TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2005 VÀO ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Phương
Lớp : Anh 8
Khoá : 43B - KT&KDQT
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Hồ Thuý Ngọc
Hà Nội – Tháng 06/2008
MỤC LỤC
Trang Lời mở đầu 1
Chương 1: Khái quát chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 4
I. Khái niệm chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài 4
1. Đầu tư 4
1.1. Khái niệm 4
1.2. Các hình thức đầu tư 5
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 6
2.1. Khái niệm 6
2.2. Phân loại 7
2.3. Bản chất và đặc điểm 9
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài 10
3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế 10
3.2. Các yếu tố thuộc môi trường chính trị 11
3.3. Các yếu tố thuộc môi trường pháp lý 12
4. Tác động của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước đang phát triển 12
4.1 Tác động tích cực 12
4.2. Tác động tiêu cực 16
II. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 18
1. Quá trình hình thành và phát triển 18
1.1. Giai đoạn từ năm 1975 đến 1987 18
1.2. Giai đoạn từ năm 1988 đến hết tháng 6/2006 20
1.3. Giai đoạn từ 7/2006 đến nay 23
2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 23
3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến nền kinh tế Việt Nam 24
Chương 2: Luật Đầu tư năm 2005 và tác động tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 33
I. Luật Đầu tư năm 2005 33
1. Sự cần thiết phải ban hành Luật Đầu tư năm 2005 33
2. Nội dung cơ bản của Luật Đầu tư năm 2005 37
3. Những điểm mới có liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Luật Đầu tư năm 2005 39
3.1. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài 39
3.2. Hình thức đầu tư 45
3.3. Đảm bảo đầu tư 49
3.4. Về lĩnh vực, địa bàn đầu tư, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư 51
3.5. Thủ tục đầu tư 53
3.6. Quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài 55
II. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 56
1. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trước 7/ 2006 56
1.1. Giai đoạn 1975 – 1987 56
1.2. Giai đoạn 1988 – 1996 56
1.3. Giai đoạn 1997 – 2000 59
1.4. Giai đoạn 2000 – 6/2006 60
2. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ 7/2006 61
2.1. Về lượng vốn đầu tư thu hút được 61
2.2. Về cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế 62
2.3. Về địa bàn thu hút đầu tư 63
2.4. Đối tác FDI chủ yếu 64
III. Đánh giá tác động của Luật Đầu tư năm 2005 tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 65
1. Tác động tích cực 65
1.1. Tăng lòng tin của doanh nghiệp vào chính sách của Đảng và Nhà nước ..65 1.2. Tăng lượng vốn đầu tư 69
1.3. Cải thiện thủ tục hành chính 69
2. Tác động tiêu cực và nguyên nhân 71
2.1. Tác động tiêu cực tới cơ cấu vốn FDI 71
2.2. Tác động tiêu cực tới quy trình Đăng ký đầu tư và Đăng ký kinh doanh..73
2.3. Tác động tiêu cực tới thẩm quyền giải quyết thủ tục của các cơ quan có liên quan 78
2.4. Tác động tiêu cực tới quyền tiếp cận nguồn lực của nhà đầu tư nước ngoài 79
Chương 3: Các giải pháp phát huy vai trò của Luật Đầu tư năm 2005 vào đầu tư trực tiếp nước ngoài Tại Việt Nam 81
I. Định hướng của nhà nước trong việc thu hút, sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong giai đoạn 2006-2010 81
1. Dự báo tình hình đầu tư nước ngoài 81
1.1. Quan điểm thu hút FDI giai đoạn 2006-2010 81
1.2. Mục tiêu Chương trình thu hút FDI giai đoạn 2006-2010 82
1.3. Dự báo tình hình đầu tư nước ngoài trong thời gian tới 83
2. Định hướng chung 83
3. Định hướng cụ thể trong việc thu hút FDI giai đoạn 2006 - 2010 85
3.1. Định hướng thu hút vốn đầu tư theo ngành 85
3.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư theo vùng 86
3.3. Định hướng pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài 87
II. Giải pháp đề xuất nhằm phát huy tác động tích cực của Luật Đầu tư năm 2005 vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 87
1. Về phía nhà nước 87
1.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức, bài trừ tham nhũng, cửa quyền 88
1.2. Bảo đảm thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế 88
1.3. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư 89
2. Về phía doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài 90
III. Giải pháp đề xuất nhằm hạn chế tác động tiêu cực của Luật Đầu tư năm 2005 vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 90
1. Về phía nhà nước 90
1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách và pháp luật 90
1.2. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính 91
1.3. Về quản lý nhà nước với đầu tư 91
2. Về phía doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài 92
2.1. Thông báo khi có vướng mắc phát sinh 92
2.2. Tham gia vào quá trình ban hành các quy định pháp lý 93
Kết luận 94
Danh mục tài liệu tham khảo 95
Phụ lục 98
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
: Đăng ký đầu tư | |
ĐKKD | : Đăng ký kinh doanh |
ĐTNN | : Đầu tư nước ngoài |
CIEM | : Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương |
CN | : Công nghiệp |
CNH – HĐH | : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa |
FDI | : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) |
GCNĐT | : Giấy chứng nhận đầu tư |
GDP | : Tổng thu nhập quốc dân |
GTZ | : Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức |
Hợp đồng BCC | : Hợp đồng hợp tác kinh doanh |
Hợp đồng BOT | : Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao |
Hợp đồng BT | : Hợp đồng xây dựng – chuyển giao |
Hợp đồng BTO | : Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh donah |
IMF | : Quỹ tiền tệ thế giới |
KCN | : Khu công nghiệp |
KCNC | : Khu công nghệ cao |
KCX | : Khu chế xuất |
KKT | : Khu kinh tế |
LĐT | : Luật Đầu tư năm 2005 |
NN | : Nhà nước |
PMRC | : Ban nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ |
TW | : Trung ương |
UBND | : ủy ban nhân dân |
UNCTAD | : Hội nghị của Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển |
WTO | : Tổ chức Thương mại thế giới |
XD | : Xây dựng |
XTĐT | : Xúc tiến đầu tư |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác động của luật đầu tư năm 2005 vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam - 2
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
- Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt Nam.
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Trang
Bảng 1: Tỷ trọng đóng góp vào NSNN của doanh nghiệp FDI 26
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu theo thành phần kinh tế 27
Bảng 3: FDI theo ngành kinh tế giai đoạn 1988-2006 28
Bảng 4: Lượng lao động làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm 31
Bảng 5: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 1997 - 2000 59
Bảng 6: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 2000-6/2006 60
Bảng 7: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 7/2006 đến nay 61
Bảng 8: So sánh cơ cấu FDI trước và sau năm 2007 71
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: FDI phân theo hình thức đầu tư 24
Biểu đồ 2: Lượng vốn FDI và tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư xã hội 25
Biểu đồ 3: Cơ cấu kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995 - 2005 29
Biểu đồ 4: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 1988-1996 58
Biểu đồ 5: Cơ cấu vốn FDI được cấp mới từ 1/1/2007-22/12/2007 63
Biểu đồ 6: 10 đối tác chính đầu tư trực tiếp vào Việt Nam từ 1/2008-5/2008 64
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặc biệt là khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) luôn có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhất là trong nền kinh tế đang phát triển như ở Việt Nam hiện nay. Đối với Việt Nam, FDI là một nguồn quan trọng bổ sung vốn đầu tư phát triển cho nền kinh tế, là một động lực quan trọng để cho nền kinh tế tăng trưởng, bứt ra khỏi cái “vòng luẩn quẩn” của các nước đang phát triển. Hơn thế nữa, đầu tư trực tiếp nước ngoài còn góp phần tăng thu ngân sách, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao trình độ khoa học công nghệ của quốc gia, và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam. Về mặt xã hội – chính trị, FDI góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức sống của người lao động, mở rộng mối quan hệ đối ngoại và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Từ lâu, Đảng và nhà nước ta đã nhận ra tầm quan trọng của FDI đối với công cuộc đổi mới nước nhà và đã liên tục tiến hành đổi mới cơ chế, chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Việc ban hành Luật Đầu tư năm 2005 (LĐT) cũng là một trong những biện pháp của nhà nước để đẩy mạnh hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Luật đã có những đổi mới đáng kể trong quy định đối với đầu tư nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng. Sau hai năm thi hành, LĐT đã có những tác động đến môi trường đầu tư tại Việt Nam nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam nói riêng theo cả hướng tích cực và tiêu cực. Việc nghiên cứu những tác động này là vô cùng cần thiết để giúp chúng ta có thể phát huy hơn nữa những tác động tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực nhằm tăng cường nguồn vốn FDI vào Việt Nam. Do đó, em đã lựa chọn đề tài:
Tác động của Luật Đầu tư năm 2005 vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
làm đề tài của bài khóa luận của mình.