Kết Quả Kiểm Định Giá Trị Hội Tụ Của Các Khái Niệm (Chuẩn



2


.045


1.000


.390


.408


.290


.298


.137


.283


.276

3

­.047

.390

1.000

.127

.150

.088

.116

.169

.043

4

.016

.408

.127

1.000

.086

.110

.038

.115

.134

5

­.071

.290

.150

.086

1.000

.043

.060

.070

.103

6

­.021

.298

.088

.110

.043

1.000

­.023

.038

.110

7

.038

.137

.116

.038

.060

­.023

1.000

.105

­.008

8

­.104

.283

.169

.115

.070

.038

.105

1.000

.123

9

.063

.276

.043

.134

.103

.110

­.008

.123

1.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 264 trang tài liệu này.


Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.


Nguồn: Kết quả từ phần mềm SPSS

Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho ra được 9 nhân tố và không có biến quan sát nào có hệ số tải nhỏ hơn 0.5. Bên cạnh đó, 9 nhóm nhân tố này được rút trích giải thích được 65,59% sự biến động của dữ liệu.


Nhằm xác định số chuẩn:

lượng nhân tố

trong nghiên cứu này sử

dụng 2 tiêu


Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho

phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ

có nhân tố

nào có

Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Tiêu chuẩn

phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.

Đối với kết quả phân tích nhân tố khám phá trên, tổng phương sai trích là 65,59% lớn hơn 50% và giá trị Eigenvalues của các nhân tố đều lớn hơn 1, do đó sử dụng phương pháp phân tích nhân tố là phù hợp.


Như vây, với tất cả các kết quả thu được từ độ tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA ở trên cho thấy thang đo các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy. Các biến quan sát đã đại diện được cho các khái niệm nghiên cứu cần phải đo. Tổng hợp kết quả kiểm định được thể hiện qua chi tiết qua bng 2.6 như sau: ?

Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo



Thành phần


Số biến quan sát

Độ tin cậy

(Cronbach Alpha)

Cơ chế điều hành lãi suất của NHTW (LS)

04

0,830

Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô (VM)

05

0,870

Xây dựng quy trình quản trị rủi ro (QTRR)

05

0,833

Công tác kiểm tra giám sát quy trình quản trị rủi ro lãi suất (KTGS)

04

0,875

Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng (CNTT)

04

0,868

Dự báo rủi ro lãi suất (DBRR)

06

0,867

Đặc thù hoạt động kinh doanh của các NHTM (KD)

04

0,867

Nhân lực của ngân hàng (NLNH)

03

0,795

Công tác Quản trị rủi ro lãi suất (HQ)

08

0,870


Nguồn: Tác giả tổng hợp

2.3.5.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA


Phân tích nhân tố khẳng định CFA được thực hiện với 43 biến quan sát. Từ kết quả phân tích EFA có 9 nhân tố được rút ra với các nhóm thang đo tương ứng tạo thành mô hình đo lường các khái niệm và được đưa vào phân tích CFA để xem xét sự phù hợp của mô hình với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả phân tích CFA như sau:


Hình 2 2 Mô hình cấu trúc tuyến tính Nguồn Kết quả từ phần mềm AMOS Kiểm 1


Hình 2. 2 Mô hình cấu trúc tuyến tính


Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS

Kiểm định sự phù hợp của mô hình


Kết quả CFA cho thấy Chi­bình phương = 1,313 với giá trị p = 0,000, TLI

= 0,954 và CFI = 0,958, Chi­bình phương/df=1,313 < 2,5 và RMSEA = 0,31< 0,08, các chỉ tiêu này đều cho thấy mô hình này phù hợp với dữ liệu thị trường. Hệ số tương quan giữa các khái niệm (xem Bảng 2.17) cho chúng ta thấy các hệ số này nhỏ hơn 1 (có ý nghĩa thống kê). Vì vậy các khái niệm đạt giá trị phân biệt.

Bảng 2.17. Kết quả kiểm định giá trị hội tụ của các khái niệm (chuẩn

hóa)


Mối quan hệ

Estimate

HQ7

<­­­

HQ

.752

HQ6

<­­­

HQ

.723

HQ8

<­­­

HQ

.719

HQ1

<­­­

HQ

.669

HQ5

<­­­

HQ

.708

HQ2

<­­­

HQ

.665

HQ4

<­­­

HQ

.624

HQ3

<­­­

HQ

.577

DBRR4

<­­­

DBRR

.735

DBRR1

<­­­

DBRR

.770

DBRR6

<­­­

DBRR

.719

DBRR2

<­­­

DBRR

.696

DBRR5

<­­­

DBRR

.702


Mối quan hệ

Estimate

DBRR3

<­­­

DBRR

.713

VM1

<­­­

VM

.807

VM4

<­­­

VM

.836

VM2

<­­­

VM

.813

VM3

<­­­

VM

.715

VM5

<­­­

VM

.633

QTRR2

<­­­

QTRR

.753

QTRR3

<­­­

QTRR

.696

QTRR5

<­­­

QTRR

.708

QTRR1

<­­­

QTRR

.750

QTRR4

<­­­

QTRR

.630

KTGS4

<­­­

KTGS

.804

KTGS3

<­­­

KTGS

.794

KTGS1

<­­­

KTGS

.810

KTGS2

<­­­

KTGS

.781

CNTT3

<­­­

CNTT

.822

CNTT1

<­­­

CNTT

.819

CNTT4

<­­­

CNTT

.836

CNTT2

<­­­

CNTT

.699

KD3

<­­­

KD

.851

KD2

<­­­

KD

.767

KD4

<­­­

KD

.789


Mối quan hệ

Estimate

KD1

<­­­

KD

.748

LS4

<­­­

LS

.781

LS1

<­­­

LS

.761

LS3

<­­­

LS

.756

LS2

<­­­

LS

.679

NLNH1

<­­­

NLNH

.840

NLNH3

<­­­

NLNH

.740

NLNH2

<­­­

NLNH

.676


Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS


Hơn nữa các trọng số đều đạt tiêu chuẩn cho phép > 0,5 (xem Bảng 4.16) và đều có ý nghĩa thống kê các giá trị p <10% đều bằng 0,000 (xem Bảng 4.17, hệ số tương quan giữa các thành phần đều <0,9 (xem Hình 2.1). Vì vậy, chúng ta có thể kết luận các biến quan sát dùng để đo lường tám thành phần của thang đo về Công tác QTRRLS đạt được giá trị hội tụ (Gerbring & Anderson, 1988) (trích dẫn từ Nguyễn Khánh Duy, 2009 tr21).

Bảng 2.18. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm


(chưa chuẩn hóa)



Estimate

S.E.

C.R.

P

HQ

<­­>

DBRR

.029

.035

.837

0,000

HQ

<­­>

VM

.030

.039

.771

0,000

HQ

<­­>

QTRR

.010

.047

.210

0,000



Estimate

S.E.

C.R.

P

HQ <­­>

KTGS

.053

.042

1.266

0,000

HQ <­­>

CNTT

.010

.035

.290

0,000

HQ <­­>

KD

.021

.045

.480

0,000

HQ <­­>

LS

.069

.043

1.621

0,000

HQ <­­>

NLNH

.036

.046

.779

0,000

DBRR <­­>

VM

.336

.061

5.537

0,000

DBRR <­­>

QTRR

.433

.075

5.737

0,000

DBRR <­­>

KTGS

.284

.063

4.496

0,000

DBRR <­­>

CNTT

.245

.052

4.669

0,000

DBRR <­­>

KD

.134

.063

2.115

0,000

DBRR <­­>

LS

.268

.063

4.224

0,000

DBRR <­­>

NLNH

.269

.068

3.980

0,000

VM <­­>

QTRR

.149

.074

2.023

0,000

VM <­­>

KTGS

.156

.066

2.371

0,000

VM <­­>

CNTT

.072

.054

1.328

0,000

VM <­­>

KD

.116

.070

1.668

0,000

VM <­­>

LS

.163

.067

2.447

0,000

VM <­­>

NLNH

.016

.072

.217

0,000

QTRR <­­>

KTGS

.129

.079

1.635

0,000

QTRR <­­>

CNTT

.121

.066

1.829

0,000

QTRR <­­>

KD

.043

.084

.509

0,000

QTRR <­­>

LS

.147

.081

1.813

0,000

Xem tất cả 264 trang.

Ngày đăng: 02/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí