.045 | 1.000 | .390 | .408 | .290 | .298 | .137 | .283 | .276 | |
3 | .047 | .390 | 1.000 | .127 | .150 | .088 | .116 | .169 | .043 |
4 | .016 | .408 | .127 | 1.000 | .086 | .110 | .038 | .115 | .134 |
5 | .071 | .290 | .150 | .086 | 1.000 | .043 | .060 | .070 | .103 |
6 | .021 | .298 | .088 | .110 | .043 | 1.000 | .023 | .038 | .110 |
7 | .038 | .137 | .116 | .038 | .060 | .023 | 1.000 | .105 | .008 |
8 | .104 | .283 | .169 | .115 | .070 | .038 | .105 | 1.000 | .123 |
9 | .063 | .276 | .043 | .134 | .103 | .110 | .008 | .123 | 1.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Thay Đổi Laĩ Suất Trung Bình Nợ Nhạy Cảm Laĩ Suất (∆ Rl)
- Mô Hình Nghiên Cứu Đề Nghị
- Kiểm Định Kmo Thang Đo Các Thành Phần Tác Động Hq
- Kết Quả Phân Tích Mô Hình Cấu Trúc Tuyến Tính Sem
- Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - 21
- Giải Pháp Tăng Cường Quản Trị Rủi Ro Lãi Suất Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam
Xem toàn bộ 264 trang tài liệu này.
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
Nguồn: Kết quả từ phần mềm SPSS
Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho ra được 9 nhân tố và không có biến quan sát nào có hệ số tải nhỏ hơn 0.5. Bên cạnh đó, 9 nhóm nhân tố này được rút trích giải thích được 65,59% sự biến động của dữ liệu.
Nhằm xác định số chuẩn:
lượng nhân tố
trong nghiên cứu này sử
dụng 2 tiêu
Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho
phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ
có nhân tố
nào có
Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Tiêu chuẩn
phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.
Đối với kết quả phân tích nhân tố khám phá trên, tổng phương sai trích là 65,59% lớn hơn 50% và giá trị Eigenvalues của các nhân tố đều lớn hơn 1, do đó sử dụng phương pháp phân tích nhân tố là phù hợp.
Như vây, với tất cả các kết quả thu được từ độ tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA ở trên cho thấy thang đo các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy. Các biến quan sát đã đại diện được cho các khái niệm nghiên cứu cần phải đo. Tổng hợp kết quả kiểm định được thể hiện qua chi tiết qua bảng 2.6 như sau: ?
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo
Số biến quan sát | Độ tin cậy (Cronbach Alpha) | |
Cơ chế điều hành lãi suất của NHTW (LS) | 04 | 0,830 |
Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô (VM) | 05 | 0,870 |
Xây dựng quy trình quản trị rủi ro (QTRR) | 05 | 0,833 |
Công tác kiểm tra giám sát quy trình quản trị rủi ro lãi suất (KTGS) | 04 | 0,875 |
Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng (CNTT) | 04 | 0,868 |
Dự báo rủi ro lãi suất (DBRR) | 06 | 0,867 |
Đặc thù hoạt động kinh doanh của các NHTM (KD) | 04 | 0,867 |
Nhân lực của ngân hàng (NLNH) | 03 | 0,795 |
Công tác Quản trị rủi ro lãi suất (HQ) | 08 | 0,870 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
2.3.5.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Phân tích nhân tố khẳng định CFA được thực hiện với 43 biến quan sát. Từ kết quả phân tích EFA có 9 nhân tố được rút ra với các nhóm thang đo tương ứng tạo thành mô hình đo lường các khái niệm và được đưa vào phân tích CFA để xem xét sự phù hợp của mô hình với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả phân tích CFA như sau:
Hình 2. 2 Mô hình cấu trúc tuyến tính
Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kết quả CFA cho thấy Chibình phương = 1,313 với giá trị p = 0,000, TLI
= 0,954 và CFI = 0,958, Chibình phương/df=1,313 < 2,5 và RMSEA = 0,31< 0,08, các chỉ tiêu này đều cho thấy mô hình này phù hợp với dữ liệu thị trường. Hệ số tương quan giữa các khái niệm (xem Bảng 2.17) cho chúng ta thấy các hệ số này nhỏ hơn 1 (có ý nghĩa thống kê). Vì vậy các khái niệm đạt giá trị phân biệt.
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định giá trị hội tụ của các khái niệm (chuẩn
hóa)
Estimate | |||
HQ7 | < | HQ | .752 |
HQ6 | < | HQ | .723 |
HQ8 | < | HQ | .719 |
HQ1 | < | HQ | .669 |
HQ5 | < | HQ | .708 |
HQ2 | < | HQ | .665 |
HQ4 | < | HQ | .624 |
HQ3 | < | HQ | .577 |
DBRR4 | < | DBRR | .735 |
DBRR1 | < | DBRR | .770 |
DBRR6 | < | DBRR | .719 |
DBRR2 | < | DBRR | .696 |
DBRR5 | < | DBRR | .702 |
Estimate | |||
DBRR3 | < | DBRR | .713 |
VM1 | < | VM | .807 |
VM4 | < | VM | .836 |
VM2 | < | VM | .813 |
VM3 | < | VM | .715 |
VM5 | < | VM | .633 |
QTRR2 | < | QTRR | .753 |
QTRR3 | < | QTRR | .696 |
QTRR5 | < | QTRR | .708 |
QTRR1 | < | QTRR | .750 |
QTRR4 | < | QTRR | .630 |
KTGS4 | < | KTGS | .804 |
KTGS3 | < | KTGS | .794 |
KTGS1 | < | KTGS | .810 |
KTGS2 | < | KTGS | .781 |
CNTT3 | < | CNTT | .822 |
CNTT1 | < | CNTT | .819 |
CNTT4 | < | CNTT | .836 |
CNTT2 | < | CNTT | .699 |
KD3 | < | KD | .851 |
KD2 | < | KD | .767 |
KD4 | < | KD | .789 |
Estimate | |||
KD1 | < | KD | .748 |
LS4 | < | LS | .781 |
LS1 | < | LS | .761 |
LS3 | < | LS | .756 |
LS2 | < | LS | .679 |
NLNH1 | < | NLNH | .840 |
NLNH3 | < | NLNH | .740 |
NLNH2 | < | NLNH | .676 |
Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS
Hơn nữa các trọng số đều đạt tiêu chuẩn cho phép > 0,5 (xem Bảng 4.16) và đều có ý nghĩa thống kê các giá trị p <10% đều bằng 0,000 (xem Bảng 4.17, hệ số tương quan giữa các thành phần đều <0,9 (xem Hình 2.1). Vì vậy, chúng ta có thể kết luận các biến quan sát dùng để đo lường tám thành phần của thang đo về Công tác QTRRLS đạt được giá trị hội tụ (Gerbring & Anderson, 1988) (trích dẫn từ Nguyễn Khánh Duy, 2009 tr21).
Bảng 2.18. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm
(chưa chuẩn hóa)
Estimate | S.E. | C.R. | P | |||
HQ | <> | DBRR | .029 | .035 | .837 | 0,000 |
HQ | <> | VM | .030 | .039 | .771 | 0,000 |
HQ | <> | QTRR | .010 | .047 | .210 | 0,000 |
Estimate | S.E. | C.R. | P | ||
HQ <> | KTGS | .053 | .042 | 1.266 | 0,000 |
HQ <> | CNTT | .010 | .035 | .290 | 0,000 |
HQ <> | KD | .021 | .045 | .480 | 0,000 |
HQ <> | LS | .069 | .043 | 1.621 | 0,000 |
HQ <> | NLNH | .036 | .046 | .779 | 0,000 |
DBRR <> | VM | .336 | .061 | 5.537 | 0,000 |
DBRR <> | QTRR | .433 | .075 | 5.737 | 0,000 |
DBRR <> | KTGS | .284 | .063 | 4.496 | 0,000 |
DBRR <> | CNTT | .245 | .052 | 4.669 | 0,000 |
DBRR <> | KD | .134 | .063 | 2.115 | 0,000 |
DBRR <> | LS | .268 | .063 | 4.224 | 0,000 |
DBRR <> | NLNH | .269 | .068 | 3.980 | 0,000 |
VM <> | QTRR | .149 | .074 | 2.023 | 0,000 |
VM <> | KTGS | .156 | .066 | 2.371 | 0,000 |
VM <> | CNTT | .072 | .054 | 1.328 | 0,000 |
VM <> | KD | .116 | .070 | 1.668 | 0,000 |
VM <> | LS | .163 | .067 | 2.447 | 0,000 |
VM <> | NLNH | .016 | .072 | .217 | 0,000 |
QTRR <> | KTGS | .129 | .079 | 1.635 | 0,000 |
QTRR <> | CNTT | .121 | .066 | 1.829 | 0,000 |
QTRR <> | KD | .043 | .084 | .509 | 0,000 |
QTRR <> | LS | .147 | .081 | 1.813 | 0,000 |