TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Ngân hàng
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK)
Lưu Thị Việt Hoa |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam VietinBank - 2
- Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam VietinBank - 3
- Những Hạng Mục Và Biểu Điểm Được Sử Dụng Tại Các Ngân Hàng Của Mỹ Trong Mô Hình Điểm Số Tín Dụng Tiêu Dùng
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
Hà Nội, 5/2014
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM 3
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM 3
1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng 3
1.1.2 Phân loại Tín dụng ngân hàng 3
1.1.3 Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng 6
1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM 7
1.2.1 Khái niệm RRTD 7
1.2.2 Phân loại RRTD 8
1.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD 9
1.2.4 Nguyên nhân phát sinh RRTD 12
1.2.5 Hậu quả của RRTD 15
1.3 Quản trị RRTD trong NHTM 17
1.3.1 Định nghĩa quản trị RRTD 17
1.3.2 Quy trình quản trị RRTD 17
1.3.3 Các mô hình quản trị RRTD 27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHCT VIỆT NAM 29
2.1 Giới thiệu chung về NHCT Việt Nam 29
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của NHCT Việt Nam 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 30
2.1.3 Khát quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2013 32
2.2 Thực trạng quản trị RRTD tại NHCT Việt Nam 33
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng 33
2.2.2 Thực trạng hoạt động quản trị RRTD 39
2.3 Đánh giá chung về hoạt động quản trị RRTD của NHCT 52
2.3.1 Những kết quả đạt được 52
2.3.2 Những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của NHCT 54
2.3.3 Nguyên nhân những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của NHCT57 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHCT VIỆT NAM 61
3.1 Định hướng công tác quản trị RRTD của NHCT trong thời gian tới 61
3.1.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng và quản trị RRTD của NHCT Việt Nam 61
3.1.2 Định hướng công tác quản trị RRTD của NHCT 61
3.2 Kinh nghiệm quản trị RRTD của một số ngân hàng trên thế giới 64
3.2.1 Ngân hàng Citibank của Mỹ 64
3.3.2 Ngân hàng ING bank của Hà Lan 64
3.3.3 Ngân hàng KasiKorn của Thái Lan 65
3.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHCT Việt Nam 67
3.3 Giải pháp tăng cường quản trị RRTD tại NHCT Việt Nam 67
3.3.1 Nhóm giải pháp trực tiếp 67
3.3.2 Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi RRTD xảy ra 73
3.3.3 Nhóm giải pháp hỗ trợ 75
3.4 Một số kiến nghị 77
3.4.1 Kiến nghị với Nhà nước 77
3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 78
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt | Tên đầy đủ | |
1 | BCTC | Báo cáo tài chính |
2 | CBTD | Cán bộ tín dụng |
3 | CSKH | Chăm sóc khách hàng |
4 | DNNN | Doanh nghiệp Nhà nước |
5 | DPRR | Dự phòng rủi ro |
6 | GHTD | Giới hạn tín dụng |
7 | KHDN | Khách hàng doanh nghiệp |
8 | NHBL | Ngân hàng bán lẻ |
9 | NHTM | |
10 | NQH | Nợ quá hạn |
11 | PTNNL | Phát triển nguồn nhân lực |
12 | PTSP | Phát triển sản phẩm |
13 | RRTD | Rủi ro tín dụng |
14 | TCTD | Tổ chức tín dụng |
15 | TSĐB | Tài sản đảm bảo |
16 | TSTC | Tài sản thế chấp |
17 | Vietinbank/NHCT | Ngân hàng Công thương Việt Nam |
18 | XDCB | Xây dựng cơ bản |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng | Trang | |
Bảng 1.1: | Phân loại nhóm nợ | 11 |
Bảng 1.2: | Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp | 19 |
Bảng 1.3: | Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng | 20 |
Bảng 1.4: | Những hạng mục và biểu điểm được sử dụng tại các ngân hàng của Mỹ trong mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng | 23 |
Bảng 1.5: | Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay | 24 |
Bảng 1.6: | Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s | 24 |
Bảng 2.1: | Kết quả hoạt động kinh doanh NHCT 2010-2013 | 32 |
Bảng 2.2: | Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của NHCT giai đoạn 2010-2013 | 34 |
Bảng 2.3: | Cơ cấu tín dụng theo các ngành kinh tế NHCT giai đoạn 2010- 2013 | 36 |
Bảng 2.4: | Cơ cấu tín dụng của NHCT theo kì hạn tín dụng giai đoạn 2010-2013 | 37 |
Bảng 2.5: | Cơ cấu tín dụng của NHCT theo nhóm nợ giai đoạn 2010-2013 | 38 |
Bảng 2.6: | Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của NHCT giai đoạn 2010-2013 | 44 |
Bảng 2.7: | Chỉ tiêu hệ số NQH của NHCT giai đoạn 2010-2013 | 44 |
Bảng 2.8: | Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD của NHCT giai đoạn 2010-2013 | 45 |
Bảng 2.9: | Tỷ lệ xóa nợ giai đoạn 2010-2013 của NHCT | 46 |
Bảng 2.10: | Phân loại nợ theo tiêu chí định lượng và định tính | 47 |
Bảng 2.11: | Loại hình và giá trị TSTC của NHCT giai đoạn 2010-2013 | 50 |
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tên biểu đồ, sơ đồ | Trang | |
Biểu đồ 2.1: | Cơ cấu tín dụng của NHCT theo kì hạn tín dụng giai đoạn 2010-2013 | 37 |
Biểu đồ 2.2: | Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ bao phủ nợ xấu NHCT giai đoạn 2012-2013 | 39 |
Sơ đồ 1.1: | Phân loại tín dụng ngân hàng | 4 |
Sơ đồ 1.2: | Phân loại RRTD | 8 |
Sơ đồ 1.3: | Quy trình quản trị RRTD | 17 |
Sơ đồ 1.4: | Mô hình 6C | 18 |
Sơ đồ 2.1: | Ba giai đoạn xây dựng và phát triển của NHCT Việt Nam | 29 |
Sơ đồ 2.2: | Cơ cấu tổ chức NHCT Việt Nam | 31 |
Sơ đồ 2.3: | Mô hình tín dụng theo chuẩn Basel II | 39 |
Sơ đồ 2.4: | Quy trình nhận biết RRTD | 43 |
Sơ đồ 2.5: | Quy trình đo lường RRTD | 47 |
Sơ đồ 3.1: | Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu | 62 |
Sơ đồ 3.2: | Mô hình quản trị RRTD | 63 |
Sơ đồ 3.3: | Định giá khoản vay trong mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ | 69 |
1. Tính cấp thiết của đề tài
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng thương mại là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ với hai hoạt động truyền thống là nhận tiền gửi và cho vay. Các khách hàng của ngân hàng rất đa dạng, từ hình thức tổ chức đến ngành nghề và hàng ngày luôn có nhiều khách hàng đến giao dịch. Vì vậy, hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro.
Bên cạnh đó, việc kinh doanh của hầu hết các ngân hàng thương mại trong nước tập trung vào tăng cường hoạt động tín dụng, nhưng chất lượng tín dụng chưa cao, việc quản trị rủi ro còn nhiều bất cập, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn làm đau đầu các nhà quản trị rủi ro. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tới hơn 80% thu nhập của các ngân hàng trong nước và nếu rủi ro tín dụng xảy ra thì ngân hàng sẽ bị sụt giảm thu nhập đáng kể. Tình trạng lỗ vốn kéo dài kéo làm mất uy tín của ngân hàng, thậm chí có thể đẩy ngân hàng đến nguy cơ phá sản.
Trong bối cảnh ấy, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - VietinBank đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để thực hiện xuất sắc các nhiệm vụ kinh doanh, phát triển an toàn, hiệu quả, hướng tới chuẩn mực và thông lệ quốc tế, giữ vững và phát huy vai trò là ngân hàng thương mại nhà nước lớn, trụ cột của ngành ngân hàng. Nhận thức được nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng luôn tồn tại và có khả năng đe dọa đến sự phát triển bền vững của mình, ngân hàng Công thương luôn đi tiên phong trong việc cải cách toàn diện bộ máy quản lý, đổi mới công nghệ và đào tạo nhân lực, nhất là trong việc quản trị rủi ro tín dụng. Do đó nhiều năm liền ngân hàng Công thương không những đạt được những kết quả kinh doanh ấn tượng mà còn duy trì tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trong toàn hệ thống.
Xuất phát từ những lý do trên mà tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank)” để có cơ hội được nghiên cứu kĩ hơn công tác quản trị rủi ro của ngân hàng này.
2. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận sẽ làm sáng tỏ những vấn đề sau:
- Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và cách quản trị rủi ro tín dụng.
- Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Vietinbank để đánh giá được tình hình quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng này.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng trên, định hướng công tác quản trị rủi ro trong thời gian tới và mạnh dạn đưa ra một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Vietinbank.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của khóa luận là “quản trị rủi ro tín dụng”, đồng thời, nhằm tiến tới các kết quả nghiên cứu đạt yêu cầu, khóa luận tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như tín dụng, rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2010-2013 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp khảo sát, phương pháp nghiên cứu thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp,... đề tài cũng sử dụng và vận dụng các lý thuyết cơ bản, các lý luận khoa học về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
5. Kết cấu khóa luận
Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công thương Việt Nam