Sự gắn kết của sinh viên và mối quan hệ với chất lượng cuộc sống đại học - 26


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

Giá trị tri thức

EP7

The quality of education received from my professors influences the value of my degree.

Chất lượng giáo dục nhận được từ các giáo sư của tôi ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp của tôi.

Điều chỉnh nghĩa từ “professor” cho phù hợp với chức danh được sử dụng tại Việt Nam.

Chất lượng đào tạo nhận được từ các giảng viên của trường ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp của tôi.

EP8

Course content influences the value of my education.

Nội dung khóa học ảnh hưởng giá trị của chương trình giáo dục mà tôi theo học.

Diễn giải ngắn gọn và dễ hiểu hơn.

Nội dung từng môn học ảnh hưởng đến giá trị tri thức của tôi.

EP9

The number of students in my classes influences the value of my education.

Sĩ số sinh viên trong lớp ảnh hưởng tới giá trị của chương trình giáo dục mà tôi theo học.

Không có góp ý.

Sĩ số sinh viên trong lớp ảnh hưởng tới giá trị của chương trình giáo dục mà tôi theo học.

EP10

The guidance received from professors effects the value of my education.

Hướng dẫn nhận được từ các giáo sư ảnh hưởng đến giá trị giáo dục của tôi.

Điều chỉnh nghĩa từ “professor” cho phù hợp với bối cảnh Việt Nam.

Sự hướng dẫn mà tôi nhận được từ các giảng viên tác động đến giá trị tri thức của tôi.


EP11


I learn new things in many of my courses.


Có nhiều khóa học giúp tôi học hỏi điều mới.


Diễn giải dễ hiểu hơn.


Tôi học hỏi được những điều mới từ nhiều môn học trong

chương trình.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.

Sự gắn kết của sinh viên và mối quan hệ với chất lượng cuộc sống đại học - 26


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

Hình ảnh

IM12

I have heard positive things about my business school.

Tôi có nghe những nhận xét tích cực về trường kinh doanh mình theo học.

Diễn giải ngắn gọn.

Tôi có nghe những nhận xét tích cực về trường mình theo học.

IM13

The reputation of my business school influences the value of my degree.

Danh tiếng của trường kinh doanh của tôi ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp của tôi.

Diễn giải ngắn gọn.

Danh tiếng của trường tôi ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp của tôi.

IM14

The image projected by my business school has an influence on the value of my degree.

Hình ảnh của trường kinh doanh có ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp của tôi.

Diễn giải ngắn gọn.

Hình ảnh của trường ảnh hưởng đến giá trị bằng cấp của tôi.

IM15

I believe that employers would have positive things to say about my business

school.

Tôi tin rằng các nhà tuyển dụng sẽ có những điều tích cực để nói về trường kinh

doanh của tôi.

Diễn giải ngắn gọn.

Tôi tin rằng các nhà tuyển dụng sẽ có những điều tích cực để nói về trường của tôi.


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

Giá trị cảm xúc

EM16

I like taking courses in business administration.

Tôi thích tham gia các khóa học về quản trị kinh doanh.

Sử dụng ý nghĩa thực tế của từ “business” trong bối cảnh.

Tôi thích tham gia các chương trình học về nhóm ngành kinh tế/kinh doanh.

EM17

I am glad that I chose courses in business administration.

Tôi rất vui vì tôi đã chọn các khóa học về quản trị kinh doanh.

Điều chỉnh nghĩa từ “course”, “business” phù hợp bối cảnh.

Tôi rất vui vì tôi đã chọn các chương trình học về nhóm ngành kinh tế/kinh doanh

EM18

The value of my education depends on my personal effort.

Giá trị giáo dục của tôi phụ thuộc vào nỗ lực cá nhân của tôi.

Không có góp ý.

Giá trị tri thức của tôi phụ thuộc vào nỗ lực cá nhân của tôi.

Giá trị chức năng về giá/chất lượng

FQ19

When considering the price I pay for tuition, I believe that my business school offers sufficient services.

Khi xem xét mức giá tôi trả cho học phí, tôi tin rằng trường kinh doanh đã cung cấp đầy đủ dịch vụ tương ứng

với mức giá đó.

Điều chỉnh nghĩa từ “price” trong bối cảnh giáo dục và diễn đạt dễ hiểu.

Khi xem xét mức học phí, tôi tin rằng trường đã cung cấp đầy đủ dịch vụ tương ứng với mức giá đó.


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

FQ20

When considering the price I pay for tuition, I believe that the price/quality ratio is good at my business school.

Khi xem xét mức giá tôi trả cho học phí trường kinh doanh tôi theo học, tôi tin rằng tỷ lệ giữa giá cả/chất lượng của trường là phù hợp.

Điều chỉnh nghĩa từ “price” trong bối cảnh giáo dục và diễn đạt dễ hiểu.

Khi xem xét mức học phí trường tôi theo học, tôi tin rằng tỷ lệ giữa giá cả/chất lượng của trường là phù hợp.

FQ21

I believe that my business school offers quality services.

Tôi tin rằng trường kinh doanh của tôi cung cấp dịch vụ chất lượng.

Điều chỉnh diễn đạt.

Tôi tin rằng trường của tôi cung cấp dịch vụ có chất lượng.

Giá trị xã hội

SO22

I am happy when friends are in my classes.

Tôi vui khi có bạn bè học chung lớp.

Không có góp ý.

Tôi vui khi có bạn bè học chung lớp.

SO23

I find courses more interesting when friends are in my classes.

Tôi thấy các khóa học thú vị hơn khi có bạn bè học cùng lớp.

Điều chỉnh nghĩa từ “course” phù hợp bối cảnh.

Tôi thấy các môn học thú vị hơn khi có bạn bè học cùng lớp.

SO24

Working in groups has a positive effect on the value

of my education.

Làm việc theo nhóm có ảnh hưởng tích cực đến giá trị

chương trình học của tôi.

Điều chỉnh nghĩa từ “education” phù hợp bối

cảnh.

Làm việc theo nhóm có ảnh hưởng tích cực đến giá trị tri

thức của tôi.


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

SO25

Social activities at my business school make my studies more interesting.

Hoạt động xã hội tại trường kinh doanh của tôi làm việc học của tôi thú vị hơn.

Không có góp ý.

Hoạt động xã hội tại trường làm cho việc học của tôi thú vị hơn.

Khả năng hấp thu (AC) (Tho, 2017)

AC1

I have the ability to recognize new knowledge and skills provided by my instructors applicable to my current job.

Tôi có khả năng nhận ra kiến thức và kỹ năng mới từ người hướng dẫn có thể ứng dụng được cho công việc hiện tại.

Không có góp ý.

Tôi có khả năng nhận ra kiến thức và kỹ năng mới từ người hướng dẫn mà chúng có thể ứng dụng được cho công việc của tôi.

AC2

I have the ability to absorb the new knowledge and skills provided by my instructors.

Tôi có khả năng tiếp thu kiến thức và kỹ năng mới từ người hướng dẫn của tôi.

Không có góp ý.

Tôi có khả năng tiếp thu kiến thức và kỹ năng mới từ người hướng dẫn của tôi.

AC3

I have the ability to integrate the new knowledge and skills provided by my instructors with my prior

knowledge.

Tôi có khả năng tích hợp các kiến thức và kỹ năng mới được cung cấp bởi người hướng dẫn với những kiến

thức trước đây của tôi.

Không có góp ý.

Tôi có khả năng tích hợp các kiến thức và kỹ năng mới được cung cấp bởi người hướng dẫn với những kiến thức trước đây

của tôi.


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

AC4

I have the ability to apply the new knowledge and skills provided by my instructors to my current job.

Tôi có khả năng ứng dụng kiến thức và kỹ năng mới được cung cấp bởi người hướng dẫn vào công việc hiện tại của tôi.

Không có góp ý.

Tôi có khả năng ứng dụng kiến thức và kỹ năng mới được cung cấp bởi người hướng dẫn vào công việc của tôi.

Mục đích trong cuộc sống (PL) (Scheier và cộng sự, 2006)

PL1

There is not enough purpose in my life.

Tôi có nhiều mục đích trong cuộc đời.

Không có góp ý.

Tôi có nhiều mục đích trong cuộc đời mình.

PL2

To me, the things I do are all worthwhile

Với tôi, những điều tôi làm đều đáng giá.

Không có góp ý.

Với tôi, những điều tôi làm đều đáng giá.

PL3

Most of what I do seems trivial and unimportant to me.

Hầu hết cái gì tôi làm đều quan trọng đối với tôi.

Không có góp ý.

Hầu hết những gì tôi làm đều quan trọng đối với tôi.

PL4

I value my activities a lot.

Tôi đánh giá cao những hoạt động của mình.

Không có góp ý.

Tôi đánh giá cao những hoạt động của mình.

PL5

I don‟t care very much about the things I do.

Tôi rất quan tâm đến những điều tôi làm.

Không có góp ý.

Tôi rất quan tâm đến những điều tôi làm.


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

PL6

I have lots of reasons for living.

Tôi có nhiều lý do để sống.

Không có góp ý.

Tôi có nhiều lý do để sống.

Tính bền bỉ (GR) (Duckworth & Quinn, 2009)

Sự kiên định của sở thích (CI)

CI1

I have been obsessed with a certain idea or project for a short time but later lost interest.

Tôi bị ám ảnh bởi ý tưởng/dự án nào đó trong thời gian ngắn nhưng sau đó bị mất hứng.

Không có góp ý.

Tôi bị ám ảnh bởi ý tưởng/dự án nào đó trong thời gian ngắn nhưng sau đó lại mất hứng.

CI2

I have difficulty maintaining my focus on projects that take more than a few months to complete.

Tôi gặp khó khăn trong việc duy trì tập trung vào những dự án kéo dài hơn vài tháng.

Không có góp ý.

Tôi gặp khó khăn trong việc duy trì sự tập trung vào những dự án kéo dài hơn vài tháng.

CI3

I often get a goal but later

choose to pursue a different one.

Tôi thường đặt mục tiêu

nhưng sau đó chọn theo đuổi mục tiêu khác.

Không có góp ý.

Tôi thường đặt mục tiêu nhưng

sau đó lại chọn theo đuổi mục tiêu khác.


Ký hiệu

Biến quan sát (bản gốc)

Biến quan sát (bản đầu tiên)

Ý kiến điều chỉnh của chuyên gia & đáp viên

Biến quan sát (bản cuối cùng)

CI4

New ideas and new projects sometimes distract me from previous ones.

Những dự án và ý tưởng mới làm tôi phân tâm

Chưa thể hiện rõ phân tâm giữa dự án và ý tưởng so với các điều gì

điều chỉnh cho cụ thể hơn.

Những dự án và ý tưởng mới dễ làm tôi phân tâm với công việc mà tôi đang thực hiện

Sự kiên trì nỗ lực (PE)

PE5

I finish whatever I begin.

Tôi hoàn thành bất cứ điều gì mà tôi bắt đầu.

Diễn đạt cụ thể.

Tôi hoàn thành bất cứ điều gì mà tôi bắt tay vào thực hiện.

PE6

I am diligent.

Tôi siêng năng.

Không góp ý.

Tôi siêng năng.

PE7

I am a hard worker.

Tôi là người làm việc chăm chỉ.

Điều chỉnh nghĩa từ “hard worker” phù hợp hoàn cảnh.

Tôi là người làm việc đầy nỗ lực.

PE8

Setbacks don‟t discourage me.

Những thất bại không ngăn cản được tôi.

Không có góp ý.

Những thất bại không ngăn cản được tôi.


..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/04/2024