100
vào việc phát triển, thấm nhuần, nắm bắt tâm trí của nhân viên.
3.2.8.4 Sự nhất quán
Hướng nội, tập trung bên trong, ổn định. Được sử dụng để xác định sự vững chắc và
tính cấukết trong nội bộ của văn hoá doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các biến quan sát của thang đo này bao gồm 20 biến quan sát, nội dung các biến quan sát được các chuyên gia góp ý điều chỉnh bổ sung cho phù hợp được tổng hợp bảng sau:
Bảng 3. 8: Thang đo văn hóa doanh nghiệp
Thang đo | Mã hóa | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
Văn hóa doanh nghiệp - Sứ mệnh | VHSM | Nguồn gốc thang đo | |
1 | Các quyết định thường được đưa ra ở các cấp quản lý có thông tin chính xác nhất. | VHSM1 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
2 | Chiến lược của chúng ta khiến các doanh nghiệp khác thay đổi cách họ cạnh tranh trong ngành. | VHSM2 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Doanh nghiệp có sứ mệnh rõ ràng, giúp công việc của chúng ta có ý nghĩa và phương hướng. | VHSM3 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Mọi thành viên trong doanh nghiệp đều hiểu rằng mình cần làm gì để đạt được thành công bền vững. | VHSM4 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
5 | Tầm nhìn của doanh nghiệp tạo ra sự phấn khích và động lực cho nhân viên. | VHSM5 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
Văn hóa doanh nghiệp - Khả năng thích ứng | VHTU | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác động của các yếu tố năng lực cạnh tranh đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch - Trường hợp Thừa Thiên Huế - 12
- Tác động của các yếu tố năng lực cạnh tranh đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch - Trường hợp Thừa Thiên Huế - 13
- Thang Đo Năng Lực Tổ Chức Phục Vụ
- Kiểm Định Thang Đo Sơ Bộ Bằng Phân Tích Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha
- Phân Tích Nhân Tố Khẳng Định (Cfa)
- Kiểm Định Mô Hình Nghiên Cứu Và Các Giả Thuyết
Xem toàn bộ 290 trang tài liệu này.
101
Mọi thành viên trong doanh nghiệp đều được khuyến khích sáng tạo. | VHTU1 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. | |
2 | Doanh nghiệp luôn tạo cơ hội để áp dụng những ý tưởng mới. | VHTU2 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Các ý tưởng mới luôn được ủng hộ phát triển. | VHTU3 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Chúng tôi luôn xem thất bại là bài học để tiến bộ. | VHTU4 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
5 | Chúng tôi ứng phó tốt với các hãng cạnh tranh và các thay đổi khác trong môi trường kinh doanh. | VHTU5 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
Văn hóa doanh nghiệp - Tính nhất quán | VHNQ | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Chúng tôi dễ dàng có được sự đồng tâm nhất trí kể cả khi giải quyết những vấn đề khó khăn nhất. | VHNQ1 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
2 | Chúng tôi có sự đồng ý rõ ràng về cách làm việc đúng và sai. | VHNQ2 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Đường lối làm việc của doanh nghiệp rất đồng nhất và có dự kiến trước. | VHNQ3 | De Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Các mục tiêu giữa các cấp được điều chỉnh phù hợp với nhau. | VHNQ4 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên |
102
gia. | |||
5 | Việc không để ý đến các giá trị cốt lõi sẽ khiến bạn gặp khó khăn. | VHNQ5 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
Văn hóa doanh nghiệp - Sự tham gia | VHTG | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Năng lực của nhân viên được cải thiện thường xuyên. | VHTG2 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
2 | Nhân viên sẵn sàng chấp nhận thách thức để đạt mục tiêu doanh nghiệp đề ra. | VHTG3 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Công việc được sắp xếp sao cho mỗi người thấy được mối liên hệ giữa công việc của họ với mục tiêu của doanh nghiệp. | VHTG4 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Các thành viên luôn gắn kết để doanh nghiệp có lợi nhuận cao. | VHTG5 | Denison (1990); Hai và Tien (2018); Thảo luận các chuyên gia. |
5 | Doanh nghiệp coi trọng phát triển con người, sự gắn kết và tinh thần làm việc. | VHTG6 | Kroeber và Kluckholn (1952); Nguyễn Mạnh Quân (2011); Thảo luận các chuyên gia. |
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính của tác giả
3.2.9 Thang đo trách nhiệm xã hội
3.2.9.1 Trách nhiệm xã hội - Đối với nhân viên
Thang đo trách nhiệm xã hội đối với nhân viên được nhiều tác giả nghiên cứu (Tamajón và Font, 2013; Archie và Kareem, 2010; Turker, 2009; Maignan và Ferrell, 2000) doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm đối với nhân viên như cải thiện chất lượng cuộc sống của người lao động thông qua mức thu nhập, tạo điều kiện linh hoạt để cân bằng tốt giữa cuộc sống và công việc cho nhân viên, những nhu cầu và mong đợi của
103
nhân viên luôn được doanh nghiệp quan tâm, doanh nghiệp có có chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.
3.2.9.2 Trách nhiệm xã hội - Đối với khách hàng
Dựa trên nghiên cứu của Maignan và Ferrell (2000); Turker (2009) yếu tố “Trách nhiệm đối với khách hàng” đề cặp đến chữ “tín”, thực hiện đúng các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm dịch vụ bảo đảm với khách hàng, không quảng cáo quá sự thật. Caroll (1991) trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp từ quan điểm pháp lý là nhân cách, bản thân doanh nghiệp không thể chịu trách nhiệm xã hội mà do các yếu tố cơ bản của doanh nghiệp “con người” thực hiện và đảm nhiệm trách nhiệm xã hội. Tương tự, đối với quan điểm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở khía cạnh khách hàng hay môi trường cũng là do yếu tố con người trong doanh nghiệp thực hiện và chịu trách nhiệm. Nhân viên trong doanh nghiệp được đào tạo hướng dẫn cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm dịch vụ của mình cho khách hàng (Mason và Simmons, 2014), doanh nghiệp thúc đẩy nhân viên cần phải tôn trọng ý kiến của khách hàng từ đó đáp ứng yêu cầu của một doanh nghiệp du lịch về nhu cầu của khách hàng (Tamajón và Font, 2013), doanh nghiệp luôn giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của khách hàng, đảm bảo quyền lợi tối đa của khách hàng từ đó tạo ra lòng trung thành của khách hàng (Archie và Kareem, 2010).
3.2.9.3 Trách nhiệm xã hội - Đối với môi trường
Yếu tố “Trách nhiệm đối với môi trường” nghĩa là cam kết giữa sự trong sạch, lành mạnh cho bầu không khí, nguồn nước, cảnh quang và các tài nguyên khác từ hoat động kinh doanh dịch vụ. Dựa trên tiêu chuẩn ISO 26000 và thang đo của Tamajón và Font (2013); Archie và Kareem (2010), cho rằng yếu tố môi trường và cộng đồng xung quanh luôn được doanh nghiệp cân nhắc kỹ trong hoạt động kinh doanh, chú trọng thực hiện các hành động góp phần bảo tồn môi trường, đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên tốt, ngoài ra doanh nghiệp chọn nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ thân thiện với môi trường.
3.2.9.4 Trách nhiệm xã hội - Đối với Nhà nước
Dựa trên thang đo của các tác giả Tamajón và Font (2013); Maignan và Ferrell (2000); Turker (2009); Doanh nghiệp cần có trách nhiệm thúc đẩy phát triển cộng đồng địa phương và bảo tồn di sản, đáp ứng yêu cầu pháp lý trong lĩnh vực hoạt động của mình
104
ngoài ra doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ nộp thuế theo quy định của nhà nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các biến quan sát của thang đo trách nhiệm xã hội bao gồm 20 biến quan sát, nội dung các biến quan sát được các chuyên gia góp ý điều chỉnh bổ sung cho phù hợp được tổng hợp bảng sau:
Bảng 3. 9: Trách nhiệm xã hội
Thang đo | Mã hóa | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
Trách nhiệm xã hội - Đối với nhân viên | TNNV | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Doanh nghiệp tạo điều kiện để cải thiện chất lượng cuộc sống cho người lao động. | TNNV1 | Turker (2009); Barrena và cộng sự (2011); Thảo luận các chuyên gia. |
2 | Doanh nghiệp tạo điều kiện linh hoạt để cân bằng tốt giữa cuộc sống và công việc cho người lao động. | TNNV2 | Turker (2009); Maignan và Ferrell (2000); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Doanh nghiệp luôn quan tâm đến nhu cầu và mong đợi của người lao động. | TNNV3 | Turker (2009); Loi và cộng sự (2006); SA8000; ISO26000; Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Doanh nghiệp có chính sách trả lương nhân viên là trên trung bình của ngành. | TNNV4 | Turker (2009); Tamajón và Font (2013); Thảo luận các chuyên gia. |
5 | Doanh nghiệp thường xuyên có chương trình đào tạo cho người lao động. | TNNV5 | Turker (2009); Tamajón và Font (2013); Thảo luận các chuyên gia. |
Trách nhiệm xã hội - Đối với khách hàng | TNKH | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Nhân viên được đào tạo hướng dẫn cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm dịch vụ mà mình | TNKH1 | Bowen (1986); Mason và Simmons (2014); Maignan và Ferrell (2000); Thảo luận các |
105
cho khách hàng. | chuyên gia. | ||
2 | Doanh nghiệp thúc đẩy nhân viên luôn tôn trọng ý kiến của khách hàng. | TNKH2 | Tamajón và Font (2013); Archie và Kareem (2010); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Doanh nghiệp luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng. | TNKH3 | Tamajón và Font (2013); Bowen (1986); Turker (2009); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Doanh nghiệp luôn giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của khách hàng. | TNKH4 | Maignan và Ferrell (2000); Thảo luận các chuyên gia. |
5 | Doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi của khách hàng. | TNKH5 | Capron và Quairel (2009); Archie và Kareem (2010); Thảo luận các chuyên gia. |
Trách nhiệm xã hội - Đối với môi trường | TNMT | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Yếu tố môi trường và cộng đồng xung quanh luôn được doanh nghiệp cân nhắc kỹ trong hoạt động kinh doanh. | TNMT1 | ISO26000; Turker (2009); Thảo luận các chuyên gia. |
2 | Doanh nghiệp luôn chú trọng thực hiện các hành động góp phần bảo tồn môi trường. | TNMT2 | Tamajón và Font (2013); ISO26000; Turker (2009); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Doanh nghiệp luôn đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm. | TNMT3 | Capron và Quairel (2009); Archie và Kareem (2010); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Doanh nghiệp có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên tốt. | TNMT4 | Dangerfield (1999); Grgona, (2005); Capron và Quairel (2009); Archie và Kareem (2010); Thảo luận các chuyên gia. |
106
Doanh nghiệp luôn chọn nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ thân thiện với môi trường. | TNMT5 | Tamajón và Font (2013); Thảo luận các chuyên gia. | |
Trách nhiệm xã hội - Đối với Nhà nước | TNNN | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Doanh nghiệp chúng tôi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động (chế độ lương, thưởng, bảo hiểm…). | TNNN1 | Shen và Zhu (2011); Maignan và Ferrell (2000); Thảo luận các chuyên gia. |
2 | Doanh nghiệp chúng tôi tuân thủ các quy định về môi trường trong hoạt động kinh doanh. | TNNN2 | Maignan và Ferrell (2000); Turker (2009); Clarkson (1995); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Doanh nghiệp chúng tôi luôn đáp ứng yêu cầu pháp lý trong lĩnh vực hoạt động của mình. | TNNN3 | Tamajón và Font (2013); Maignan và Ferrell (2000); Turker (2009b); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Doanh nghiệp chúng tôi có trách nhiệm thúc đẩy phát triển cộng đồng địa phương và bảo tồn di sản. | TNNN4 | Tamajón và Font (2013); Thảo luận các chuyên gia. |
5 | Doanh nghiệp chúng tôi tuân thủ nộp thuế đầy đủ. | TNNN5 | Capron và Quairel (2009); Archie và Kareem (2010); Thảo luận các chuyên gia. |
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính của tác giả
3.2.10 Thang đo kết quả kinh doanh
Trong bối cảnh cạnh tranh như hôm nay để đo lường và đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ thông qua chỉ số truyền thống như ROI, ROE (Hoque, 2005) mà còn những chỉ số khác.
Trong nghiên cứu này tác giả căn cứ theo quan điểm của Law và cộng sự (2015) nhóm tác giả cho rằng việc đo lường kết quả kinh doanh của doanh nghiệp du lịch trên cơ sở 02 nhóm chỉ tiêu để đo lường là tài chính (doanh số, lợi nhuận, ROI, ROE) và phi tài
107
chính (thị phần, khách hàng mới, hài lòng khách hàng, hài lòng của nhân viên).
Trên cơ sở đó tác giả thảo luận ý kiến thực tế của các chuyên gia và nhà lãnh đạo các doanh nghiệp du lịch góp ý điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với doanh nghiệp du lịch tại Việt Nam nói chung và doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, từ đó tác giả tổng hợp được 10 biến quan sát tách 02 nhóm bảng 3.10.
Bảng 3. 10: Thang đo kết quả kinh doanh
Thang đo | Mã hóa | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
Kết quả kinh doanh - Kết quả tài chính | KQTC | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Doanh nghiệp chúng tôi đạt chỉ tiêu về doanh số cung cấp sản phẩm dịch vụ. | KQTC1 | Tavitiyaman và cộng sự (2012); Kaplan và Norton (1993); Thảo luận các chuyên gia. |
2 | Doanh nghiệp chúng tôi đạt chỉ tiêu về lợi nhuận trong kinh doanh. | KQTC2 | Tavitiyaman và cộng sự (2012); Kaplan và Norton (1993); Thảo luận các chuyên gia. |
3 | Doanh nghiệp chúng tôi đạt lợi nhuận ròng sau thuế như kế hoạch. | KQTC3 | Tavitiyaman và cộng sự (2012); Thảo luận các chuyên gia. |
4 | Doanh nghiệp chúng tôi đạt chỉ số thu nhập trên đầu tư (ROI) như kế hoạch. | KQTC4 | Tavitiyaman và cộng sự (2012); Thảo luận các chuyên gia. |
5 | Doanh nghiệp chúng tôi đạt chỉ sốlợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) như kế hoạch. | KQTC4 | Law và cộng sự (2015); Thảo luận các chuyên gia. |
Kết quả kinh doanh - Kết quả phi tài chính | KPTC | Nguồn của thang đo; Thảo luận nhóm với các chuyên gia | |
1 | Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp chúng tôi cung cấp. | KPTC1 | Law và cộng sự (2015); Tavitiyaman và cộng sự (2012); Wong và Kwan (2001); Thảo luận các chuyên gia. |