơn đáng kể so với trung bình ngành. | |||
4. Giữ chân khách hàng hiện tại và quản lý để thu hút khách hàng mới. | |||
5. Số lượng khiếu nại của khách hàng trong giai đoạn vừa qua đã giảm mạnh. | |||
6. Uy tín của công ty chúng tôi đối với khách hàng đã được cải thiện. | |||
7. Coi mối quan hệ của chúng tôi với các nhà cung cấp là tuyệt hảo vì chúng tôi duy trì quan hệ đối tác chân chính với họ. | |||
8. Có sự tin tưởng lẫn nhau giữa công ty của chúng tôi và các nhà cung cấp của chúng tôi. | |||
9. Chất lượng dịch vụ của chúng tôi cao hơn mức trung bình của ngành. | |||
Các thành phần khác (xin ghi rõ): | |||
10 ………………………………………….. | |||
11. ………………………………………….. | |||
12. ………………………………………….. |
B. Thảo luận về mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết tính chính đáng, lý thuyết thể chế, lý thuyết các bên liên quan, lý thuyết phụ thuộc nguồn lực, các chuyên gia vui lòng cho biết ý kiến và quan điểm về những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với những gợi ý sau đây của chúng tôi:
Kết quả đánh giá của chuyên gia | Kết luận | |||
Đồng ý | Không đồng ý | Tỷ lệ đồng ý có tác động | ||
Bền vững doanh nghiệp => hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp du lịch. | ||||
Bền vững doanh nghiệp => sự gắn bó của nhân viên. | ||||
Bền vững doanh nghiệp => sự cam kết của nhà đầu tư. | ||||
Bền vững doanh nghiệp => sự tham gia của cộng đồng địa phương. | ||||
Sự gắn bó của nhân viên => hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp du lịch. | ||||
Sự cam kết của nhà đầu tư => hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp du lịch. | ||||
Sự tham gia của cộng đồng địa phương => hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp du lịch. |
Phần 3: Kết thúc
Xin chân thành cảm ơn sự tham gia đóng góp quý báu của Quý chuyên gia!